Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) | Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) gồm: Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) | Định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense)  dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Hành động nào xảy ra trước ⇒ quá khứ hoàn thành
  • Hành động xảy ra sau ⇒ quá khứ đơn

Một số ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:

Tài liệu VietJack

Công thức quá khứ hoàn thành

Cũng giống như 12 thì khác trong tiếng anh, Công thức thì quá khứ hoàn thành được chia làm 3 dạng (khẳng định, phủ định, nghi vấn) cụ thể như sau:

  Khẳng định Phủ định Nghi Vấn
Công Thức S + Had + Phân từ 2 S + had not + Phân từ 2 (had not = hadn’t)

Had + S + Phân từ 2

 

Ví Dụ He had submitted his paper before the deadline yesterday They hadn’t left when i arrived Had the match started when you arrived at the stadium ?

 

Tips: Để đơn giản hóa, các bạn chỉ cần nhớ chia từ have/has trong Hiện tại hoàn thành về quá khứ “had”.

  • Hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII
  • Quá khứ tiếp diễn: S + had + PII

Tài liệu VietJack

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

1. Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

  • Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)
  • The plane had left by the time I arrived at the airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)

2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

  • We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười năm trước khi nó bị hỏng.)
  • By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)

3. Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

  • She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)
  • He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

4. Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).

5. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

  • If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác đi.)
  • She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

6. Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ

Các dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.

Ví dụ:

  • We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
  • I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

Dấu hiệu nhận biết thời quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

  • Until then, prior to that time, as soon as, by, …
  • Before, after, when, by the time + S + V; by the end of + time in the past …

Ví dụ: 

  • When I got up this morning, my father had already left. (Khi tôi thức dậy sáng nay, cha tôi đã dời đi.)
  • By the time I met you, I had worked in that company for five years. (Vào thời điểm tôi gặp bạn, tôi đã làm việc trong công ty đó được năm năm.)

Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.

Bài tập vận dụng

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. When David came, everybody ________ (leave).

  2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it atopgain.

  3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.

  4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.

  5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.

  6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Đáp án

1. had left 2. had already watched 3. had eaten
4. had crashed 5. hadn’t completed 6. had known

Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.

  2. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.

  3. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.

  4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .

  5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.

  6. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .

  7. I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.

  8. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.

  9. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?

  10. He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

Đáp án

  1. had built

  2. had not been

  3. had already done

  4. had made

  5. had put on

  6. had not ordered

  7. had learned

  8. had fallen

  9. had she phoned

  10. had not ridden

Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  1. David had gone home before we arrived. After…………………………………………………………………………………….

  2. We had lunch then we took a look around the shops. Before……………………………………………………………………………………

  3. The light had gone out before we got out of the office.

    When…………………………………………………………………………………….

  4. After she had explained everything clearly, we started our work.

    By the time…………………………………………………………………………….

  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

    Before………………………………………………………………………………….

Đáp án

  1. After David had gone home, we arrived.

  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

  3. When we got out of the office, the light had gone out.

  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.

  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Bài 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

  1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)

  2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)

  3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)

  4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)

  5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)

  6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

Đáp án

  1. She had gone out.

  2. It had changed a lot.

  3. She’d arranged to do something else.

  4. The film had already begun.

  5. I hadn’t seen him for five years.

  6. She’just had breakfast.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Thì hiện tại đơn (Present Simple) | Khái niệm, công thức, bài tập có đáp án

Ielts Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất

In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Mạo từ A, An, The | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt các loại mạo từ và bài tập vận dụng

Cấu trúc Ought to | Định nghĩa, cách dùng, phân biệt Ought to và Should, Must,.. + bài tập vận dụng

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tiếng anh

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng IELTS mới nhất

Mức lương của trợ giảng IELTS là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!