Cấu trúc V-ing thông dụng trong tiếng Anh & Bài tập vận dụng
Cấu trúc V-ing là gì?
Cấu trúc V-ing hay còn gọi là cụm V-ing là một cụm từ được tạo nên từ động từ kết hợp với đuôi “ing”. Nó làm nhiệm vụ như một danh từ trong câu.
Quy tắc thêm đuôi “ing” để được cấu trúc “V-ing”
Để tạo nên được cấu trúc V-ing, ta chỉ việc thêm đuôi “ing” vào sau động từ. Nhưng việc thêm đuôi “ing” cần đảm bảo những quy tắc dưới đây:
Quy tắc 1: Khi động từ kết thúc bằng chữ “e”
Khi động từ kết thúc bằng chữ “e” sẽ xảy ra hai trường hợp:
- Nếu âm “e” đó là “e” câm, không được phát âm thành tiếng thì chúng ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”
Ví dụ: smile – smiling, take – taking
- Nếu động từ kết thúc bằng âm “e” nhưng được phát âm thành tiếng thì chúng ta chỉ việc thêm đuôi “ing” sau động từ.
Ví dụ: free – freeing, tiptoe – tiptoeing
Quy tắc 2: Khi động từ kết thúc bằng chữ “l”
Với những động từ kết thúc bằng âm “l” mà đứng trước nó là nguyên âm, để tạo ra cấu trúc v-ing thì bạn cần gấp đôi âm “l” sau đó thêm “ing”
Ví dụ: travel – travelling, ravel- ravelling
Quy tắc 3: Nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm “ing”
- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm nhưng chỉ có 1 âm tiết thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” để tạo ra cấu trúc V-ing.
Ví dụ: put 🡪 putting;
- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm và có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta chỉ việc nhân đôi phụ âm, sau đó thêm “ing”
Ví dụ: Stop 🡪 stopping; prefer 🡪 preferring
- Nếu động từ có từ 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta chỉ việc thêm “ing” để tạo thành cấu trúc V-ing.
Ví dụ: open 🡪 opening
Quy tắc 4: Nếu kết thúc của động từ là chữ “c” thì chúng ta phải thêm “k” trước khi thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: mimic – mimicking; panic🡪 panicking
Cách sử dụng cấu trúc V-ing trong tiếng Anh
1. Cấu trúc V-ing đứng đầu câu, làm chủ ngữ
Cấu trúc V-ing có vai trò như một danh từ cho nên nó có thể đứng ở đầu câu và đảm nhiệm chức vụ của chủ ngữ.
- Swimming is good exercise.
(Bơi là một bài tập thể dục tốt.)
(Không được phép đỗ xe.)
2. Cấu trúc V-ing kết hợp với từ chỉ thời gian before, after, when, while, since để diễn tả thời điểm hành động xảy ra.
- Ving + before/after: diễn tả hai hành động, một hành động xảy ra trước, một hành động xảy ra sau.
Ví dụ
We’ll swim before eating dinner.
(chúng ta sẽ bơi trước khi ăn tối.)
Or: We eated dinner after swimming.
( Chúng ta ăn tối sau khi bơi.)
- When + V-ing diễn tả hai hành động cùng xảy ra tại một thời điểm.
Ví dụ:
I dropped my passport when getting off the fly.
(Tôi đánh rơi hộ chiếu cùng lúc xuống máy bay.)
- While + V-ing diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Ví dụ:
I found this website while looking for ideas about Japan.
(Tôi tìm ý tưởng về Nhật Bản trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)
- Since + V-ing diễn tả thời điểm bắt đầu xảy ra hành động
I haven’t had a pleasant day since having a baby.
(Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày có em bé.)
3. Cấu trúc V-ing kết hợp với by/without/for dùng để diễn diễn tả cách thức xảy ra hành động.
Ví dụ:
- We can do it without going to the office.
(Chúng ta có thể làm việc mà không cần phải đến văn phòng.)
- I use my computer for downloading film.
(Tôi dùng máy tính để tải phim.)
4. Cấu trúc V-ing kết hợp với go/come
- Go+ving để nói về hoạt động thể thao hoặc giải trí.
Ví dụ:
We going fruit-picking this weekend.
(Chúng ta sẽ đi hái quả vào cuối tuần này.)
Let's go sailing next weekend.
(Cùng đi chèo thuyền cuối tuần sau đi.)
- Come + Ving dùng để mời ai đó cùng tham gia
Would you like to come skiing with me?
(Bạn có muốn đi trượt tuyết cùng tôi không?)
Khi nào dùng cấu trúc to + Ving?
Cấu trúc to+ Ving được sử dụng trong những trường hợp sau:
To + Ving khi dùng to để chỉ điểm đến không cụ thể ( from A to B)
Ví dụ:
look forward to + ving = mong đợi đến sự kiện nào đó.
Verb + To + Ving
- adjust to Ving: thích nghi với điều gì đó
- object to Ving: phản đối sự việc nào đó
- take to Ving: thích cái gì đó sau một thời gian thử
- get around to Ving: làm việc gì đó khi rảnh
- return to Ving: quay lại làm công việc nào đó
Adj + to + Ving
- dedicated to Ving: tận tụy/ hết lòng với gì đó
- Commited to Ving: quyết tâm với việc gì đó
- accustomed to Ving…: quen thuộc với việc nào đó
- opposed to Ving: không bằng lòng với việc gì đó
Noun + to + Ving
key to Ving: bí quyết để làm được việc gì đó
approach to Ving: phương pháp tiếp cận vấn đề
reaction to Ving: phản ứng với chuyện gì đó
commitment to Ving: sự cố gắng, quyết tâm để đạt được điều gì đó.
openness to Ving: Sự mở lòng để đón chờ việc gì đó
Tổng hợp các cấu trúc Ving thông dụng trong tiếng Anh
- Adimt + V-ing: Thừa nhận làm gì
- Give up + V-ing: từ bỏ cái gì
- Advoi + Ving: Tránh cái gì
- Delay + V-ing: Trì hoãn làm gì
- Deny + V-ing: Phủ nhận làm việc gì
- Enjoy + V-ing: Thích làm gì
- Finish + V-ing: Hoàn thành việc gì
- Keep + V-ing: Duy trì việc gì
- Resum+ V-ing: Tiếp tục việc gì
- Suggest + V-ing: Gợi ý/ đề xuất làm gì
- Hate + V-ing: Ghét làm gì
- Allow + V-ing: che phép làm gì
- Consider + V-ing: Xem xét làm việc gì
- Love + V-ing: Yêu thích làm gì
- Like + V-ing: Thích làm gì
- Dislike + V-ing: Không thích làm gì
- Dread + V-ing: Sợ phải làm gì
- Quit + V-ing: Từ bỏ việc gì
- Regrest + V-ing: Hối hận việc gì đó
- Miss + V-ing: Nhớ việc gì
- Can’t bear + V-ing: Không thể chịu được việc gì
- Can’t stand + V-ing: Ghét làm gì
- Can’t help + V-ing: Không tránh được việc gì
- Look forward to + V-ing: Mong đợi việc gì
- Accuse of + V-ing: Buộc tội ai về việc gì
- Insiston + V-ing: Khăng khăng đòi làm việc gì
- Remind sb of + V-ing: Gợi nhớ cho ai đó về việc gì
- Afraid of + V-ing: Sợ làm gì
- Angry about/at + V-ing: Bực mình về việc gì
- Good at + V-ing: Giỏi làm việc gì
- Bad at + V-ing: kém làm gì
- Bored with + V-ing: Chán làm gì
- Dependent on + V-ing: Phụ thuộc vào việc gì
- Excited about + V-ing: Háo hức về việc gì
- Think of + V-ing: Nghĩ về việc gì
- Thank for + V-ing: Cảm ơn về việc gì
- Apologize for + V-ing: xin lỗi về việc gì
- Confess to + V-ing: Thú nhận việc gì
- Familiar with + + V-ing: Quen thuộc với việc gì
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
1. They are used to (prepare) new lessons.
2. By ( work) day and night , My brother succeeded in ( finish) the job in time.
3. Her doctor advised him ( give) up ( smoke).
4. Please stop (talk). She will stop (eat) lunch in ten minutes.
5. The children prefer ( play) games to ( listen) music.
6. Quan like ( think) carefully about things before ( make) decision.
7. Ask her ( come) in. Don't keep her ( stand) at the window.
8. My brother always think about (go) swimming.
9. She looked forward to (see) you.
10. My sister enjoy ( read) books.
Đáp án:
1. Preparing 2. working - finishing
3. to give up - smoking 4. talking - to eat
5. playing - listening 6. to think - making
7. to come - standing 8. going
9. Seeing 10. Reading
Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. Yesterday, my brother didn't want to coming to the theater with them because he had already seen the film.
2. They're going to have a small party celebrating their house at 9 p.m tomorrow.
3. My father used to running a lot but he doesn't do it usually now.
4. Quang don't forget post that letter that his mother gave him this evening.
5. Tony tried to avoiding answering him questions last night.
Đáp án:
1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)
2. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)
3. running ➔ run (use + to Vinf)
4. post ➔ to post (forget + to Vinf)
5. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)
Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào các chỗ trống.
1. She enjoys (swim) _______ in the ocean during summer vacations.
2. The children are excited about (go) _______ to the amusement park next week.
3. He admitted (be) _______ wrong about the forecast.
4. We spent the whole afternoon (walk) _______ through the city.
5. I can’t help (feel) _______ nervous before an important presentation.
6. She avoids (eat) _______ too much sugar to stay healthy.
7. They decided (cancel) _______ the trip due to the bad weather.
8. I’m looking forward to (meet) _______ you at the conference.
Đáp án:
1. Swimming
2. Going
3. Being
4. Walking
5. Feeling
6. Eating
7. Canceling
8. Meeting
Bài tập 4: Chọn động từ thích hợp và điền vào chỗ trống
Chọn động từ thích hợp từ danh sách và điền vào chỗ trống.
1. She spent the evening (read) _______ a book she borrowed from the library.
2. He avoided (talk) _______ about his new job because he wanted it to be a surprise.
3. I’m used to (work) _______ late hours since my job demands it.
4. They missed (see) _______ the beginning of the movie because they were late.
5. The manager suggested (hire) _______ more staff to handle the increased workload.
**Danh sách động từ:** reading, talking, working, seeing, hiring
Đáp án:
1. Reading
2. Talking
3. Working
4. Seeing
5. Hiring
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
1. She is not interested in (watch) _______ TV shows.
A. watch
B. watching
2. He avoided (go) _______ outside because it was raining heavily.
A. going
B. go
3. They talked about (start) _______ a new project next year.
A. starting
B. start
4. I appreciate (help) _______ you with this task.
A. helping
B. help
5. She doesn’t mind (wait) _______ for a few minutes.
A. waiting
B. wait
Đáp án:
1. B. Watching
2. A. Going
3. A. Starting
4. A. Helping
5. A. Waiting
Bài tập 6: Sửa lỗi sai trong câu
Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.
1. She stopped to talking to her friend when the bell rang.
2. I enjoy to read books before bed.
3. They are looking forward to meeting with their old friends.
4. He admitted being wrong about the date of the meeting.
5. I can't stand to wait for such a long time.
Đáp án:
1. Talking ➔ Talking (She stopped talking to her friend)
2. To read ➔ Reading (enjoy + V-ing)
3. Meeting with ➔ Meeting (look forward to + V-ing)
4. Being ➔ Being (correct as is)
5. To wait ➔ Waiting (can't stand + V-ing)
Bài tập 7: Chọn từ đúng để hoàn thành câu
Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
1. She regrets (not tell) _______ him about the meeting.
A. not telling
B. not to tell
2. They finished (prepare) _______ the report before the deadline.
A. preparing
B. to prepare
3. He avoided (mention) _______ his vacation plans during the meeting.
A. mentioning
B. to mention
4. I can’t help (feel) _______ excited about the upcoming trip.
A. to feel
B. feeling
5. She stopped (buy) _______ groceries on her way home.
A. to buy
B. buying
Đáp án:
1. A. Not telling
2. A. Preparing
3. A. Mentioning
4. B. Feeling
5. B. Buying
Bài tập 8: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu.
1. I look forward to (see) _______ you at the party.
2. He postponed (finish) _______ his work until the next day.
3. The children enjoy (play) _______ in the park after school.
4. She suggested (take) _______ a break to clear our minds.
5. They avoided (talk) _______ about the controversial topic.
Đáp án:
1. Seeing
2. Finishing
3. Playing
4. Taking
5. Talking
Bài tập 9: Chọn động từ đúng để hoàn thành câu
Chọn động từ đúng từ danh sách sau để hoàn thành câu.
1. She avoided (ask) _______ difficult questions during the interview.
2. They stopped (go) _______ to the gym regularly after their membership expired.
3. He is interested in (learn) _______ new languages.
4. She dislikes (wait) _______ in long lines at the supermarket.
5. We discussed (move) _______ to a new city for better job opportunities.
**Danh sách động từ:** asking, to ask, going, go, learning, to learn, waiting, to wait, moving, to move
Đáp án:
1. Asking
2. Going
3. Learning
4. Waiting
5. Moving
Bài tập 10: Chọn từ đúng để điền vào câu
Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống.
1. They are interested in (take) _______ a cooking class together.
A. taking
B. to take
2. He can’t stop (think) _______ about his upcoming vacation.
A. thinking
B. to think
3. She prefers (stay) _______ at home rather than going out.
A. staying
B. to stay
4. I regret (not call) _______ her before she left.
A. not calling
B. not to call
5. The team is excited about (start) _______ the new project.
A. starting
B. to start
Đáp án:
1. A. Taking
2. A. Thinking
3. A. Staying
4. A. Not calling
5. A. Starting
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: