Die | Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Die bao gồm: Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) | Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Một số ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:
Cũng giống như 12 thì khác trong tiếng anh, Công thức thì quá khứ hoàn thành được chia làm 3 dạng (khẳng định, phủ định, nghi vấn) cụ thể như sau:
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | |
Công Thức | S + Had + Phân từ 2 | S + had not + Phân từ 2 (had not = hadn’t) |
Had + S + Phân từ 2
|
Ví Dụ | He had submitted his paper before the deadline yesterday | They hadn’t left when i arrived | Had the match started when you arrived at the stadium ? |
Tips: Để đơn giản hóa, các bạn chỉ cần nhớ chia từ have/has trong Hiện tại hoàn thành về quá khứ “had”.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Các dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.
Ví dụ:
Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
Ví dụ:
Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.
Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành
When David came, everybody ________ (leave).
He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.
My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
She didn’t cry because she _______ (know) the truth.
1. had left | 2. had already watched | 3. had eaten |
4. had crashed | 5. hadn’t completed | 6. had known |
Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành
The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.
She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.
When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.
My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .
The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.
The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .
I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.
The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.
(she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?
He (not / ride) ____________ a elephants before that day.
had built
had not been
had already done
had made
had put on
had not ordered
had learned
had fallen
had she phoned
had not ridden
Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….
We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………
The light had gone out before we got out of the office.
When…………………………………………………………………………………….
After she had explained everything clearly, we started our work.
By the time…………………………………………………………………………….
My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
Before………………………………………………………………………………….
Đáp án
After David had gone home, we arrived.
Before we took a look around the shops, we had had lunch.
When we got out of the office, the light had gone out.
By the time we started our work, she had explained everything clearly.
Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Bài 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước
You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)
I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)
Đáp án
She had gone out.
It had changed a lot.
She’d arranged to do something else.
The film had already begun.
I hadn’t seen him for five years.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Khái niệm, công thức, bài tập có đáp án
Ielts Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất
In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng
Cấu trúc Ought to | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt Ought to và Should, Must,.. + bài tập vận dụng
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh tiếng anh
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận