Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn học tốt tiếng Anh hơn.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous/ progressive) được sử dụng để chỉ sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại, sự việc này đã kết thúc nhưng vẫn ảnh hưởng kết quả  đến hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

    • It has been raining for 2 hours. (Trời đã mưa 2 tiếng đồng hồ rồi)
    • We have been doing this work since 2018 (Chúng tôi đã làm công việc này từ năm 2018)

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tài liệu VietJack

Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing (Viết tắt: S’ve been + V-ing hoặc S’s been + V-ing)

Ví dụ: I’ve been waiting for you for 2 hours.

Câu phủ định: S+ have/has + not + been + V-ing (Viết tắt: S haven’t/hasn’t been + V-ing)

Ví dụ:

  • It hasn’t been raining since 6pm.

He has not been smoking lately.

Câu nghi vấn / Câu hỏi Yes/No: Have/Has + S + been + V-ing?

Ví dụ:

  • Have you been seeing each other recently?
  • Has he been studying English since 2010?

Câu nghi vấn / Câu hỏi WH-: WH- + have/has + S + been + V-ing?

Ví dụ:

  • What have you been doing all this time?
  • How long has he been feeling ill?

Cách chia động từ trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Ngoài ra, ở thì này, động từ to-be không được sử dụng làm động từ chính của câu. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Tài liệu VietJack

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có 2 cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh:

    • Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động)
    • Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại (Nhấn mạnh kết quả của hành động)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những mốc thời gian cụ thể và không cụ thể là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…

Since + mốc thời gian/ S + V quá khứ đơn 

For + khoảng thời gian

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ví dụ 1: I have been playing soccer since i was young (Tôi đã chơi bóng từ lúc tôi còn nhỏ).

Ví dụ 2: He has been swimming for 5 years (Anh ấy đã bơi lội được 5 năm)

Ví dụ 3: They have been playing video game all day (Họ đã chơi trò chơi điện tử cả ngày hôm nay)

Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Phân biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sẽ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì vậy, bạn nên chú ý những dấu hiệu sau để phân biệt và sử dụng cho đúng

Thì Hiện tại hoàn thành

(Present perfect)

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

(Present perfect continuous)

Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong 

I have written an email to you. 

Diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại

I have been writing some emails to you.

Tập trung vào kết quả

 You have cleaned the bathroom! It looks lovely!

Tập trung vào hành động

I have been cleaning the bathroom. It’s so dingy here.

Thể hiện “Bao nhiêu” (Trả lời câu hỏi “How many/ How much?”)

She has read ten books this summer.

Thể hiện “Bao lâu” (Trả lời câu hỏi “How long?”)

She has been reading that book all day.

Sử dụng với “for, since, và how” để nói về trạng thái đang diễn ra

How long have you known each other?

→  I have known them since I was a child. 

Lưu ý: Các động từ trạng thái bao gồm know, understand, acknowledge, … và chúng thường sẽ không đi với thể tiếp diễn. (hiện text riêng, thể hiện lưu ý cho ng nghe)

Sử dụng với “for, since, và how” để nói về hành động đang diễn ra/ được lặp lại

How long have they been playing tennis?

→ They have been playing tennis for an hour. →  đang diễn ra

→ They have been playing tennis every Sunday for years. →  được lặp lại

Diễn tả 1 hành động mang tính lâu dài hơn.

She has run a lot for 3 years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài

I have studied in the library during my university years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài

Nhấn mạnh 1 hành động nào đó là tạm thời.

She has been running a lot recently. (Cô ấy không thường xuyên chạy, gần đây cô ấy mới chạy nhiều → hành động tạm thời).

Usually, I study at home, but I have been studying in the library for the last week (Tôi thường học ở nhà, 1 tuần gần đây mới học tại thư viện → hành động tạm thời).

2. Những trường hợp khác

  • Trường hợp 1: Khi được sử dụng với những động từ như “live/ work/ study”, việc sử dụng 1 trong 2 thời đều không thay đổi nghĩa của câu.
  • Trường hợp 2: Khi trong câu có đề cập đến thời gian, HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Tiếp diễn nhấn mạnh về thời gian hơn. Trong khi thì hiện tại hoàn thành mang tính trung lập.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Dựa vào dấu hiệu của những câu đã cho sẵn, hoàn thành những loại câu còn trống với từ phù hợp.

 

Khẳng định

Phủ định 

Câu hỏi Yes - No

I

I have been doing homework

1) I haven’t been doing homework

2) Have I been doing homework?

you

You have been waiting

3)

4)

he

5)

He hasn’t been smoking.

6)

she

7)

8)

Has she been teaching?

it

It has been raining.

9)

10) 

we

11)

12)

Have we been playing?

you

13)

You haven’t been working

14)

they

15)

16)

Have our neighbors been singing?

I

I have been writing to him.

17)

18)

she

Jane has been looking for a job. 

19)

20)

Đáp án:

1. I haven’t been doing homework.

Chủ ngữ ngôi thứ nhất nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chính do được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been doing.

2. Have I been doing homework?

Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ have lên đầu câu.

3. You haven’t been waiting.

Chủ ngữ ngôi thứ hai nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chính wait được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been waiting.

4. Have you been waiting?

Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ have lên đầu câu.

5. He has been smoking.

Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, động từ chính smoke được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been smoking.

6. Has he been smoking?

Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ has lên đầu câu.

7. She has been teaching.

Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, động từ chính teach được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been teaching.

8. She hasn’t been teaching.

Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, câu phủ định cần thêm not.

9. It hasn’t been raining.

Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, câu phủ định cần thêm not, động từ chính rain được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been raining.

10. Has it been raining?

Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ Has lên đầu câu.

11. We have been playing.

Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have, động từ chính play được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been playing.

12. We haven’t been playing.

Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chính play chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been playing.

13. You have been working.

Chủ ngữ ngôi thứ hai nên trợ động từ cần dùng là have, động từ chính work được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been working.

14. Have you been working?

Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ Have lên đầu câu.

15. Our neighbors have been singing.

Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have. động từ chính sing được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been singing.

16. Our neighbors haven’t been singing.

Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been singing.

17. I haven’t been writing to him.

Chủ ngữ ngôi thứ nhất nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been writing.

18. Have I been writing to him?

Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ have lên đầu câu.

19. Jane hasn’t been looking for a job.

Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, câu phủ định cần thêm not, động từ look chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been looking.

20. Has Jane been looking for a job?

Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ has lên đầu câu.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng dựa trên ngữ cảnh được cho trước.

1. Since 2000, the agency _________ thousands of travel arrangements successfully.

A. Makes

B. Made

C. Is making

D. has been making 

2. I ______________ this movie before.

A. have seen

B. have been seeing

C. saw

D. see

3. John _________ to learn Japanese since 2019.

A. Starts

B. Is starting

C. Has been starting

D. Has started

4. Over the last few months, the government ____________ many vaccine donations from other countries.

A. received

B. has received

C. has been receiving

D. both B&C are correct

5. John _________ smoking recently. 

A. has been stopping

B. has stopped

C. stops

D. is stopping

6.______ nonstop for 8 hours already?

A. Did you work

B. Have you worked

C. Have you been working

D. Both B&C are correct

7. John _______ at the party yet.

A. didn’t arrive

B. has not arrived

C. hasn’t been arriving

D. Both B&C are correct.

8. Recently, there __________ more and more COVID-19 positive cases.

A. are

B. were

C. have been 

D. have been being

Đáp án:

1. D

Dựa vào dấu hiệu “Since 2000”, người học cần chọn đáp án có động từ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là “has been making”.

2. A

Dấu hiệu “before” thể hiện mặt nghĩa xác nhận có trải nghiệm trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh ở hiện tại. Đây là dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành, không phải của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì vậy người học cần chọn đáp án “has seen”.

3. D

Dấu hiệu “since 2019” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ start – bắt đầu là một hành động diễn ra vào một thời điểm, không thể là một hành động xảy ra liên tục kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, người học cần chọn đáp án có động từ được chia thì hiện tại hoàn thành “has started”.

4. D

Dấu hiệu “Over the last few months” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ “receive” theo cả hai thì này tùy theo mục đích diễn đạt. Nếu sử dụng thì hiện tại hoàn thành, câu sẽ thể hiện sự xác nhận thông tin có nhận vaccine trong quá khứ. Nếu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, câu sẽ thể hiện hành động nhận xảy ra liên tục, xuyên suốt từ quá khứ đến hiện tại, và vẫn đang tiếp tục nhận trong hiện tại.

5. B

Dấu hiệu “recently” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ stop – bắt đầu là một hành động diễn ra vào một thời điểm, không thể là một hành động xảy ra liên tục kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, người học cần chọn đáp án có động từ được chia thì hiện tại hoàn thành “has stopped”.

6. D

Các dấu hiệu “nonstop”; “for 8 hours” và “already” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ “work” theo cả hai thì này tùy theo mục đích truyền đạt.

Nếu diễn đạt theo thì hiện tại hoàn tiếp diễn, người hỏi thể hiện bản thân tin rằng đối tượng “you” vẫn sẽ tiếp tục làm việc sau đó, trong khi câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành chỉ đóng vai trò xác nhận thông tin “đã có làm việc liên tục trong 8 tiếng”, không thể hiện việc người hỏi tin rằng đối tượng “you” sẽ tiếp tục làm việc hay không.

7. B

Dấu hiệu “yet” thể hiện mặt nghĩa xác nhận chưa có trải nghiệm trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh ở hiện tại. Đây là dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành, không phải của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì vậy người học cần chọn đáp án “has not arrived”.

Ngoài ra, người học cũng lưu ý động từ “arrive” – đến nơi không phải là một hành động diễn ra vào một thời điểm, không thể là một hành động xảy ra liên tục kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, và vì vậy, không thể được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

8. C

Dấu hiệu “recently” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ “to-be” không thể được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì vậy người học chỉ có thể chia động từ này theo thì hiện tại hoàn “have been”.

Bài tập 3: Tạo câu với những từ cho sẵn:

1. Since 2000, the company/produce/hundreds/household appliances.

2. The government/work on/environmental project/for years.

3. It/rain/since/John/arrive/his company.

4. We/climb/this mountain/non-stop/2 hours.

5. Scientists/experiment/the new vaccine/for months.

6. Michael and Jane/argue/each other/for an hour.

7. She/wait/her husband’s return/ever since/he/join/the military force.

8. Have/you/hide/problem/from me/for all this time?

Đáp án:

1. Since 2000, the company has produced hundreds of household appliances.

Hoặc

Since 2000, the company has been producing hundreds of household appliances.

Dấu hiệu “Since 2000” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “produce” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.

Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ mang tính xác nhận công ty có sản xuất hàng trăm mặt hàng gia dụng kể từ 2000 đến hiện tại.

Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn tiếp diễn sẽ thể hiện việc sản xuất các mặt hàng gia dụng diễn ra liên tục (VD: chỉ sản xuất mặt hàng này mà không chuyển sang sản xuất các mặt hàng khác) kể từ năm 2000 đến hiện tại, và việc sản xuất này vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.

2. The government has worked on this environmental project for years.

Hoặc

The government has been working on this environmental project for years.

Dấu hiệu “for years” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “produce” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.

Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ mang tính xác nhận chính phủ có bỏ công sức vào dự án môi trường trong nhiều năm.

Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn tiếp diễn sẽ thể hiện việc bỏ công sức này diễn ra liên tục (VD: không dành công sức cho các dự án khác) qua nhiều năm, và việc dành công sức này vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.

3. It has rained since John arrived at his company.

Hoặc

It has been raining since John arrived at his company.

Dấu hiệu “since John arrived at his company” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “rain” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.

Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã có mưa từ lúc John đến công ty đến thời điểm nói ở hiện tại”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.

Nếu muốn thể hiện cơn mưa kéo dài liên tục từ lúc John đến công ty, và hiện tại vẫn có thể đang mưa, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

4. We have climbed this mountain non-stop for 2 hours.

Hoặc

We have been climbing this mountain non-stop for 2 hours.

Các dấu hiệu “non-stop” và “for 2 hours” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “climb” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là số nhiều nên trợ động từ là “have”.

Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã leo núi liên tục trong 2 tiếng”, và không diễn tả việc vẫn sẽ tiếp tục leo núi (VD: có thể đã leo núi xong), người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.

Nếu muốn thể hiện rằng việc leo núi đã liên tục diễn ra suốt 2 tiếng và vẫn có thể chưa chấm dứt ở hiện tại, người học sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

5. Scientists have experimented the new vaccine for months.

Hoặc

Scientists have been experimenting the new vaccine for months.

Dấu hiệu “for months” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “experiment” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là số nhiều nên trợ động từ là “have”.

Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã có việc thử nghiệm vaccine”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.

Nếu muốn thể hiện ý “thử nghiệm vaccine mới liên tục trong nhiều tháng, và hiện tại có thể vẫn đang thử nghiệm (chưa thử nghiệm xong)”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

6. Michael and Jane have argued with each other for an hour.

Hoặc

Michael and Jane have been arguing with each other for an hour.

Dấu hiệu “for an hour” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “argue” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là số nhiều nên trợ động từ là “have”.

Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin ”đã có cãi nhau trong một tiếng”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.

Nếu muốn thể hiện ý “đã cãi nhau liên tục trong một tiếng, và hiện tại vẫn đang cãi nhau”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

7 She has waited for her husband’s return ever since he joined the military force.

Hoặc

She has been waiting for her husband’s return ever since he joined the military force.

Dấu hiệu “since he joined the military force” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “wait” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.

Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã có việc mong chờ sự trở lại của người chồng kể từ khi anh anh vào quân đội”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.

Nếu muốn thể hiện ý “chờ đợi liên tục, suốt kể từ khi người chồng vào quân đội, và hiện tại có thể vẫn đang mong chờ”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

8. Have you hidden your problems from me for all this time?

Hoặc

Have you been hiding your problems from me for all this time?

Dấu hiệu “for all this time” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “hide” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ hai nên sử dụng trợ động từ “have”. Trợ động từ “have” được đặt trước chủ ngữ vì là câu hỏi yes-no. V3 của động từ “hide” là “hidden”.

Nếu chỉ muốn xác nhận về việc đối tượng “you” đã có dấu đi vấn đề của mình từ quá khứ đến hiện tại, người hỏi có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Nếu muốn nhấn mạnh hơn vào tính liên tục của hành động “giấu” đồng thời tin rằng người được hỏi vẫn đang cố tiếp tục “giấu”, người hỏi có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Khái niệm, công thức, bài tập có đáp án

Ielts Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất

In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng

Cấu trúc Ought to | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt Ought to và Should, Must,.. + bài tập vận dụng

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tiếng anh

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm gia sư tiếng anh

Mức lương của thực tập sinh tiếng anh là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!