Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) | Công thức, cách dùng, dấu hiệu - bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) | Công thức, cách dùng, dấu hiệu - bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) | Công thức, cách dùng, dấu hiệu - bài tậpvận dụng

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai và hành động này mang tính chắc chắn phải xảy ra  (1)

Tài liệu VietJack

Cấu trúc tương lai hoàn thành

Khẳng định: S + will + have + VII

Phủ định: S + won’t (will not = won’t) + have + VII 

Câu hỏi: Will + S + have + VII? ->Yes, S+ will hoặc No, S + won’t

Ký hiệu trong công thức :

  • S (subject) = Chủ ngữ
  • Will & have = trợ động từ
  • VII = Phân từ 2 của động từ ( bao gồm những từ bất quy tắc và có quy tắc)

Câu khẳng định

S + will + have + VII

Ví dụ:

  • I will have finished this course by next week ( Tôi sẽ hoàn thành khóa học này vào tuần tới)
  • By the time you get home, I will have cleaned the house from top to bottom ( Khi bạn về đến nhà, tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa từ trên xuống dưới)

Câu phủ định

S + won’t + have + VII (will not = won’t)

Ví dụ:

  • We will not have eaten breakfast before we get to the airport tomorrow morning (Chúng tôi sẽ không ăn sáng trước khi chúng tôi đến sân bay vào sáng mai)
  • They won’t have decorated the wall before the parade (Họ sẽ không trang trí bức tường trước cuộc diễu hành)

Câu Hỏi

Will + S + have + VII? 

Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will you have eaten breakfast before you get to the airport tomorrow morning? (Bạn sẽ ăn sáng trước khi bạn đến sân bay vào sáng mai chứ?)
  • Will they have decorated the wall before the parade? (Liệu họ có trang trí bức tường trước cuộc diễu hành không)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

1. Dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: Trong bài IELTS Speaking part 2, khi được yêu cầu “Describe a future plan”

Answer: I will have graduated from my university by the end of next week. (Tôi sẽ tốt nghiệp đại học trước cuối năm sau)

⇒ Thể hiện việc “tốt nghiệp” sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm cụ thể ở tương lai – đó là năm sau

2. Dùng để diễn tả một hành động kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động kéo dài đến 1 thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: Vẫn trong bài IELTS Speaking part 2, khi được yêu cầu “Describe a future plan”

Answer: This time next month, I will have worked at my company for exactly 10 years, so I plan to change my job.

⇒ Nghĩa là hành động “làm việc” sẽ được kéo dài đến tận 1 thời điểm cụ thể ở tương lai – giờ này tháng sau.

Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành Ví dụ
By + thời gian trong tương lai By 10 p.m, my sister will have finished her homework
By the end of + thời gian trong tương lai By the end of June, I will have finished my course
By the time + S + V By the time her father is fifty-five, he will have retired
Before + thời gian trong tương lai  Before 11 o’clock this morning, I will have started my project

Bài tập về thì tương lai hoàn thành

Bài 1. Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì tương lai hoàn thành:

  1. By the end of this year, I (save) ___________ $1000.

  2. Before you get back from lunch, I (finish) _______ my lunch.

  3. The traffic is terrible now. By the time they get to the airport, her flight (depart)_______.

  4. Call me after 8:00 PM tonight. I (have)_________ dinner by then.

  5. John is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he (spend) _________all his money before the end of his holiday.

  6. Jack (not/give)_________ his speech by the time Jolie gives hers.

  7. By June 2022, they (get) __________married for five years.

  8. It is 8:00 o’clock in the morning and I’m doing my homework right now. There is not much so I (finish)_______ it by lunch.

Đáp án:

  1. will have saved

  2. will have finished

  3. will have departed

  4. will have had

  5. will have spent

  6. will not have given/ won’t have given

  7. will have got

  8. will have finished

Bài 2: Sắp xếp những câu dưới đây theo đúng trật tự từ:

  1. prepared/ Will/ have/ you/ all/ materials/ by/ tomorrow the/ meeting/?

  2. Before/ month/the/ of/ this/ end/, /she/ will/ taken/ the/ IELTS/ have/ exam.

  3. By/ time/ Alice/ my/ the/ arrives/ at/ house/, /got/ I / already/ have/ will/ dressed.

  4. morning/By/ tomorrow/, / will/ have/ sent/ form/ he/ his/ registration.

  5. How/ money/ much/ will/ have/ saved/ you/ by/ the/ of/ this/ end/ year?

  6. I/ have/ finished/ won’t/ my/ by/ 11:00pm/ report/ tonight.

  7. When/ retires/Richard/, /he/ have/ taught/ will/ for/ 40/ years.

  8. the/ time/ back/ you/ By/ get/, have/ /we/ will/ the/ finished/ project.

Đáp án:

  1. Will you have prepared all materials by the meeting tomorrow?

  2. Before the end of this month, she will have taken the IELTS exam.

  3. By the time Alice arrives at my house, I will already have got dressed.

  4. By tomorrow morning, he will have sent his registration form.

  5. How much money will you have saved by the end of this year?

  6. I won’t have finished my report by 11:00pm tonight.

  7. When Richard retires, he will have taught for 40 years.

  8. By the time you get back, we will have finished the project.

Bài 3. Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh:

  1. Tôi sẽ gửi xong bài báo cáo trước 10 giờ tối nay.

  2. Cho đến cuối tháng này, cô ấy sẽ hoàn thành xong kì thử việc.

  3. Trước khi bạn trở lại vào tuần sau, tôi đã tham gia hội nghị rồi.

  4. Bạn sẽ chuẩn bị xong phòng họp trước khi buổi họp bắt đầu chứ?

  5. John sẽ không làm xong bài tập trước ngày mai.

  6. Tính đến ngày kỉ niệm tiếp theo, ba mẹ tôi đã sống cùng nhau được 40 năm.

  7. Tôi sẽ đánh máy xong 30 trang trước 5 giờ chiều nay.

  8. Mẹ tôi sẽ chưa về nhà trước 10 giờ tối nay.

Đáp án:

  1. I will have sent my report by 10 o’clock tonight.

  2. By the end of this month, she will have finished her probation.

  3. By the time you get back next week, I will have attended the conference.

  4. Will you have prepared the room before the meeting starts?

  5. John won’t have finished his homework by tomorrow.

  6. By the next anniversary, my parents will have been together for 40 years.

  7. I will have typed 30 pages before 5 o’clock this afternoon.

  8. My mother won’t have come home by 10 o’clock this evening.

Bài 4: Chọn động từ thích hợp và tạo thành câu hỏi theo thì tương lai hoàn thành

start / reach / cover / read / clean / turn / paint / do / change / update

1. What time …………. you ………………………………. the windows? By 5 o’clock, I hope.

2. When ………… Samantha …………………………………………… the book? She’ll give it back to you in two weeks’ time, she promised.

3. How many projects …………… you …………………………………………… when you finish this one?

This is only my second project.

4. When ………….. Susan ……………………………………….. the portrait? Before the end of the day, I would say.

5………… you …………………………………………. the oil before we collect our car?

Yes, I will. I’ll have done it by one o’clock.

6………… the show ………………………………………… if we come in two hours? I’m afraid it will start in an hour.

7………… Angie ………………………………………… her CV by the time she goes to the interview?

She’s already done it.

8. When ………… you ………………………………………………….. all the topics?

When I finish my lectures.

9………… we ………………………………………….. the top of the mountain before the sun sets?

Don’t worry. It’s just two hours’ walk.

10………… my hair …………………………………….. grey in a ten years’ time? Who knows?

Đáp án:

1.  will you have cleaned

2. will Samantha have read

3. will you have done

4. will Susan have painted

5. will you have changed

6. will the show have started

7. will Angie have updated

8. when will you have covered

9. will we have reached

10. will my hair have turned

Bài 5: Điền dạng đúng của động từ vào ô trống

1. I’m hungry now. I (eat) __________ __________ __________ dinner before you get home.

2. A: __________ the sun (rise) __________ __________ by the time you get up tomorrow?

3. B: Yes, it __________.

4. How many kids __________ you (have)__________ __________ by the time you are 35?

5. My classmate (not / finish)__________ __________ __________ his homework before class.

6. Don’t worry. I (return) __________ __________ __________ the library books by tomorrow.

7. I think robots (take over) _________ _________ _________ _________ the world by 2050!

8. A: _________ they (arrive) __________ __________ at the airport in time to catch their flight?

9. B: No, they __________.

10. Why (not / fix) __________ the mechanics __________ __________ your car by Tuesday?

11. A: How many hours of TV __________ you (watch) __________ __________ by this time tomorrow?

12. B: Actually, I (not / watch) __________ __________ __________ any TV!

13. By what age __________ Sarah __________ __________ from college?

14. A: Do you think people (land) __________ __________ __________ on Mars by 2030?

15. B: No, I __________.

Đáp án:

1. will have eaten

2. Will / have risen

3. will

4. will / have had

5. won’t [will not] have finished

6. will have returned

7. will have taken over

8. will / have arrived

9. won’t [will not]

10. won’t / have fixed

[Why will the mechanics not have fixed your car by Tuesday?]

11.. will / have watched

12. won’t [will not] have watched

13. will / have graduated

14. will have landed

15. don’t

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Khái niệm, công thức, bài tập có đáp án

Describe a piece of equipment in your home | Bài mẫu Speaking Part 2

Các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng khi mua sắm

Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng

Phrasal verb Keep | Cụm động từ với Keep - Bài tập vận dụng có đáp án

Việc làm dành cho sinh viên

Việc làm gia sư Tiếng Anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ quán cà phê/nhà hàng dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng IELTS mới nhất

Mức lương của trợ giảng IELTS là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!