Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, nhận biết và bài tập vận dụng
Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- Will you please bring me a cup of coffee ? (Bạn vui lòng mang cho tôi một tách cà phê được không?)
- She supposes that she will get a better job (Cô ấy cho rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt hơn)
Công thức thì tương lai đơn
Công thức thì tương lai đơn được chia thành 3 dạng: Dạng câu khẳng định, dạng câu phủ định và dạng câu nghi vấn. Sau đây là chi tiết của 3 dạng câu trên.
2.1. Câu khẳng định
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc: S + will + be + N/Adj
Ví dụ:
- Everything will be fine (Mọi thứ sẽ ổn thôi.)
- The party will be great (Bữa tiệc sẽ rất vui đây.)
- Your cat will be better (Con mèo của bạn sẽ tốt hơn thôi.)
- You will be the princess this night (Bạn sẽ là công chúa trong đêm nay.)
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will + V (bare-inf)
Ví dụ:
- Don’t worry, I will take you home (Đừng lo lắng, tôi sẽ đưa bạn về nhà.)
- I will finish my homework in 2 hours (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới.)
- She will travel around the world (Cô ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới.)
- He will come home tomorrow (Anh ấy sẽ về nhà vào ngày mai.)
2.2. Câu phủ định
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj
Lưu ý: Will not = Won’t
Ví dụ:
- I won’t be happy if I can't finish my task (Tôi sẽ không vui nếu như tôi không hoàn thành nhiệm vụ của mình. )
- You won’t be late if you get up earlier (Bạn sẽ không muộn nếu bạn dậy sớm hơn.)
- The weather won’t be nice this weekend (Thời tiết vào cuối tuần sẽ không đẹp.)
- This shirt won’t be expensive because it look like old (Chiếc áo này sẽ không đắt đâu vì trông nó khá cũ.)
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will not + V (bare-inf)
Ví dụ:
- She won’t go out tonight (Tối nay cô ấy sẽ không đi ra ngoài.)
- I won’t go to school tomorrow because tomorrow is Sunday (Tôi sẽ không đến trường vào ngày mai vì mai là chủ nhật.)
- He won’t stay at home (Anh ấy sẽ không ở nhà.)
- I won’t tell you the truth (Tôi sẽ không nói cho bạn sự thật.)
2.3. Câu nghi vấn dạng Yes/No
*Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc:
- Câu hỏi: Will + S + be +... ?
- Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ:
- Will you be at the factory at 9 a.m. tomorrow? ( Bạn có ở nhà máy vào 9 giờ sáng mai không?)
- Will he be at home? (Anh ấy sẽ ở nhà chứ?)
- Will she be fine? (Cô ấy sẽ ổn chứ?)
*Đối với động từ thường:
Cấu trúc:
- Câu hỏi: Will + S + V (bare-inf)?
- Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ:
- Will you go to the party tonight? (Bạn có đến buổi tiệc tối nay không?)
- Will you go to the zoo with me? (Bạn có đi sở thú với tớ không?)
- Will he come here tomorrow? (Anh ấy sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
- Will she accept your suggestion? (Cô ấy có chấp nhận lời đề nghị của bạn không?)
2.4. Câu nghi vấn dạng Wh-question
Cấu trúc:
- Câu hỏi : Wh-word + will + S + V (bare-inf)?
- Câu trả lời : S + will + V (bare-inf)
Ví dụ:
- What will you do tonight? (Bạn sẽ làm gì vào tối mai?)
- How will she come home next month? (Cô ấy sẽ về nhà vào cuối tháng bằng cách nào?)
- When will he go to work? (Khi nào anh ấy sẽ đi làm?)
Cách dùng của thì tương lai đơn trong Tiếng Anh
1. Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói
Ví dụ:
- I will go home after finishing the work (Tôi sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc.)
- I will come home with my brother (Tôi sẽ về nhà với em trai tôi.)
- I will prepare the table for the dinner (Tôi sẽ chuẩn bị bàn ăn cho bữa tối.)
- I will visit my grandfather this weekend (Tôi sẽ thăm ông tôi vào cuối tuần.)
2. Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng
Ví dụ:
- I guess Jim won’t tell the truth (Tôi nghĩ Jim sẽ không nói sự thật đâu.)
- I think he won’t come back (Tôi nghĩ anh ấy sẽ không quay lại.)
- I think she won’t join our party (Tôi nghĩ cô ấy sẽ không tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu)
- I think he will get a better job (Tôi tin anh ấy sẽ có 1 công việc tốt hơn.)
3. Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu
Ví dụ:
- Will you go out for dinner with us? (Bạn sẽ ra ngoài ăn tối với chúng tôi chứ?)
- Will you go to the zoo with me? (Bạn sẽ đi sở thú với tớ chứ?)
- Will you bring me a cup of tea? (Bạn có thể đem cho tôi 1 tách trà được không?)
- Will you join the party tonight? (Bạn sẽ tham gia buổi tiệc tối mai chứ?)
4. Đưa ra một lời hứa
Ví dụ:
- I promise I will be home on time (Tôi hứa là tôi se về nhà đúng giờ.)
- I promise I will write to her everyday (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.)
- My friend will never tell anyone about this (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này đâu.)
- I promise I will tell the truth (Tôi hứa tôi sẽ nói sự thật.)
5. Đưa ra lời cảnh báo
Ví dụ:
- Hurry up! We will be late for the meeting (Nhanh lên, chúng ta sẽ trễ họp mất.)
- Be quiet or John will be angry (Hãy trật tự đi, không thì John sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or the teacher will send you out (Ngừng nói chuyện đi, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.)
- Study hard or you won’t pass the exam (Học chăm đi nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi này.)
6. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ
Ví dụ:
- Shall I carry this handbag for you? (Để tôi mang giúp bạn cái túi cầm tay này nhé?)
- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn nhé?)
- Shall I bring your luggage to your room? (Tôi mang hành lý cho bạn lên phòng được không?)
- Shall I take that book for you? (Tôi lấy quyển sách kia cho bạn nhé?)
7. Đưa ra lời gợi ý hoặc ý tưởng nào đó
Ví dụ:
- Shall we have Korean food? (Chúng ta ăn đồ Hàn nhé!)
- Shall we go out for a meal? (Chúng ta ra ngoài ăn nhé?)
- Shall I open the window? (Tôi mở cửa sổ nhé?)
- Shall we play volleyball? (Chúng ta chơi bóng rổ nhé?)
8. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
- If you go to bed early, you will have good health (Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ có 1 sức khỏe tốt.)
- If she learns hard, she will pass the exam (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ kỳ thi.)
- If she comes, I will go with her (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
- If it stops raining soon, we will go to the park (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới công viên.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trạng từ chỉ thời gian |
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
|
- Will you be home tomorrow morning?
- My father will call you in 5 minutes
|
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra |
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- Promise: hứa
|
- I promise I will take you to the water park when I’m not occupied
|
Các cấu trúc tương tự nói về tương lai
1. Cấu trúc: S + look forward to + V_ing/ Noun
Ý nghĩa: mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức
Ví dụ: I’m looking forward to hearing from my mom, she promised to write to me. (Tôi đang mong được nghe tin từ mẹ, bà ấy ấy đã hứa sẽ viết thư cho tôi.)
2. Cấu trúc: S + hope + to V
Ý nghĩa: hy vọng một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ: I hope to see my parent tomorrow. (Tôi hy vọng được gặp lại gia đình vào ngày mai.)
3. Cấu trúc: S + hope + for sth.
Ý nghĩa: hy vọng điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai
Ví dụ: We’ve already got two girls so we’re hoping for a boy next. (Chúng tôi đã có 2 cô con gái nên chúng tôi đang mong một bé trai.)
4. Cấu trúc: Be to + V-inf
Ý nghĩa: Nói về một dự định, một sự sắp đặt từ trước
Ví dụ: The President is to hold an official reception for the visitors. (Tổng thống sẽ chính thức đón tiếp các quan khách tới thăm.)
5. Cấu trúc: Be about to + V-inf
Ý nghĩa: Nói về sự việc sắp sửa xảy ra ở tương lai
Ví dụ: The play is about to start. Vở kịch sắp bắt đầu
6. Be on the point of + V-ing
Ý nghĩa: Nói về ý định sắp xảy ra trong tương lai
Ví dụ: David is on the point of leaving my job. (David định bỏ việc)
7. Cấu trúc: Be due to + V-inf
Ý nghĩa: Nói về sự việc đã được lên lịch
Ví dụ: My mother is due to arrive at the company at 8:30. (Mẹ tôi định đến công ty vào lúc 8:30.)
8. Cấu trúc: Be likely to + V-inf
Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể xảy ra
Ví dụ: The trip is likely to take four days. (Cuộc hành trình có thể sẽ kéo dài trong 4 ngày.)
9. Cấu trúc: Be unlikely to + V-inf
Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể không xảy ra
Ví dụ: Sam is unlikely to arrive before 8:30. (Sam không chắc sẽ đến trước 8:30.)
10. Cấu trúc: Be sure/bound/certain to + V-inf
Ý nghĩa: Nói về sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai
Ví dụ: The weather is sure to get better tomorrow. (Chắc chắn ngày mai thời tiết sẽ tốt hơn.)
Thì tương lai gần (Near future tense)
1. Định nghĩa
Thì tương lai gần (Near future tense) diễn tả một kế hoạch/ dự định cụ thể đã được tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
Ví dụ:
- I am going to see a film at the cinema tonight (Tôi sẽ đi xem phim ở rạp vào tối nay)
- Are you going to fly to America this weekend (Có phải bạn sẽ bay tới nước Mỹ cuối tuần không?)
2. Cấu trúc thì tương lai gần
|
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
Câu hỏi có từ để hỏi |
Cấu trúc |
S + tobe + going to + verb |
S + tobe + not + going to + verb |
Tobe + S + going to + verb |
Từ để hỏi + to be + S + going to + verb |
Ví dụ |
He is going to get married this year |
We are not going to take a trip to HCM city this weekend |
Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. |
When are you going to go on holiday? |
3. Dấu hiệu nhận biết
In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa |
The train is going to leave here in 2 minutes |
Tomorrow: ngày mai |
Tomorrow my friend is going to visit her parents in New York. She has just bought the ticket |
Next day: ngày hôm tới |
Our grandparents are going to visit our house tomorrow. They have just informed us |
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới |
He is going to come to his grandfather’s house in the countryside next week. |
4. Cách dùng thì tương lai gần
Có 2 cách dùng thì tương lai gần, cụ thể như sau:
- Dùng going to để nói về kế hoạch tương lai: I’m going to apply for a new job
- Dùng going to để nói về hành động/ sự việc được mong đợi: I’m not going to finish this copying by three o’clock! Because it is 2.51 and there’s a lot to do.
So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần
Người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn giữa cấu trúc thì tương lai đơn (will) và cấu trúc thì tương lai gần (be going to + V). Vậy hai thì này khác nhau như thế nào? Chúng ta có thể hiểu đơn giản như sau:
- Tương lai gần (be going to + V): Được sử dụng khi bạn đã có kế hoạch dự định trước thời điểm nói, hoặc khi bạn có căn cứ rõ ràng cho dự đoán của mình.
- Tương lai đơn (will): Được sử dụng khi bạn quyết định tự phát ngay thời điểm nói hoặc khi bạn đưa ra dự đoán dựa vào cảm tính, không có căn cứ rõ ràng.
Ví dụ:
- I will go out with you tomorrow (Ngày mai tôi sẽ ra ngoài với bạn)
- I am going to travel in Hue this weekend (Tôi sẽ du lịch ở thành phố Huế vào cuối tuần này)
- I think it will rain so take a raincoat (Tôi nghĩ trời sẽ mưa nên bạn mang theo áo mưa.)
- The sky is very black. It is going to rain (Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi.)
Bài tập Thì tương lai đơn
Ex 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. In 1 month, we (send)..........you the result.
A. are going to send
B. send
C. sending
D. will send
2. My mother (retire).........
A. is going to retiring
B. will retire
C. will be retire
D. retires
3. I promise I (take)...........you home before 9 p.m take
A. will take
B. taking
C. is going to take
D. takes
4. If she doesn't come to the party, I (be).......very sad
A. am
B. being
C. will be
D. was
5. Ok. I (buy)........this car.
A. am going to buy
B. am buying
C. buy
D. will buy
6. He _____ arrive on time.
A. will
B. is
C. not
D. are
7. Will your folks _____ before Tuesday?
A. leaving
B. leave
C. leaves
D. left
8. We _____ get there until after dark.
A. will
B. won’t
C. will not
D. is going to
9. We will _____ what your mother says.
A. see
B. to see
C. seeing
D. saw
10. I don’t ________ go swimming tomorrow.
A. think I
B. think I’ll
C. thinking
D. thinks
11. It ________ tonight.
A. will snow
B. snows
C. is snowing
D. snows
12. We won’t ________ until we get there.
A. knowing
B. have know
C. know
D. knew
13. I ________ back before Tuesday.
A. ‘ll be
B. will
C. am being
D. am
14. Will you _____ at the rehearsal on Sunday?
A. go
B. be
C. have
D. has
15. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a chicken.
A. I’ve
B. I’ll
C. I’d
D. I’m
Đáp án:
1. D
2. A
3. B
4. C
5. D
6. A
7. B
8. B
9. A
10. B
11. A
12. C
13. A
14. B
15. B
Ex 2: Chia động từ ở dạng thích hợp trong những câu sau đây:
1. I think she (not come)...........back home before 11 p.m.
2. We believe that he (finish)...........the task in 3 hours.
3. If you feel sad, I (take).........you out.
4. Your teacher (call)...........you.
5. The film (end).........at 9 p.m.
6. The fruit wasn’t fresh, I (not/to buy)............there again.
7. Be quick! The plane(take off)............ in one hour.
8. Gasoline price (increase)..........next week.
9. Be happy, everything (be)........fine.
10. If it rains, we(no/ to go out).........tomorrow.
11. This homework is very easy. I know we ………….(do) it quickly.
12. In four years time, I …………(be) at university.
13. She wants to get her mum a birthday gift. But she ……….. (not buy) it today.
14. Their suitcases are packed. They ………….(go) on holiday.
15. If we go to London, we ……….. (take) lots of pictures.
16. My mother thinks it ………… (snow) tomorrow.
17. It’s too late! Hurry up or we ………… (be) late for party.
18. Look at that boy at the top of the tree! He …………. (fall).
19. When we go home, we …………… (watch) TV. We don’t want to miss our favourite TV show.
20. I’m sure they………….. (lose) the match.
Đáp án:
1. won’t come
2. will finish
3. will take
4. will call
5. will end
6. won’t buy
7. will take off
8. will increase
9. will be
10. won’t go out
11. is going to make
12. we’ll do
13. will be
14. is not going to buy
15. are going to go
16. will take
17. will snow
18. will be
19. is going to fall
20. will watch
Ex 3: Tìm và sửa lỗi sai
1. If she loves her job, what does she do?
2. We spend one month in Korea with our parents to find out.
3. The plant die because of lack of water.
4. I think my teacher remember to do everything.
5. If it stop raining soon, they will play basketball in the yard.
Đáp án
1. do she do ➔ will she do
2. spend ➔ will spend
3. die ➔ will die
4. remembers ➔ will remember
5. stop ➔ stops
Ex 4: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ ở thì tương lai đơn (will hoặc tobe going to)
1. When we get home, we ___________ (have) dinner.
2. I know they ___________ (feel) very happy if they win the match.
3. They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ (do) a tour of Norway.
4. She thinks that the Take That concert __________ (be) really exciting.
5. “What are your plans for this evening?” I ________ (meet) my friends and then go to a birthday party.
6. If you revise for the exam, I’m sure you ________ (get) a good result.
7. The weather forecast is good for the next few days. It _________ (be) very sunny.
8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.
9. In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.
10. He is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.
11. This homework is very easy. I know we __________ (do) it very quickly.
12. In five years time, I _____________ (be) at university.
13. She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ (not buy) it today.
14. Their suitcases are packed. They ______________ (go) on holiday.
15. If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures.
16. My brother thinks it ______________ (snow) tomorrow.
17. It’s very late! Hurry up or we ___________ (be) late for work.
18. Look at that boy at the top of that tree! He ___________ (fall).
19. When we go home, we ____________ (watch) TV. We don’t want to miss our favourite program.
20. I’m sure they ___________ (lose) the match.
Đáp án:
1. have
2. will feel
3. are going to do
4. will be
5. am going to meet
6. will get
7. is going to be
8. am going to look after
9. will wipe out
10. is going to make
11. we’ll do
12. will be
13. is not going to buy
14. are going to go
15. will take
16. will snow
17. will be
18. is going to fall
19. will watch
20. will lose
Ex 5: Chia dạng đúng của động từ
1. You (earn) a lot of money.
2. You (travel) around the world.
3. You (meet) lots of interesting people.
4. Everybody (adore) you.
5. You (not / have) any problems.
6. Many people (serve) you.
7. They (anticipate) your wishes.
8. There (not / be) anything left to wish for.
9. Everything (be) perfect.
10. But all these things (happen / only) if you marry me.
Đáp án:
1. will earn
2. will travel
3. will meet
4. will adore
5. will not have
6. will serve
7. will anticipate
8. will not be
9. will be
10. will only happen
Ex 6: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
3. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
4. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………
Đáp án:
1. She hopes that Mary will come to the party tonight.
2. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.
3. You look tired, so I will bring you something to eat.
4. Will you please give me a lift to the station?
Ex 7: Hoàn thành những cuộc hội thoại sau đây bằng cách điền “will” hoặc “tobe going to” vào chỗ trống
1. A: We don’t have any bread.
B: I know. I __________________ get some from the shop.
2. A: We don’t have any bread.
B: Really? I __________________ get some from the shop then.
3. A: Why do you need to borrow my suitcase?
B: I __________________ visit my mother in Scotland next month.
4. A: I’m really cold.
B: I __________________ turn the heating on.
5. A: Are you going to John’s party tonight?
B: Yes. Are you going too? I __________________ give you a lift.
6. A: What are your plans after you leave university?
B: I __________________ work in a hospital in Africa. I leave on the 28th.
7. (The phone rings)
A: I __________________ get it!
8. A: Are you ready to order?
B: I can’t decide … Okay, I __________________ have the steak, please.
9. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?
B: Sorry. I __________________ go to the library. I’ve been planning to study all day.
10. A: Why are you carrying a hammer?
B: I __________________ put up some pictures.
Đáp án:
1. I’m going to
2. I’ll
3. I’m going to
4. I’ll
5. I’ll
6. I’m going to
7. I’ll
8. I’ll
9. I’m going to
10. I’m going to
Ex 8: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ để điền vào chỗ trống
Tomorrow, students _____ (assemble) in the school playground at 08:00 am, to go to Heritage Village. They ___ (have)
their school picnic. The bus _____ (arrive) at 08:30 am, sharp. We ____ (reach) the Heritage Village at around 10:30
am. On reaching, students _____ (go) around to see various displays. The staff at the spot _____ (welcome) the
students with flowers and sented perfumes. They _____ (offer) the students snacks. After they eat their snacks, children
_____ (play) in the park. Around 01:00 pm, all students ____ (assemble) for lunch. They ____ (sit) in a circle and _____
(sing) songs. At around 04:00 pm, students ____ (gather) near the bus. They ____ (board) the bus in a queue. At
around 06:00 pm, they ____ (reach) school. Their parents ____ (pick) them up from the school.
Đáp án:
1. will assemble
2. will have
3. will arrive
4. will reach
5. will go
6. will welcome
7. will offer
8. will play
9. will assemble
10. will sit
11. will sing
12. will gather
13. will board
14. will reach
15. will pick
Ex 9: Sắp xếp lại vị trí của từ để tạo thành những câu có nghĩa
1. pretty / catterpillar / turn / butterfly / the / a / turn / will
2. will / Mumbai / they / where / stay / when / visit / they/?
3. won’t / out / rains / I / not / go / if / it
4. is / to / principal / students / the / going / the / meet / tomorrow
5. me / she / soon / please / as / call / up / as / comes
6. we / unless / we / start / can’t / be / now / time / on
Đáp án:
1. The catterpillar will turn into a pretty butterfly.
2. Where will they stay when they visit Mumbai?
3. I won’t go out if it rains.
4. The principal is going to meet the students tomorrow.
5. Please call me up as soon as she comes.
6. Unless we start now we can’t be on time.
Ex 10: Điền vào chỗ chấm
1. I feel a bit hungry, I think……….something to eat
2. It’s too late to telephone Tom now. ………..him in the morning
3. “It’s a bit cold in the room”.”Is it?……………..on the heating then”
4. “We haven’t got any cigarettes”. “Oh, haven’t we?………..and get some”
5. “Would you like tea or coffee?”-“…………..coffee, please.”
Đáp án:
1. I’ll have/I’ll get
2. I’ll phone/I’ll telephone/I’ll ring – I’ll call
3. I’ll turn/ I’ll switch/ I’ll put
4. I’ll go
5. I’ll have
Ex 11: Tìm lỗi và chỉnh sửa lỗi trong câu
1. I will goes to the store tomorrow.
2. She will not meet her friends yesterday.
3. They will travelling to Europe next month.
4. Linda will not comes to the party tomorrow.
5. We will going to the beach tomorrow.
6. Will she meets her favorite singer at the concert?
7. They will not will arrive on time for the meeting.
8. I will not buying a new phone next week.
9. Will they will come to the party tonight?
10. The movie will starts in an hour.
Đáp án:
1. I will go to the store tomorrow.
2. She will not meet her friends next month.
3. They will travel to Europe next month.
4. Linda will not come to the party tomorrow.
5. We will go to the beach tomorrow.
6. Will she meet her favorite singer at the concert?
7. They will not arrive on time for the meeting.
8. I will not buy a new phone next week.
9. Will they come to the party tonight?
10. The movie will start in an hour.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: