Die | Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Die bao gồm: Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, nhận biết và bài tập vận dụng
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
Công thức thì tương lai đơn được chia thành 3 dạng: Dạng câu khẳng định, dạng câu phủ định và dạng câu nghi vấn. Sau đây là chi tiết của 3 dạng câu trên.
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc: S + will + be + N/Adj
Ví dụ:
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will + V (bare-inf)
Ví dụ:
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj
Lưu ý: Will not = Won’t
Ví dụ:
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will not + V (bare-inf)
Ví dụ:
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc:
Ví dụ:
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Cấu trúc:
Ví dụ:
- What will you do tonight? (Bạn sẽ làm gì vào tối mai?)
- How will she come home next month? (Cô ấy sẽ về nhà vào cuối tháng bằng cách nào?)
- When will he go to work? (Khi nào anh ấy sẽ đi làm?)
Ví dụ:
- I will go home after finishing the work (Tôi sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc.)
- I will come home with my brother (Tôi sẽ về nhà với em trai tôi.)
- I will prepare the table for the dinner (Tôi sẽ chuẩn bị bàn ăn cho bữa tối.)
- I will visit my grandfather this weekend (Tôi sẽ thăm ông tôi vào cuối tuần.)
Ví dụ:
- I guess Jim won’t tell the truth (Tôi nghĩ Jim sẽ không nói sự thật đâu.)
- I think he won’t come back (Tôi nghĩ anh ấy sẽ không quay lại.)
- I think she won’t join our party (Tôi nghĩ cô ấy sẽ không tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu)
- I think he will get a better job (Tôi tin anh ấy sẽ có 1 công việc tốt hơn.)
Ví dụ:
- Will you go out for dinner with us? (Bạn sẽ ra ngoài ăn tối với chúng tôi chứ?)
- Will you go to the zoo with me? (Bạn sẽ đi sở thú với tớ chứ?)
- Will you bring me a cup of tea? (Bạn có thể đem cho tôi 1 tách trà được không?)
- Will you join the party tonight? (Bạn sẽ tham gia buổi tiệc tối mai chứ?)
Ví dụ:
- I promise I will be home on time (Tôi hứa là tôi se về nhà đúng giờ.)
- I promise I will write to her everyday (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.)
- My friend will never tell anyone about this (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này đâu.)
- I promise I will tell the truth (Tôi hứa tôi sẽ nói sự thật.)
Ví dụ:
- Hurry up! We will be late for the meeting (Nhanh lên, chúng ta sẽ trễ họp mất.)
- Be quiet or John will be angry (Hãy trật tự đi, không thì John sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or the teacher will send you out (Ngừng nói chuyện đi, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.)
- Study hard or you won’t pass the exam (Học chăm đi nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi này.)
Ví dụ:
- Shall I carry this handbag for you? (Để tôi mang giúp bạn cái túi cầm tay này nhé?)
- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn nhé?)
- Shall I bring your luggage to your room? (Tôi mang hành lý cho bạn lên phòng được không?)
- Shall I take that book for you? (Tôi lấy quyển sách kia cho bạn nhé?)
Ví dụ:
- Shall we have Korean food? (Chúng ta ăn đồ Hàn nhé!)
- Shall we go out for a meal? (Chúng ta ra ngoài ăn nhé?)
- Shall I open the window? (Tôi mở cửa sổ nhé?)
- Shall we play volleyball? (Chúng ta chơi bóng rổ nhé?)
Ví dụ:
- If you go to bed early, you will have good health (Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ có 1 sức khỏe tốt.)
- If she learns hard, she will pass the exam (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ kỳ thi.)
- If she comes, I will go with her (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
- If it stops raining soon, we will go to the park (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới công viên.)
Trạng từ chỉ thời gian |
|
|
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra |
|
|
Ý nghĩa: mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức
Ví dụ: I’m looking forward to hearing from my mom, she promised to write to me. (Tôi đang mong được nghe tin từ mẹ, bà ấy ấy đã hứa sẽ viết thư cho tôi.)
Ý nghĩa: hy vọng một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ: I hope to see my parent tomorrow. (Tôi hy vọng được gặp lại gia đình vào ngày mai.)
Ý nghĩa: hy vọng điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai
Ví dụ: We’ve already got two girls so we’re hoping for a boy next. (Chúng tôi đã có 2 cô con gái nên chúng tôi đang mong một bé trai.)
Ý nghĩa: Nói về một dự định, một sự sắp đặt từ trước
Ví dụ: The President is to hold an official reception for the visitors. (Tổng thống sẽ chính thức đón tiếp các quan khách tới thăm.)
Ý nghĩa: Nói về sự việc sắp sửa xảy ra ở tương lai
Ví dụ: The play is about to start. Vở kịch sắp bắt đầu
Ý nghĩa: Nói về ý định sắp xảy ra trong tương lai
Ví dụ: David is on the point of leaving my job. (David định bỏ việc)
Ý nghĩa: Nói về sự việc đã được lên lịch
Ví dụ: My mother is due to arrive at the company at 8:30. (Mẹ tôi định đến công ty vào lúc 8:30.)
Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể xảy ra
Ví dụ: The trip is likely to take four days. (Cuộc hành trình có thể sẽ kéo dài trong 4 ngày.)
Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể không xảy ra
Ví dụ: Sam is unlikely to arrive before 8:30. (Sam không chắc sẽ đến trước 8:30.)
Ý nghĩa: Nói về sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai
Ví dụ: The weather is sure to get better tomorrow. (Chắc chắn ngày mai thời tiết sẽ tốt hơn.)
Thì tương lai gần (Near future tense) diễn tả một kế hoạch/ dự định cụ thể đã được tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Ví dụ:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi có từ để hỏi | |
Cấu trúc | S + tobe + going to + verb | S + tobe + not + going to + verb | Tobe + S + going to + verb | Từ để hỏi + to be + S + going to + verb |
Ví dụ | He is going to get married this year | We are not going to take a trip to HCM city this weekend | Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. | When are you going to go on holiday? |
In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa | The train is going to leave here in 2 minutes |
---|---|
Tomorrow: ngày mai | Tomorrow my friend is going to visit her parents in New York. She has just bought the ticket |
Next day: ngày hôm tới | Our grandparents are going to visit our house tomorrow. They have just informed us |
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới | He is going to come to his grandfather’s house in the countryside next week. |
Có 2 cách dùng thì tương lai gần, cụ thể như sau:
Người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn giữa cấu trúc thì tương lai đơn (will) và cấu trúc thì tương lai gần (be going to + V). Vậy hai thì này khác nhau như thế nào? Chúng ta có thể hiểu đơn giản như sau:
Ví dụ:
- I will go out with you tomorrow (Ngày mai tôi sẽ ra ngoài với bạn)
- I am going to travel in Hue this weekend (Tôi sẽ du lịch ở thành phố Huế vào cuối tuần này)
- I think it will rain so take a raincoat (Tôi nghĩ trời sẽ mưa nên bạn mang theo áo mưa.)
- The sky is very black. It is going to rain (Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)
Ex 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. In 1 month, we (send)..........you the result.
A. are going to send
B. send
C. sending
D. will send
2. My mother (retire).........
A. is going to retiring
B. will retire
C. will be retire
D. retires
3. I promise I (take)...........you home before 9 p.m take
A. will take
B. taking
C. is going to take
D. takes
4. If she doesn't come to the party, I (be).......very sad
A. am
B. being
C. will be
D. was
5. Ok. I (buy)........this car.
A. am going to buy
B. am buying
C. buy
D. will buy
6. He _____ arrive on time.
A. will
B. is
C. not
D. are
7. Will your folks _____ before Tuesday?
A. leaving
B. leave
C. leaves
D. left
8. We _____ get there until after dark.
A. will
B. won’t
C. will not
D. is going to
9. We will _____ what your mother says.
A. see
B. to see
C. seeing
D. saw
10. I don’t ________ go swimming tomorrow.
A. think I
B. think I’ll
C. thinking
D. thinks
11. It ________ tonight.
A. will snow
B. snows
C. is snowing
D. snows
12. We won’t ________ until we get there.
A. knowing
B. have know
C. know
D. knew
13. I ________ back before Tuesday.
A. ‘ll be
B. will
C. am being
D. am
14. Will you _____ at the rehearsal on Sunday?
A. go
B. be
C. have
D. has
15. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a chicken.
A. I’ve
B. I’ll
C. I’d
D. I’m
Đáp án:
1. D
2. A
3. B
4. C
5. D
6. A
7. B
8. B
9. A
10. B
11. A
12. C
13. A
14. B
15. B
Ex 2: Chia động từ ở dạng thích hợp trong những câu sau đây:
1. I think she (not come)...........back home before 11 p.m.
2. We believe that he (finish)...........the task in 3 hours.
3. If you feel sad, I (take).........you out.
4. Your teacher (call)...........you.
5. The film (end).........at 9 p.m.
6. The fruit wasn’t fresh, I (not/to buy)............there again.
7. Be quick! The plane(take off)............ in one hour.
8. Gasoline price (increase)..........next week.
9. Be happy, everything (be)........fine.
10. If it rains, we(no/ to go out).........tomorrow.
11. This homework is very easy. I know we ………….(do) it quickly.
12. In four years time, I …………(be) at university.
13. She wants to get her mum a birthday gift. But she ……….. (not buy) it today.
14. Their suitcases are packed. They ………….(go) on holiday.
15. If we go to London, we ……….. (take) lots of pictures.
16. My mother thinks it ………… (snow) tomorrow.
17. It’s too late! Hurry up or we ………… (be) late for party.
18. Look at that boy at the top of the tree! He …………. (fall).
19. When we go home, we …………… (watch) TV. We don’t want to miss our favourite TV show.
20. I’m sure they………….. (lose) the match.
Đáp án
1. won’t come
2. will finish
3. will take
4. will call
5. will end
6. won’t buy
7. will take off
8. will increase
9. will be
10. won’t go out
11. is going to make
12. we’ll do
13. will be
14. is not going to buy
15. are going to go
16. will take
17. will snow
18. will be
19. is going to fall
20. will watch
Ex 3: Tìm và sửa lỗi sai
1. If she loves her job, what does she do?
2. We spend one month in Korea with our parents to find out.
3. The plant die because of lack of water.
4. I think my teacher remember to do everything.
5. If it stop raining soon, they will play basketball in the yard.
Đáp án
1. do she do ➔ will she do
2. spend ➔ will spend
3. die ➔ will die
4. remembers ➔ will remember
5. stop ➔ stops
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Phrasal verb with Put | Cụm động từ với Put | Khái niệm, cụm động từ đi kèm và bài tập vận dụng
Quy tắc nối âm | Khái niệm, các cách nối âm cơ bản trong tiếng Anh
Rob and Steal | Khái niệm, cách phân biệt và bài tập vận dụng
Describe a successful business you know | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm gia sư, trợ giảng Tiếng anh mới nhất
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm biên / phiên dịch Tiếng anh dành cho sinh viên mới nhất
Đăng nhập để có thể bình luận