Start là gì | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
Định nghĩa Start
Start vừa là một danh từ, vừa là một động từ trong tiếng Anh.
Khi là động từ, Start có nghĩa: bắt đầu, khởi động
Ví dụ:
A new series will start on Monday nights.
Một sê ri phim mới sẽ bắt đầu vào các tối thứ hai.
Ticket prices start from $50 and go up to $300.
Giá vé bắt đầu từ 50 đô và lên tới 300 đô.
When do you start your course?
Khi nào bạn bắt đầu khóa học này?
I started learning English in 2010.
Tớ bắt đầu học tiếng Anh vào năm 2010.
I’d just started to do the homework when the phone rang.
Tớ vừa bắt đầu làm bài tập thì chuông điện thoại kêu.
Khi là danh từ, Start sẽ mang nghĩa: sự bắt đầu, sự khởi đầu, hay vạch xuất phát
Ví dụ:
They announced the start of a new venture.
Họ thông báo sự bắt đầu của một dự án kinh doanh mới.
I like the party from start to finish.
Tớ thích bữa tiệc từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc.
Minh stood near me at the start of the race.
Minh đứng gần tôi ở vạch xuất phát cuộc đua.
Cấu trúc Start trong tiếng Anh
1. Cấu trúc 1: Start + N
Cấu trúc Start này có ý nghĩa là bắt đầu một việc gì đó. Ví dụ:
- J-ohn will start his new job next week. (John sẽ bắt đầu công việc mới của anh ta vào tuần tới.)
- Should we start this match? (Chúng ta nên bắt đầu trận đấu thôi nhỉ?)
- The teacher allowed our team to start the experiment. (Giáo viên đã cho phép nhóm tôi bắt đầu cuộc thí nghiệm.)
2. Cấu trúc 2: Start + V-ing/To V
Trong trường hợp này, cấu trúc Start mang ý nghĩa là bắt đầu làm gì. Ví dụ:
- Jenny started to build/building her house in September. (Jenny đã bắt đầu xây nhà của cô ấy vào tháng 9.)
- Last month Anna started to learn/learning Japanese. (Tháng trước Anna bắt đầu học tiếng Nhật Bản.)
- Everyday at 5 am, it starts raining. (Mỗi ngày vào 5 giờ sáng, trời bắt đầu mưa.)
3. Trường hợp đặc biệt của Start
Trong tiếng Anh, có một số quy tắc và ngoại lệ mà bạn cần bắt buộc tuân theo. Với cấu trúc start, chúng ta có một quy tắc được áp dụng như sau: Khi diễn tả về việc vận hành một máy móc hay động cơ nào đó, ta luôn dùng cấu trúc start để nói cho ý này trong câu. Ví dụ:
Anna’s phone didn’t seem to start no matter how hard she tried. (Điện thoại của Anna dường như không khởi động được dù cho cô ấy có cố cách nào đi nữa.)
Một số từ/cụm từ đi với Start trong tiếng Anh
Hãy cùng khám phá một số từ/cụm từ thường được sử dụng với cấu trúc Start trong bảng dưới đây nhé:
Từ/Cụm từ |
Nghĩa |
Ví dụ |
Start off |
bắt đầu một cuộc hành trình |
- We should start off now. (Chúng ta nên khởi hành ngay bây giờ.)
|
Start somebody off |
giúp/khiến ai bắt đầu việc gì |
- What started Jenny off on this campaign? (Điều gì đã khiến Jenny bắt đầu chiến dịch này?)
|
Start on |
bắt đầu làm gì hoặc chỉ trích/cằn nhằn ai đó (trong trường hợp không lịch sự) |
- Daisy started on at John for being late. (Daisy cằn nhằn John vì đến muộn.)
|
Start over |
bắt đầu lại thứ gì |
- Our team should just start over. (Nhóm mình nên bắt đầu lại mọi thứ.)
|
Start up |
khởi nghiệp |
- Peter started up his own company. (Peter lập ra công ty của riêng anh ta.)
|
Start out |
bắt đầu cuộc sống với công việc nào đó |
- Rose started out as a teacher in a secondary school. (Rose bắt đầu với công việc giáo viên tại một trường cấp hai.)
|
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Start trong tiếng Anh
Hãy ghi nhớ một số điều sau khi sử dụng cấu trúc Start nha:
- Start có thể đi trực tiếp với danh từ
- Start đi với V-ing và To V đều được
- Khi chủ ngữ là vật thì Start đi với to V
- Start to V nhấn mạnh vào sự việc bắt đầu xảy ra
- Nếu start được chia ở thì tiếp diễn thì động từ đằng sau ta để “to V”, chứ không để “Ving”.
It’s starting to rain.
Trời bắt đầu mưa.
Phân biệt cấu trúc Start và Begin
Để phân biệt cấu trúc Start và Begin trong tiếng Anh dễ dàng, chúng mình cùng đi tìm hiểu bảng so sánh phía dưới này nhé:
Phân biệt |
Start |
Begin |
Giống nhau |
Cả Start và Begin đều có nghĩa là bắt đầu. |
Khác nhau |
Start mang sắc thái yếu tố nhanh, mạnh và bất ngờ.
Ví dụ:
- A lot of new communication companies have started up in my city. (Có rất nhiều công ty truyền thông thành lập trong thành phố của tôi.)
|
Begin được dùng với ý nghĩa trang trọng hơn cấu trúc Start.
Begin được dùng để diễn tả một quy trình bắt đầu diễn ra chậm rãi, tự nhiên, không có yếu tố bất ngờ.
Ví dụ:
- This project began four years ago. (Dự án này bắt đầu từ 4 năm trước.)
|
Bài tập về cấu trúc Start
Ex 1: Dịch những câu sau sang tiếng Anh
1. Động cơ không thể khởi động.
2. Khi nào bạn bắt đầu công việc mới?
3. Tớ đã bắt đầu đọc cuốn sách này từ tuần trước.
4. Tôi cần bắt đầu chăm sóc cho chú mèo của mình.
5. Cuộc đua bắt đầu từ cổng công viên
Đáp án:
1. The engine won’t start.
2. When do you start your new job?
3. I started reading this book last week.
4. I need to start taking care of my cat.
5. The run starts at the entrance to the park.
Ex 2: Hoàn chỉnh các câu sau với cấu trúc Start dựa vào từ gợi ý cho sẵn
1. Jenny/saved up/money/start/supermarket.
2. Anna/expected/start/new/strategy/would work out.
3. Come on/film/start/in 15 minutes.
4. Rose/is starting/perform/better/last time.
Đáp án:
1. Jenny saved up some money to start a supermarket.
2. Anna expected that the start of the new strategy would work out.
3. Come on, the film will start in 15 minutes.
4. Rose is starting to perform better than last time.
Ex 3: Chia động từ thích hợp cho câu
1. John is starting (understand) _____ what his teacher is conveying.
2. He started his (researcher) _____ in June.
3. Harry started (argue) _____ an hour ago.
Đáp án:
1. to understand.
2. research.
3. to argue/arguing.
Ex 4: Điền vào chỗ trống bằng từ loại/dạng động từ thích hợp của từ trong ngoặc đơn
1. He is starting (understand) _____ what the teacher is conveying.
2. He started his (researcher) _____ in June.
3. They started (argue) _____ a few minutes ago.
Đáp án:
1. to understand.
2. research.
3. to argue/arguing.
Ex 5: Hãy hoàn thành các câu sau với cấu trúc Start dựa vào các từ gợi ý có sẵn
1. No one/ expected/ start /new/ recruitment plan/ would work out.
2. Come on/ film/ start/ in 30 minutes.
3. Jane/ is starting/ perform/ better/ over time.
4. Mai/ saved up/ money/ start/ book store.
5. Jenny/ expected/ start/ new/ strategy/ would work out.
Đáp án:
1. No one expected that the start of the new recruitment plan would work out. (Không một ai nghĩ rằng việc bắt đầu một kế hoạch tuyển dụng mới sẽ thành công.)
2. Come on, the film will start in 30 minutes. (Thôi nào, bộ phim sẽ bắt đầu sau 30 phút nữa.)
3. Jane is starting to perform better over time. (Jane đã bắt đầu làm việc tốt hơn qua từng ngày.)
4. Mai saved up some money to start a bookstore. (Mai đã tiết kiệm được một số tiền để mở cửa hàng sách.)
5. Jenny expected that the start of the new strategy would work out. (Jenny mong rằng sự khởi đầu của chiến lược mới sẽ thành công.)
Ex 6: Dịch các câu sau sang tiếng Anh
1. Học sinh cần bắt đầu làm bài kiểm tra.
2. Kế hoạch kinh doanh mới sẽ bắt đầu triển khai vào tháng tới.
3. Khi nào bạn bắt đầu chuẩn bị cho kỳ nghỉ của mình?
4. Anh ấy đã bắt đầu học piano từ khi còn rất nhỏ.
5. Chúng ta cần bắt đầu nghĩ về tương lai của dự án này.
Đáp án:
1. Students need to start the test.
2.The new business plan will start rolling out next month.
3. When do you start preparing for your vacation?
4. He started learning the piano when he was very young.
5. We need to start thinking about the future of this project.
Ex 7: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây
1. She ………. (start) working here three months ago.
A. starts
B. started
C. had started
2. I hadn’t seen him since he ………. (begin) his new job.
A. began
B. begins
C. has begun
3. It was only after she ………. (start) to cry that we understood the problem.
A. starts
B. started
C. had started
4. They ………. (begin) playing football before it started raining.
A. begins
B. began
C. had begun
5. He ………. (start) to feel better after taking the medicine.
A. starts
B. started
C. had started
6. We ………. (begin) to watch the movie when the power went out.
A. begins
B. began
C. had begun
7. She ………. (start) learning Spanish before moving to Spain.
A. starts
B. started
C. had started
8. Before the meeting ………. (begin), everyone was already seated.
A. begins
B. began
C. had begun
9. They ………. (start) arguing as soon as they saw each other.
A. starts
B. started
C. had started
10. I ………. (begin) to understand the topic after the teacher explained it.
A. begins
B. began
C. had begun
Đáp án:
1. B
2. C
3. C
4. C
5. B
6. B
7. C
8. C
9. B
10. B
Ex 8: Viết lại bằng cách sử dụng các từ đã cho
1. I started writing this novel 3 months ago. (for)
=> …………………………………………………………………………….
2. He began reading the novel last night. (since)
=> …………………………………………………………………………….
3. They started their journey early in the morning. (from)
=> …………………………………………………………………………….
4. I have been learning Spanish for two years. (ago)
=> …………………………………………………………………………….
5. She started working here in 2010. (has been)
=> …………………………………………………………………………….
6. They have played football since they were children. (began)
=> …………………………………………………………………………….
7. I began to feel better after the medicine. (since)
=> …………………………………………………………………………….
8. He has been driving since he got his license. (started)
=> …………………………………………………………………………….
9. They finished building the house last month. (since)
=> …………………………………………………………………………….
10. We began watching the series on Monday. (have been)
=> …………………………………………………………………………….
Đáp án:
1. I have been writing this novel for 3 months.
2. He has been reading the novel since last night.
3. From early in the morning, they were on their journey.
4. I started learning Spanish two years ago.
5. She has been working here since 2010.
6. They began playing football when they were children.
7. I have been feeling better since I took the medicine.
8. He started driving when he got his license.
9. They have been living in the house since last month.
10. We have been watching the series since Monday.
Ex 9: Nối hai câu này thành một
1. She started reading the book last night. She is still reading it. (has been)
=> …………………………………………………………………………….
2. He began his piano lessons in January. He continues to take lessons weekly. (since)
=> …………………………………………………………………………….
3. They started making a documentary in 2020. They are still filming it. (have been)
=> …………………………………………………………………………….
4. I began learning to cook Thai food during the lockdown. I still cook Thai dishes every week. (have been)
=> …………………………………………………………………………….
5. She started working as a developer right after college. She is now the lead developer. (has been)
=> …………………………………………………………………………….
6. He began researching renewable energy solutions in 2015. He still dedicates his time to this research. (since)
=> …………………………………………………………………………….
7. They started a small tech startup. They have now expanded to three countries. (starting)
=> …………………………………………………………………………….
8. She began writing articles for the school newspaper. She now edits the entire lifestyle section (since)
=> …………………………………………………………………………….
9. I started studying climate change effects for my thesis. I now lead a climate action group. (starting)
=> …………………………………………………………………………….
10. They began by coding simple apps for fun. They now run a successful software company. (what)
=> …………………………………………………………………………….
Đáp án:
1. She has been reading the book since last night
2. He has been taking piano lessons since January.
3. They have been making a documentary since 2020.
4. I have been cooking Thai food since the lockdown started.
5. She has been working as a developer since college and is now the team leader.
6. He has been dedicated to researching renewable energy solutions since 2015.
7. Starting as a small tech startup, they have now expanded to three countries.
8. Since she began writing for the school newspaper, she has progressed to editing the entire lifestyle section.
9. Starting with studying climate change effects for my thesis, I now lead a climate action group.
10. What started as coding simple apps for fun has evolved into running a successful software company.
Ex 10: Tìm lỗi sai trong các câu sau đây và sửa lỗi
1. They started at implement the new policy in the workplace.
2. We started cleaned the house together to prepare for the guests.
3. The chef started cook the pasta while the sauce was simmering.
4. He started be a fire to keep warm during the camping trip.
5. The teacher started in the class by reviewing the previous lesson.
Đáp án:
1. They started at implement the new policy in the workplace. => started to
2. We started cleaned the house together to prepare for the guests. => started cleaning
3. The chef started cook the pasta while the sauce was simmering. => started cooking
4. He started be a fire to keep warm during the camping trip. => started a fire
5. The teacher started in the class by reviewing the previous lesson. => started the class
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: