Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) | Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) | Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) | Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại mà không đề cập tới hành động, sự việc đó xảy ra cụ thể khi nào. Hành động, sự việc này đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai

Ví dụ: 

  • He has done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
  • He hasn’t (has not) done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
  • Has he done his homework yet ? (Anh ấy đã làm bài tập về nhà chưa?)
  • What has he done with his homework? ( Anh ấy đã làm gì với bài tập về nhà của anh ấy vậy?

Công thức thì Hiện tại hoàn thành

Dưới đây là công thức thì Hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn, cụ thể như sau:

1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has 

Ví dụ:

  • She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé.)
  • We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm.)

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII 

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
  • She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)

3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)

3.1. Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
    Yes, he has./ No, he hasn’t.
  • Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
    Yes, I have./ No, I haven’t.

3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

  • Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
  • Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)

Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành

Khi trong câu xuất hiện những từ như:

  • Just
  • Already
  • Before
  • Yet
  • Ever
  • Never
  • Recently
  • So far
  • For + khoảng thời gian (for a long time, for 2 years)
  • Since + khoảng thời gian (since 2000, since 1995)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Ví dụ
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

 

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

  • Jane has stayed with her parents since she graduated. (Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
  • Those books haven’t been read for years.(Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
  • I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).

→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.

Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
  • David has written five books and is working on another one. (David đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.)
  • Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.)

→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”)

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

 

LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”

  • My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
  • I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.) 
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
  • We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)
  • Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?)

→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu.

Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.
  • I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)
  • Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)

→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng.

Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

 

 

  • I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
  • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
  • The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)
  •  

Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

 

  • You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.

Lưu ý về thì hiện tại hoàn thành

1. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn 

  Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
1 Có sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại Chỉ nói về quá khứ (không liên quan đến hiện tại)
2 KHÔNG đề cập đến một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ Đề cập đến mốc thời gian cụ thể
3 Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian được đề cập chưa kết thúc Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ

2. Phân biệt “Have gone to” và “Have been to”

Have been to Have gone to

Đi đến đâu đó và đã trở về 

=>Nhấn mạnh sự trải nghiệm (dùng với các  trạng từ chỉ số lần và từ chỉ số lượng)

Đi đến đâu đó và chưa trở về

Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành

  • Bo _____ (drive) Rose to work today.
  • They _____ (work) all day and night.
  • We _____ (see) the new bridge.
  • He ____ (have) breakfast this morning.
  • Ann and Don ____ (wash) the car.
  • Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
  • Mel ____ (give) up smoking.
  • I ____ (forget) that man’s name.
  • They ____ (lose) their keys.
  • Jack ____ (be) to England.

Đáp án:

  • has driven
  • have worked
  • have seen
  • has had
  • have washed
  • has wanted
  • has given
  • have forgotten
  • have lost
  • has been

Ex 2: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  • We/play/tennis/2 years.
  • Mai/go/the library/today.
  • My sister/move/a new house/near/her boyfriend’s flat.
  • His teacher/not/explain/this lesson/yet.
  • This/best/film/I/ever/watch.
  • Minh/just/leave/office/2 hours.
  • They/write/a report/since/last Monday?

Đáp án:

  • We have played tennis for 2 years.
  • Mai has gone to the library today.
  • My sister has moved to a new house near her boyfriend’s flat.
  • His teacher hasn’t explained this lesson yet.
  • This is the best film I have ever watched.
  • Minh has just left the office for 2 hours.
  • Have they written a report since last Monday?

Ex 3. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  • She (be)…………. at her computer for eight hours.
  • Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
  • My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
  • You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
  • I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
  • I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
  • Anna (finish) … reading three books this month. 
  • How long…….. (you/know)………. each other?
  • ……….(You/ take)………… many photographs?
  • Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Đáp án

  • has been
  • hasn’t had
  • hasn’t played
  • haven’t had
  • haven’t seen
  • have…realized
  • has finished
  • have…known
  • Have you taken
  • Has Jack eaten

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Describe a positive change that you made in your life | Bài mẫu Speaking Part 2, 3

Describe a polluted place | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3

Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu dễ thương | Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu

Phrasal verbs with Carry | Cụm động từ đi với Carry | Bài tập vận dụng

Cách nói khác của I like it trong tiếng Anh | IELTS Speaking

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tiếng anh

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm gia sư tiếng anh

Mức lương của thực tập sinh tiếng anh là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!