Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn (PAST SIMPLE) - Định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn (PAST SIMPLE) - Định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn | Thì quá khứ đơn (PAST SIMPLE) - Định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple hay simple past) là một thì được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong trong thời gian ở quá khứ. Nó còn diễn tả những hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She went to school yesterday.

(Hôm qua cô ấy đã đi học.)

  • Mary didn’t come to the company last week.

(Tuần trước Mary đã không đến công ty.)

  • I traveled to China two years ago.

(Tôi đã tới Trung Quốc vào 2 năm về trước)

Công thức của thì quá khứ đơn

Các công thức thì quá khứ đơn sẽ được chia làm 2 phần: cấu trúc với động từ “to be” và cấu trúc với động từ thường. Trong mỗi cấu trúc đó lại có 3 dạng nhỏ hơn bao gồm: khẳng định, phủ định và nghi vấn:

1. Thì quá khứ đơn với “to be”

- Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + O

Trong đó:

  • He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +  was
  • I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • My phone was broken yesterday.

(Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.)

  • We were in DaLat on our summer vacation last week.

(Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.)

  • I was a student last year. Now I am working for a company.

(Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty)

- Cấu trúc câu phủ định: S + was/ were NOT + O

Ví dụ:

  • Helen wasn’t happy yesterday because she didn't pass the exam.

(Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)

  • I was not you so I didn’t decide.

(Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được)

  • He wasn’t angry with you.

(Anh ấy đã không tức giận với bạn)

- Cấu trúc câu nghi vấn:

Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Was Helen the first to sign up for this course?

(Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?)

  • Was you angry?

(Bạn đã tức giận à?)

  • Was he a dentist last year?

(Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?)

  • Câu trả lời: Yes, she /he was.

2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

- Cấu trúc câu khẳng định: S + V2 + O

Ví dụ:

  • My family went to Sapa last month.

(Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.)

  • I met him in an English class yesterday.

(Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.)

  • She went to the hospital last week.

(Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước)

- Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V_ infinitive

Ví dụ:

  • I didn’t go to the party last night.

(Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.)

  • We didn’t accept their offer.

(Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ)

  • She didn’t show me the password to her computer.

(Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính)

- Cấu trúc câu nghi vấn: Did + S + V infinitive

Câu trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did you go to the party last night?

(Bạn có đến buổi tiệc tối hôm qua không?)

  • Did you bring my key?

(Bạn đã cầm chìa khóa của tôi đúng không?)

  • Did she play piano for school?

(Cô ấy đã chơi piano cho trường học à?)

  • Câu trả lời: No, she /he didn’t.

Cách dùng Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh

Cách dùng Ví dụ
1/ Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ

World War II was a world war that began in 1939 and ended in 1945 (Chiến tranh thế giới thứ hai là một cuộc chiến tranh thế giới bắt đầu vào năm 1939 và kết thúc vào năm 1945).

2/ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

When I was a little girl, I always read comics (Khi tôi còn là một cô bé, tôi luôn đọc truyện tranh).

3/ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes (Susie mở cửa, bật đèn và cởi quần áo).

4/ Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

The children were playing football when their mother came back home (Những đứa trẻ đang chơi bóng đá khi mẹ chúng về nhà).

5/ Dùng trong câu điều kiện loại II

If I were you, I wouldn’t buy it (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua nó).

6/ Dùng trong câu ước không có thật

I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it (Tôi đã không học tập chăm chỉ ở trường, và bây giờ tôi xin lỗi về điều đó).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

  • Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,...

Ví dụ:

  • I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain.

(Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)

  • The plane took off an hour ago.

(Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi)

  • It is high time I started to learn English seriously.

(Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi.)

Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

1. Giống nhau

2 thì này nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ

2. Khác nhau

Thì quá khứ đơn

  • Chỉ nói về quá khứ

VD: I done my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)

  • Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động

VD: I read the document when I was in the library.
(Tôi đã đọc tài liệu khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tài liệu nữa.)

  • Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc

VD: I read novel Twightlight last week. (Tôi đã đọc tiểu thuyết chạng vạng vào xong trong tuần trước)
(‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc)

Thì hiện tại hoàn thành

  • Liên hệ quá khứ với hiện tại

VD: I’ve done my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này.)

  • Không xác định thời điểm cụ thể

VD: Have you watch the Emily in Paris? (Cậu xem phim Emily in Paris chưa? Không cần biết là xem khi nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.)

  • Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định

VD: I’venovel Twightlight this week. (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc)

Cách chia động từ thì quá khứ đơn

1. Đối với động từ “tobe”

  • Was: Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít

(I, he, she, it)

  • Were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều

(We, you, they)

2. Đối với động từ thường (V2)

  • Ta thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,...
  • Thêm “d” vào những động từ đã có tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile ->smiled,...
  • Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried,...

3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn

Ở thì quá khứ đơn, ngoài các động từ thêm đuôi ed, thì có những động từ không theo quy tắc đó. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:

Động từ

Thể quá khứ đơn (V2)

Nghĩa

Begin

Began

Bắt đầu

Come

Came

Đi đến

Do

Did

Làm

Eat

Ate

Ăn

Find

Found

Tìm thấy

Give

Gave

Cho

Have

Had

Keep

Kept

Giữ

Leave

Left

Ra đi

Meet

Met

Gặp mặt

Pay

Paid

Trả

Read

Read

Đọc

Sing

Sang

Ca hát

 

Xem đầy đủ: TOP 360 Động từ bất quy tắc

Câu bị động với thì quá khứ đơn

1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định: S + was/were + Ved/pII

Ví dụ:

  • It was built in 1985. 

(Nó được xây vào năm 1985)

  • My bike was lost last night. 

(Xe đạp của tôi đã bị mất đêm hôm qua)

  • A cake was made at home yesterday.

(Chiếc bánh đó được làm làm tại nhà vào ngày hôm qua)

2. Câu phủ định

Cấu trúc câu phủ định: S + was/were + not + Ved/pII

Ví dụ:

  • The school was not built in 1990. 

(Ngôi trường không được được xây vào năm 1990)

  • New books weren’t bought last week.

(Quyển sách mới không được mua vào tuần trước)

  • A cake was not made at the restaurant yesterday.

(Chiếc bánh đó không được làm làm tại nhà hàng vào ngày hôm qua)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc câu nghi vấn: Was/ Were + O + Vp2...?

Ví dụ:

  • Were pictures drawn yesterday morning?

(Bức tranh đó được vẽ vào sáng hôm qua đúng không?)

  • Were flowers planned last month?

(Những bông hoa đó được trồng vào tháng trước đúng không?)

  • Was the restaurant built last year?

(Nhà hàng đó được xây dựng vào năm ngoái đúng không?)

Bài tập vận dụng Thì quá khứ đơn

Bài tập 1: Chia các động từ để hoàn thành câu

1. Yesterday, he (go)______ to the hotel with a client.

2. They (drive) ______ around the parking lot for an hour to find a parking space.

3. When I (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.

4. The waitress (ask) ______ me if I (have) _______ reservations.

5. She (say) _______, "No, my secretary forgets to make them."

6. The waitress (tell)______ me to come back in 4 hours.

7. Her client and she slowly (walk) ______ back to the car.

8. Then they (see) ______ a big grocery store.

9. I (stop) _______ in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.

10. That (be) ______ better than waiting for two hours.

Đáp án

1. Yesterday, he went to the hotel with a client.

2. They drove around the parking lot for an hour to find a parking space.

3. When I arrived at the restaurant, the place was full.

4. The waitress asked me if I had reservations.

5. She said, "No, my secretary forgets to make them."

6. The waitress told me to come back in 4 hours.

7. Her client and she slowly walked back to the car.

8. Then they saw a big grocery store.

9. I stopped in the grocery store and bought some sandwiches.

10. That was better than waiting for two hours.

Bài tập 2: Chia động từ để hoàn thành đoạn văn

On Saturday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ____(go) to the country with their 3 dogs and ___  (play) together. Lam and Dan ___ (have) some kites. Sometime later the dogs ____ (be) not there. So they ___  (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___  (take) them back. Chi ___  (be) very happy to see them again. At lunchtime, Lam ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___  (play) baseball. Lam and Dan  ____ (win). In the evening, they ___ (ride) home.

Đáp án

talk / went / played / had / were / called / looked / found / took / was / went / fetched / played / won / rode

Bài tập 3: Dùng những từ gợi ý dưới đây để hoàn thành câu

1. She/ go swimming/ yesterday.

=> ________________________________

2. He/ wash/ the dishes.

=> ________________________________

3. His mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.

=> ________________________________

4. I/ cook/ chicken noodles/ lunch.

=> ________________________________

5. She/ I/ study/ hard/ last month.

=> ________________________________

6. my dad/ play/ golf/ yesterday.

=> ________________________________

7. last night/ I/listen/ music/ for 2 hours.

=> ________________________________

8. We/ have/ nice/ weekend.

=> ________________________________

9. I/ go/ supermarket /yesterday.

=> ____________________________ ____

10. We/ not go/ school last week.

=> ________________________________

Đáp án

1. She went swimming yesterday.

2. He washes the dishes.

3. His mother went shopping with her friends in the park.

4. I cooked chicken noodles for lunch.

5. She and I studied hard last month.

6. My dad played golf yesterday.

7. Last night, I listened to music for 2 hours.

8. We had a nice weekend.

9. I went to the supermarket yesterday.

10. We didn't go to school last week.

Bài tập 4: Trắc nghiệm tổng hợp, khoanh vào đáp án đúng nhất

1. He ___________ more than 60 pieces of music.

A. writes

B. wrote

C. writed

D. was wrote

2. They _______ him in town a few days ago.

A. did see

B. was saw

C. did saw

D. saw

3. It was cool, so I _____________ the window.

A. shut

B. was shut

C. am shut

D. shutted

4. I ___________ to the hospital three times last week.

A. was go

B. went

C. did go

D. goed

5. What __________ you _________ last summer vacation?

A. were / do

B. did / did

C. did / do

D. do / did

6. The police ___________ me on my way home last week.

A. was stop

B. stopped

C. stops

D. stopping

7. The film is very boring. I _____________ it very much.

A. enjoyed

B. wasn't enjoy

C. didn't enjoyed

D. didn't enjoy

8. The room was very uncomfortable. I ____________ stay very well.

A. didn't

B. did

C. wasn't

D. not

9. The window was open and a bird ___________ into the room.

A. fly

B. flew

C. was flew

D. did fly

10. Lam __________  a lot of money last night. She __________ an expensive dress.

A. spend / buy

B. spent / buy

C. spent / bought

D. was spent / bought

Đáp án

1. B

2. D

3. A

4. B

5. C

6. B

7. D

8. A

9. B

10. C

Bài tập 5: Chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn khi sử dụng thì quá khứ đơn

1. I wrote an essay in math class this morning.

2. She watched TV yesterday morning.

3. He and you were in the English club last Monday.

4. They ate noodles an hour ago.

5. We always had a nice time on the Christmas holiday in the past.

6. My mom decorated the Christmas tree.

7. She bought a new shirt yesterday.

8. We were late for school.

9. He took his children to the museum last weekend.

10. I made a cushion for my armchair.

Đáp án

1. Did you write an essay in math class this morning?

2. Did she watch TV yesterday morning?

3. Were he and you in the English club last Monday?

4. Did they eat noodles an hour ago?

5. Did we always have a nice time on the Christmas holiday in the past?

6. Did your mom decorate the Christmas tree?

7. Did she buy a new shirt yesterday?

8. Were they late for school?

9. Did he take his children to the museum last weekend?

10. Did you make a cushion for her armchair?

Bài tập 6: Viết lại các câu sau và sử dụng thì quá khứ đơn.

1. She goes to the swimming pool because she likes swimming.

2. We have dinner at 8 pm.

3. She eats too many sweets.

4. He buys the newspaper in the shop.

5. They get up at six and go to school

6. Does he buy the newspaper in the shop over there? 

7. Do you do your homework in the morning? 

8. Do we have a good holiday? 

9. Do you find any animals in the forest? 

10. Is it dark when he gets up in the morning? 

Đáp án

1. She went to the swimming pool because she liked swimming.

2. We had dinner at 8 pm.

3. She ate too many sweets.

4. He bought the newspaper in the shop.

5. They got up at six and went to school.

6. Did he buy the newspaper in the shop over there?

7. Did they do their homework in the morning?

8. Did we have a good holiday?

9. Did you find any animals in the forest?

10. Was it dark when he got up in the morning?

Bài tập 7: Chọn was hoặc were để điền vào chỗ trống.

1. She………very intelligent.

2. I………at home yesterday.

3. The dog………in the garden.

4. They………in Da Nang last month. 

5. He………at school yesterday. 

Đáp án

1. was

2. were

3. was

4. were

5. was

Bài tập 8: Chia động từ sao cho phù hợp

1. What he ………(do) last night? – He……… (do) his homework.

2. My elder brother………(not/use) the computer yesterday.

3. He……… (live) in Da Nang.

4. Jim ……… (read) the magazine last month.

5. She ……… (forget) something?

Đáp án

1. Came

2. went

3. read

4. stayed

5. prepared

Bài tập 9: chia động từ thì quá khứ đơn cơ bản 

1. What she _________ (do) last night? – She _________ (do) her homework.

2. My brother_________ (not/use) the computer yesterday.

3. She _________ (live) in Hanoi.

4. Helen _________ (read) the newspaper last night.

5. He _________ (forget) something?

6. I _________ (go) to the supermarket after school.

7. You _________ (see) Anne’s cat yesterday?

8. She was very sad, so she _________ (leave) the office early. 

9. Jack _________  (get) married last month?

10. Last week I _________ (visit) Temple of Literature in Ha Noi. 

11. Hasley _________ (eat) pumpkin soup for dinner.

12. My sister _________ (go) to the zoo yesterday.

13. Kate _________ (have) a great time in Paris last summer. 

14.  What she _________ (eat) for dinner yesterday?

15.  I _________ (buy) many souvenirs for my parents.

16. My brother _________ (write) my mother several letters.

17. Helen _________ (help) me with my homework last week.

18. I _________ (return) to Seoul yesterday. 

19. She _________ (go) to the club with a stranger yesterday.

20. She _________ (prepare) dinner with her mother yesterday

Đáp án:

1. did she do/ did

2. didn’t use

3. lived

4. read

5. did he forget

6. went

7. did you see

8. left

9. did Jack get

10. visited       

11. ate 

12. went

13. had

14. did she eat

15. bought      

16. wrote

17. helped       

18. returned    

19. went         

20. prepared

Bài tập 10: chia động từ thì quá khứ đơn nâng cao 

Once upon a time, in a village there _________ (live)1 a beautiful girl named Cinderella with her stepmother and two step sisters. She _________ (work)2 hard all day. One day, they all _________ (go)3 to a ball in the palace, leaving Cinderella behind. Cinderella _________ (is)4 feeling sad. Suddenly there _________ (is)5 a burst of light and the fairy godmother _________ (appear)6. With a flick of the magic, she _________ (turn)7 Cinderella into a beautiful princess with glass slippers and a horse carriage _________ (appear)8 at the door. The fairy godmother _________ (warn)9 Cinderella to return before midnight. Cinderella _________ (arrive)10 at the ball, the prince _________ (see)11 her and _________ (fall)12 in love with her. They _________ (dance)13 together all night, as the clock struck twelve, Cinderella _________ (rush)14 out to her carriage leaving one of her slippers behind. The prince _________ (go)15 to every house in the town with the slipper until he found Cinderella. The prince and Cinderella _________ (live)16 happily ever after.

Đáp án:

1. lived           

2. worked       

3. went           

4. was

5. was 

6. appeared     

7. turned         

8. appeared

9. warned       

10. arrived      

11. saw           

12. fell

13. danced      

14. rushed       

15. went         

16. lived

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!