Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous/ progressive) được sử dụng để chỉ sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại, sự việc này đã kết thúc nhưng vẫn ảnh hưởng kết quả đến hiện tại.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
-
- It has been raining for 2 hours. (Trời đã mưa 2 tiếng đồng hồ rồi)
- We have been doing this work since 2018 (Chúng tôi đã làm công việc này từ năm 2018)
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing (Viết tắt: S’ve been + V-ing hoặc S’s been + V-ing)
Ví dụ: I’ve been waiting for you for 2 hours.
Câu phủ định: S+ have/has + not + been + V-ing (Viết tắt: S haven’t/hasn’t been + V-ing)
Ví dụ:
- It hasn’t been raining since 6pm.
He has not been smoking lately.
Câu nghi vấn / Câu hỏi Yes/No: Have/Has + S + been + V-ing?
Ví dụ:
- Have you been seeing each other recently?
- Has he been studying English since 2010?
Câu nghi vấn / Câu hỏi WH-: WH- + have/has + S + been + V-ing?
Ví dụ:
- What have you been doing all this time?
- How long has he been feeling ill?
Cách chia động từ trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít hay số nhiều với ngôi thứ khác nhau. Ngoài ra, ở thì này, động từ to-be không được sử dụng làm động từ chính của câu. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Có 2 cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh:
-
- Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động)
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại (Nhấn mạnh kết quả của hành động)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những mốc thời gian cụ thể và không cụ thể là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…
Since + mốc thời gian/ S + V quá khứ đơn
For + khoảng thời gian
All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ví dụ 1: I have been playing soccer since i was young (Tôi đã chơi bóng từ lúc tôi còn nhỏ).
Ví dụ 2: He has been swimming for 5 years (Anh ấy đã bơi lội được 5 năm)
Ví dụ 3: They have been playing video game all day (Họ đã chơi trò chơi điện tử cả ngày hôm nay)
Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Phân biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sẽ rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì vậy, bạn nên chú ý những dấu hiệu sau để phân biệt và sử dụng cho đúng
Thì Hiện tại hoàn thành
(Present perfect)
|
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Present perfect continuous)
|
Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong
I have written an email to you.
|
Diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại
I have been writing some emails to you.
|
Tập trung vào kết quả
You have cleaned the bathroom! It looks lovely!
|
Tập trung vào hành động
I have been cleaning the bathroom. It’s so dingy here.
|
Thể hiện “Bao nhiêu” (Trả lời câu hỏi “How many/ How much?”)
She has read ten books this summer.
|
Thể hiện “Bao lâu” (Trả lời câu hỏi “How long?”)
She has been reading that book all day.
|
Sử dụng với “for, since, và how” để nói về trạng thái đang diễn ra
How long have you known each other?
→ I have known them since I was a child.
Lưu ý: Các động từ trạng thái bao gồm know, understand, acknowledge, … và chúng thường sẽ không đi với thể tiếp diễn. (hiện text riêng, thể hiện lưu ý cho ng nghe)
|
Sử dụng với “for, since, và how” để nói về hành động đang diễn ra/ được lặp lại
How long have they been playing tennis?
→ They have been playing tennis for an hour. → đang diễn ra
→ They have been playing tennis every Sunday for years. → được lặp lại
|
Diễn tả 1 hành động mang tính lâu dài hơn.
She has run a lot for 3 years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài
I have studied in the library during my university years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài
|
Nhấn mạnh 1 hành động nào đó là tạm thời.
She has been running a lot recently. (Cô ấy không thường xuyên chạy, gần đây cô ấy mới chạy nhiều → hành động tạm thời).
Usually, I study at home, but I have been studying in the library for the last week (Tôi thường học ở nhà, 1 tuần gần đây mới học tại thư viện → hành động tạm thời).
|
2. Những trường hợp khác
- Trường hợp 1: Khi được sử dụng với những động từ như “live/ work/ study”, việc sử dụng 1 trong 2 thời đều không thay đổi nghĩa của câu.
- Trường hợp 2: Khi trong câu có đề cập đến thời gian, HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Tiếp diễn nhấn mạnh về thời gian hơn. Trong khi thì hiện tại hoàn thành mang tính trung lập.
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập 1: Dựa vào dấu hiệu của những câu đã cho sẵn, hoàn thành những loại câu còn trống với từ phù hợp.
|
Khẳng định
|
Phủ định
|
Câu hỏi Yes - No
|
I
|
I have been doing homework
|
1) I haven’t been doing homework
|
2) Have I been doing homework?
|
you
|
You have been waiting
|
3)
|
4)
|
he
|
5)
|
He hasn’t been smoking.
|
6)
|
she
|
7)
|
8)
|
Has she been teaching?
|
it
|
It has been raining.
|
9)
|
10)
|
we
|
11)
|
12)
|
Have we been playing?
|
you
|
13)
|
You haven’t been working
|
14)
|
they
|
15)
|
16)
|
Have our neighbors been singing?
|
I
|
I have been writing to him.
|
17)
|
18)
|
she
|
Jane has been looking for a job.
|
19)
|
20)
|
Đáp án:
1. I haven’t been doing homework.
Chủ ngữ ngôi thứ nhất nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chính do được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been doing.
2. Have I been doing homework?
Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ have lên đầu câu.
3. You haven’t been waiting.
Chủ ngữ ngôi thứ hai nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chính wait được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been waiting.
4. Have you been waiting?
Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ have lên đầu câu.
5. He has been smoking.
Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, động từ chính smoke được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been smoking.
6. Has he been smoking?
Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ has lên đầu câu.
7. She has been teaching.
Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, động từ chính teach được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been teaching.
8. She hasn’t been teaching.
Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, câu phủ định cần thêm not.
9. It hasn’t been raining.
Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, câu phủ định cần thêm not, động từ chính rain được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been raining.
10. Has it been raining?
Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ Has lên đầu câu.
11. We have been playing.
Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have, động từ chính play được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been playing.
12. We haven’t been playing.
Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chính play chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been playing.
13. You have been working.
Chủ ngữ ngôi thứ hai nên trợ động từ cần dùng là have, động từ chính work được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been working.
14. Have you been working?
Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ Have lên đầu câu.
15. Our neighbors have been singing.
Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have. động từ chính sing được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been singing.
16. Our neighbors haven’t been singing.
Chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been singing.
17. I haven’t been writing to him.
Chủ ngữ ngôi thứ nhất nên trợ động từ cần dùng là have, câu phủ định cần thêm not, động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been writing.
18. Have I been writing to him?
Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ have lên đầu câu.
19. Jane hasn’t been looking for a job.
Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ cần dùng là has, câu phủ định cần thêm not, động từ look chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành been looking.
20. Has Jane been looking for a job?
Câu hỏi yes-no nên cần đưa trợ động từ has lên đầu câu.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng dựa trên ngữ cảnh được cho trước.
1. Since 2000, the agency _________ thousands of travel arrangements successfully.
A. Makes
B. Made
C. Is making
D. has been making
2. I ______________ this movie before.
A. have seen
B. have been seeing
C. saw
D. see
3. John _________ to learn Japanese since 2019.
A. Starts
B. Is starting
C. Has been starting
D. Has started
4. Over the last few months, the government ____________ many vaccine donations from other countries.
A. received
B. has received
C. has been receiving
D. both B&C are correct
5. John _________ smoking recently.
A. has been stopping
B. has stopped
C. stops
D. is stopping
6.______ nonstop for 8 hours already?
A. Did you work
B. Have you worked
C. Have you been working
D. Both B&C are correct
7. John _______ at the party yet.
A. didn’t arrive
B. has not arrived
C. hasn’t been arriving
D. Both B&C are correct.
8. Recently, there __________ more and more COVID-19 positive cases.
A. are
B. were
C. have been
D. have been being
Đáp án:
1. D
Dựa vào dấu hiệu “Since 2000”, người học cần chọn đáp án có động từ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là “has been making”.
2. A
Dấu hiệu “before” thể hiện mặt nghĩa xác nhận có trải nghiệm trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh ở hiện tại. Đây là dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành, không phải của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì vậy người học cần chọn đáp án “has seen”.
3. D
Dấu hiệu “since 2019” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ start – bắt đầu là một hành động diễn ra vào một thời điểm, không thể là một hành động xảy ra liên tục kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, người học cần chọn đáp án có động từ được chia thì hiện tại hoàn thành “has started”.
4. D
Dấu hiệu “Over the last few months” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ “receive” theo cả hai thì này tùy theo mục đích diễn đạt. Nếu sử dụng thì hiện tại hoàn thành, câu sẽ thể hiện sự xác nhận thông tin có nhận vaccine trong quá khứ. Nếu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, câu sẽ thể hiện hành động nhận xảy ra liên tục, xuyên suốt từ quá khứ đến hiện tại, và vẫn đang tiếp tục nhận trong hiện tại.
5. B
Dấu hiệu “recently” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ stop – bắt đầu là một hành động diễn ra vào một thời điểm, không thể là một hành động xảy ra liên tục kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, người học cần chọn đáp án có động từ được chia thì hiện tại hoàn thành “has stopped”.
6. D
Các dấu hiệu “nonstop”; “for 8 hours” và “already” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ “work” theo cả hai thì này tùy theo mục đích truyền đạt.
Nếu diễn đạt theo thì hiện tại hoàn tiếp diễn, người hỏi thể hiện bản thân tin rằng đối tượng “you” vẫn sẽ tiếp tục làm việc sau đó, trong khi câu hỏi với thì hiện tại hoàn thành chỉ đóng vai trò xác nhận thông tin “đã có làm việc liên tục trong 8 tiếng”, không thể hiện việc người hỏi tin rằng đối tượng “you” sẽ tiếp tục làm việc hay không.
7. B
Dấu hiệu “yet” thể hiện mặt nghĩa xác nhận chưa có trải nghiệm trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh ở hiện tại. Đây là dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành, không phải của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì vậy người học cần chọn đáp án “has not arrived”.
Ngoài ra, người học cũng lưu ý động từ “arrive” – đến nơi không phải là một hành động diễn ra vào một thời điểm, không thể là một hành động xảy ra liên tục kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, và vì vậy, không thể được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
8. C
Dấu hiệu “recently” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ “to-be” không thể được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì vậy người học chỉ có thể chia động từ này theo thì hiện tại hoàn “have been”.
Bài tập 3: Tạo câu với những từ cho sẵn:
1. Since 2000, the company/produce/hundreds/household appliances.
2. The government/work on/environmental project/for years.
3. It/rain/since/John/arrive/his company.
4. We/climb/this mountain/non-stop/2 hours.
5. Scientists/experiment/the new vaccine/for months.
6. Michael and Jane/argue/each other/for an hour.
7. She/wait/her husband’s return/ever since/he/join/the military force.
8. Have/you/hide/problem/from me/for all this time?
Đáp án:
1. Since 2000, the company has produced hundreds of household appliances.
Hoặc
Since 2000, the company has been producing hundreds of household appliances.
Dấu hiệu “Since 2000” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “produce” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.
Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ mang tính xác nhận công ty có sản xuất hàng trăm mặt hàng gia dụng kể từ 2000 đến hiện tại.
Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn tiếp diễn sẽ thể hiện việc sản xuất các mặt hàng gia dụng diễn ra liên tục (VD: chỉ sản xuất mặt hàng này mà không chuyển sang sản xuất các mặt hàng khác) kể từ năm 2000 đến hiện tại, và việc sản xuất này vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
2. The government has worked on this environmental project for years.
Hoặc
The government has been working on this environmental project for years.
Dấu hiệu “for years” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “produce” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.
Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành sẽ mang tính xác nhận chính phủ có bỏ công sức vào dự án môi trường trong nhiều năm.
Câu có động từ chia theo thì hiện tại hoàn tiếp diễn sẽ thể hiện việc bỏ công sức này diễn ra liên tục (VD: không dành công sức cho các dự án khác) qua nhiều năm, và việc dành công sức này vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
3. It has rained since John arrived at his company.
Hoặc
It has been raining since John arrived at his company.
Dấu hiệu “since John arrived at his company” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “rain” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.
Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã có mưa từ lúc John đến công ty đến thời điểm nói ở hiện tại”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Nếu muốn thể hiện cơn mưa kéo dài liên tục từ lúc John đến công ty, và hiện tại vẫn có thể đang mưa, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
4. We have climbed this mountain non-stop for 2 hours.
Hoặc
We have been climbing this mountain non-stop for 2 hours.
Các dấu hiệu “non-stop” và “for 2 hours” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “climb” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là số nhiều nên trợ động từ là “have”.
Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã leo núi liên tục trong 2 tiếng”, và không diễn tả việc vẫn sẽ tiếp tục leo núi (VD: có thể đã leo núi xong), người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Nếu muốn thể hiện rằng việc leo núi đã liên tục diễn ra suốt 2 tiếng và vẫn có thể chưa chấm dứt ở hiện tại, người học sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
5. Scientists have experimented the new vaccine for months.
Hoặc
Scientists have been experimenting the new vaccine for months.
Dấu hiệu “for months” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “experiment” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là số nhiều nên trợ động từ là “have”.
Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã có việc thử nghiệm vaccine”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Nếu muốn thể hiện ý “thử nghiệm vaccine mới liên tục trong nhiều tháng, và hiện tại có thể vẫn đang thử nghiệm (chưa thử nghiệm xong)”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
6. Michael and Jane have argued with each other for an hour.
Hoặc
Michael and Jane have been arguing with each other for an hour.
Dấu hiệu “for an hour” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “argue” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là số nhiều nên trợ động từ là “have”.
Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin ”đã có cãi nhau trong một tiếng”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Nếu muốn thể hiện ý “đã cãi nhau liên tục trong một tiếng, và hiện tại vẫn đang cãi nhau”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
7 She has waited for her husband’s return ever since he joined the military force.
Hoặc
She has been waiting for her husband’s return ever since he joined the military force.
Dấu hiệu “since he joined the military force” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “wait” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “has”.
Nếu chỉ muốn xác nhận thông tin “đã có việc mong chờ sự trở lại của người chồng kể từ khi anh anh vào quân đội”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Nếu muốn thể hiện ý “chờ đợi liên tục, suốt kể từ khi người chồng vào quân đội, và hiện tại có thể vẫn đang mong chờ”, người học có thể chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
8. Have you hidden your problems from me for all this time?
Hoặc
Have you been hiding your problems from me for all this time?
Dấu hiệu “for all this time” là dấu hiệu của cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Người học có thể chia động từ chính “hide” theo cả 2 thì tùy vào mục đích truyền đạt. Chủ ngữ là ngôi thứ hai nên sử dụng trợ động từ “have”. Trợ động từ “have” được đặt trước chủ ngữ vì là câu hỏi yes-no. V3 của động từ “hide” là “hidden”.
Nếu chỉ muốn xác nhận về việc đối tượng “you” đã có dấu đi vấn đề của mình từ quá khứ đến hiện tại, người hỏi có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Nếu muốn nhấn mạnh hơn vào tính liên tục của hành động “giấu” đồng thời tin rằng người được hỏi vẫn đang cố tiếp tục “giấu”, người hỏi có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Bài tập 4: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn
1. Our kids_________________ (play) games for hours.
2. The dogs_________________ (not stay) still since you came.
3. Susan_________________ (complain) about the broken vase since she found out about it.
4. Your son_________________ (do) nothing for since noon.
5. It_________________ (rain) for almost 3 hours. Many places in the city are flooded now.
6. How long________you _________ (wait) for him?
7. That golfer_________________ (practice) for hours. He needs a rest now.
8. Look! Our daughter_________________ (look) at that dress for a while. I think she likes it.
9. The kids_________________ (watch) TV since 3pm. That’s why their eyes are now tired.
10. He_________________ (cook) for nearly 3 hours. What takes him so long?
11. That player_________________ (not practice) the whole summer. Now, she’s about to lose the match.
12. We_________________ (use) this fridge since 2005. It’s time to buy a new one.
13. How long________he _________ (get) ready? I can’t wait anymore.
14. Our neighbors_________________ (sing) for hours. We can’t take it anymore.
15. The teacher_________________ (talk) since noon. Her throat is quite sore now.
16. How long________she _________ (write) that report? I need it as soon as possible.
17. Susan is very tired because she_________________ (do) housework since she got home.
18. It_________________ (not rain) since the beginning of summer.
19. That student_________________ (read) for nearly four hours. She’s such a reading lover.
Đáp án:
1. have been playing |
11. hasn’t been practicing |
2. haven’t been staying still |
12. have been using |
3. has been complaining |
13. has he been getting |
4. has been doing |
14. have been singing |
5. has been raining |
15. has been talking |
6. have you been waiting |
16. has she been writing |
7. has been practicing |
17. has been doing |
8. has been looking |
18. hasn’t been raining |
9. have been watching |
19. has been reading |
10. has been cooking |
Bài tập 5: Lựa chọn đáp án đúng
1. Richard and Lily__________ that movie since we got here.
A. has been watching
B. have watching
C. have been watched
D. have been watching
2. My sister and I have been waiting for you__________ 2pm.
A. until
B. for
C. since
D. for
3. How long_____you _____ there doing nothing?
A. have- be sitting
B. have- been sitting
C. have- sit
D. have- sitting
4. She has been working non-stop __________ noon.
A. until
B. from
C. until
D. since
5. It __________ for hours. Now, many places in the city are flooded.
A. has been snowing
B. have been raining
C. have been snowing
D. has been raining
6. She has been working for that company__________ a long time.
A. since
B. in
C. to
D. for
7. Sarah and I__________ for hours. Our eyes are tired now.
A. have been playing sports
B. have been texting
C. have been doing housework
D. have been eating
8. Susan__________ for nearly 2 hours. Her legs hurt now.
A. has been walking B. has been chatting
C. have been running D. has been working
9. We have been working very hard__________ we started this business.
A. from
B. until
C. since
D. to
10. __________ the beginning of August, it has been raining a lot.
A. from
B. to
C. until
D. since
11. My dad __________ at the moment. He hasn’t been sleeping for 2 days.
A. is sleeping
B. is eating
C. is watching TV
D. is doing exercise
12. I’m taking my mom to the mall tonight. She__________ for nearly 6 months.
A. hasn’t been working
B. hasn’t been sleeping
C. hasn’t been shopping
D. hasn’t been shopped
13. They __________ for weeks. I don’t think they can win this match.
A. haven’t been practicing
B. hasn’t been practicing
C. has been practicing
D. have been praticing
14. Our daughter__________ for hours. Should I go check on her?
A. has swim
B. is swimming
C. have been swimming
D. has been swimming
15. I’m playing with my baby sister tonight. I__________ with her since I started my new job.
A. hasn’t playing
B. haven’t play
C. haven’t been playing
D. hasn’t been playing
Đáp án:
1. D |
6. D |
11. A |
2. C |
7. B |
12. C |
3. B |
8. A |
13. A |
4. D |
9. C |
14. D |
5. D |
10. D |
15. C |
Bài tập 6: Sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng
1. have/ 2pm/ waiting/ been/ you/ since/ for/ I/ .
2. living/ 1967/ here/ that family/ been/ have/ since/ .
3. about the problem/ have/ for/ been/ nearly/ talking/ they/ 3 hours/ .
4. to/ since/ the/ going/ the beginning of summer/ been/ children/ haven’t/ school/ .
5. hours/ have/ Peter and I/ chatting / been/ for/ .
6. since/ hasn’t/ she/ me/ we/ texting/ argued/ been/ .
7. raining/ for/ been/ 2 hours/ it/ nearly/ has/ .
8. came/ my dog/ running around/ since/ been/ he/ has/ .
9. staring/ too long/ been/ for/ have/ at the screen/ you/ .
10. since/ have/ in bed/ the kids/ been/ noon/ lying/ .
Đáp án:
1. I have been waiting for you since 2pm.
2. That family have been living here since 1967.
3. They have been talking about the problem for nearly 3 hours.
4. The children haven’t been going to school since the beginning of summer.
5. Peter and I have been chatting for hours.
6. She hasn’t been texting me since we argued.
7. It has been raining for nearly 2 hours.
8. My dog has been running around since he came.
9. You have been staring at the screen for too long.
10. The kids have been lying in bed since noon.
Bài tập 7: Viết lại câu hoàn chỉnh với các từ/ cụm gợi ý trong ngoặc
1. They started cooking at 4:30. Now they’re still doing it. (since)
2. My younger sister first studied English 10 years ago. (for)
3. Our neighbors moved here 5 years ago. (for)
4. My father started working for that company in 1988. He’s still an emplyee of that company now. (since)
5. He started playing games when I got here. Now, he’s still playing games. (since)
6. My sister started playing soccer when she was in high school. (since)
7. He stopped writing to me last summer. (since)
8. The last time we talked to each other was 3 months ago. (for)
9. Robin and Robert last hung out in spring. (since)
10. The last time I shopped was last quarter. (since)
Đáp án:
1. They have been cooking since 4:30.
2. My younger sister has been studying English for 10 years.
3. Our neighbors have been living here for 5 years.
4. My father has been working for that company since 1988.
5. He has been playing games since I got here.
6. My sister has been playing soccer since she was in high school.
7. He hasn’t been writing to me since last summer.
8. We haven’t been talking to each other for three months.
9. Robin and Robert haven’t been hanging out since spring.
10. I haven’t been shopping since last quarter
Bài tập 8: Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân
1. He hasn’t been playing basketball for months because he doesn’t like it anymore.
2. They have been using that TV for more than 10 years.
3. David has been making those noises since noon.
4. That employee has been working really hard since the meeting.
5. Peter has been talking to Sammy since the party.
6. My mom has been practicing playing the piano for weeks.
7. Sarah has been staying at my place since last week.
8. She has been hanging out with me since she argued with her best friend.
9. They have been travelling around the world since they quit their job.
10. My dog hasn’t been running around since he got sick.
Đáp án:
1. Why hasn’t he been playing basketball for months?
2. How long have they been using that TV?
3. Who has been making those noises since noon?
4. How has that employee been working since the meeting?
5. Whom has Peter been talking to since the party?
6. What has your mom been practicing for weeks?
7. Where has Sarah been staying since last week?
8. Whom has she been hanging out with since she argued with her best friend?
9. What have they been doing since they quit their job?
10. What hasn’t your dog been doing since he got sick?
Bài tập 9: Điền các động từ trong bảng vào câu thích hợp và chia chúng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
not pay |
study |
think |
sing |
wait |
find |
listen |
text |
not shop |
not cook |
discuss |
not water |
not help |
stay |
prepare |
1. That student_________________ attention since last month.
2. He_________________ about that problem for days.
3. My mother_________________ her glasses since noon. I think she left it at the store.
4. I_________________ for months. I don’t need more clothes and I want to save money.
5. They_________________ for the party for weeks. They want it to be amazing.
6. I_________________ for my family for nearly a month. I’m too busy, so my wife cooks.
7. Our son_________________ to loud music for too long. Now, his head hurts.
8. The kids_________________ us with the housework since the beginning of summer. We
have to do everything.
9. Our boss and that team_________________ the new plan for hours.
10. We_________________ for her since 1pm. She said she would be on time.
11. Our daughter_________________ since noon. She’s a hard-working student.
12. The neighbors_________________ for hours. It’s so noisy.
13. They_________________ the flowers for nearly 2 weeks. They’re dead now.
14. We_________________ since the party. I love texting her.
15. Jack_________________ with us since July. He hopes he’ll find a room soon.
Đáp án:
1. hasn’t been paying |
9. have been discussing |
2. has been thinking |
10. have been waiting |
3. has been finding |
11. has been studying |
4. haven’t been shopping |
12. have been singing |
5. have been preparing |
13. haven’t been watering |
6. haven’t been cooking |
14. have been texting |
7. has been listening |
15. has been staying |
8. haven’t been helping |
Bài tập 10: Hoàn thành các bài hội thoại với các động từ trong bảng
Đoạn 1:
do |
clean |
help |
educate |
study |
Mom: What________the kids _________ in the garden?
Dad: Oh, they_________________ the garden.
Mom: Since summer break started, they_________________ us a lot. We don’t have to do
much anymore.
Dad: I think we_________________ them right.
Mom: I talked to their teachers yesterday. They_________________ hard too.
Đoạn 2:
work |
think |
write |
watch |
give |
Katy: Look, Lucy is still working. She_________________ that report for hours. She’s very
careful.
Alice: Since her first day, she_________________ very hard.
Katy: Our boss_________________ her compliments since then, too.
Jack: And I_________________ about her. Wait, I mean…
Alice: I knew it! You like her.
Jack: No no, I…
Katy: Admit it! We_________________ you, Jack. We saw you staring at her a few times.
Đáp án:
Đoạn 1:
Mom: What have the kids been doing in the garden?
Dad: Oh, they have been cleaning the garden.
Mom: Since summer break started, they have been helping us a lot. We don’t have to do
much anymore.
Dad: I think we have been educating them right.
Mom: I talked to their teachers yesterday. They have been studying hard too.
Đoạn 2:
Katy: Look, Lucy is still working. She has been writing that report for hours. She’s very
careful.
Alice: Since her first day, she has been working very hard.
Katy: Our boss has been giving her compliments since then, too.
Jack: And I have been thinking about her. Wait, I mean…
Alice: I knew it! You like her.
Jack: No no, I…
Katy: Admit it! We have been watching you, Jack. We saw you staring at her a few times.
Bài tập 11: Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn
Chia các động từ trong ngoặc theo thì HTHT hoặc HTHTTD. Để phân biệt, hãy dựa vào sự khác biệt:
1. The children_________________ (watch) TV non-stop since 2pm.
2. She_________________ (practice) for nearly 2 hours. We should tell her to take a
break.
3. Susan_________________ (visit) Japan more than 3 times.
4. The dogs_________________ (run) non-stop since you came.
5. It_________________ (rain) non- stop for almost 3 hours. Many places in the city are
flooded now.
6. I________just _________ (buy) a car.
7. They_________________ (call) us yet.
8. You’re the funniest person I_________________ (meet).
9. Our neighbors_________________ (sing) continuously since 7pm.
Đáp án:
1. have been watching |
6. has just bought |
2. has been practicing |
7. haven’t called |
3. has visited |
8. have ever met |
4. have been running |
9. have been singing |
5. has been raining |
Bài tập 12: Trả lời các câu hỏi đáp án mở
1. What have you been doing since high school?
2. Whom have you been talking to since you were a pupil/ student?
3. What have you been doing since the beginning of this month?
4. Is there anything you have been doing for more than two years? If yes, what is it?
5. What have you been doing until you read this question?
Đáp án:
1. I have been staying in touch with my high school friends since high school.
2. I have been talking to my university friends since I was a student.
3. I have been watching a good series on Netflix since the beginning of this month.
4. I have been going to the gym for two years.
5. I have been studying Present Perfect Continuous tense.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn (PAST SIMPLE) - Định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
- Quantities (LƯỢNG TỪ) - Định nghĩa, phân loại, cách dùng, các động từ theo sau lượng từ và bài tập vận dụng
- Promise | Định nghĩa, cấu trúc, vị trí và bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) | Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng
- Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, nhận biết và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: