Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Though - Although - Even though - Despite - In spite of | Tổng quan, cách sử dụng và bài tập vận dụng
Cả 3 cụm từ Though Although Even though đều mang nghĩa là “mặc dù, tuy” để chỉ sự tương phản khi hai sự việc, sự vật, hiện tượng khác nhau hay đối lập nhau. Và theo sau nó luôn là một mệnh đề.
Cấu trúc:
Although/ Even though/Though + Clause, Main clause.
= Main clause, although/even though/though + Clause.
Vị trí của Though Although Even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề đều được. Ví dụ:
Although có cách dùng gần giống “but” và “however” khi đang thảo luận, nhắc đến một sự việc, sự vật, hành động nào đó trái ngược, đối lập với mệnh đề còn lại. Ví dụ:
Even though có cách sử dụng giống Although. Nhưng nó có một chút khác biệt đó là diễn tả sự đối lập, trái ngược mạnh mẽ hơn. Ví dụ:
Trong số 3 cụm từ Though Although Even though thì Though thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày và những tình huống đời sống (informal), không trang trọng. Ví dụ:
Ngoài ra, Though còn được dùng ở cuối câu trong các trường hợp thân mật, gần gũi như trò chuyện với bạn bè, gia đình:
Mặc dù Though Although Even though có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng ngữ cảnh và sắc thái biểu đạt 3 từ này lại khác nhau như sau:
Phân biệt Though Although Even though |
|
Giống nhau |
Có nghĩa hoàn toàn giống nhau là “mặc dù, tuy”. |
Khác nhau |
Trong 3 từ Though Although Even though thì Even though biểu hiện sự tương phản mạnh mẽ nhất, rồi giảm dần xuống Although và cuối cùng là Though.
|
Despite và In spite of là các giới từ thể hiện sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai sự việc hoặc hành động trong cùng một câu.
Cấu trúc:
Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V.
= S + V, despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.
Ví dụ:
Cả Despite và In spite of đều đứng trước cấu trúc“the fact that” để tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này sẽ là mệnh đề chính của câu.
Cấu trúc:
Despite/In spite of the fact that + Clause, Main clause
Cấu trúc này rất dễ nhầm lẫn vì người học tiếng Anh thường ghi nhớ máy móc Despite và In spite of nên không thể kết hợp với mệnh đề, hoặc nhớ nhầm cấu trúc sang cấu trúc Despite/In spite of the fact that. Ví dụ:
Vị trí của Despite và In spite of trong câu có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề sau đều được. Ví dụ:
Phân biệt Though Although Even though |
|
Giống nhau |
Có nghĩa giống nhau là làm rõ sự tương phản của hai sự việc hoặc hành động trong cùng một câu. |
Khác nhau |
So sánh giữa Despite Inspite of thì Despite được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. Đặc biệt, trong bài kiểm tra năng lực tiếng Anh IELTS, giới từ Despite thường được ưu tiên sử dụng hơn In spite of vì tính trang trọng hơn. Ví dụ:
|
Trong trường hợp này, ta lấy tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be:
Though + S + V
=> Despite + a/an/ the + ADJ + N
Ví du:
=>Despite the heavy rain, Jenny still goes to work.
=> In spite of the beautiful T-shirt, Peter didn’t buy it because he ran out of money.
Khi chủ ngữ của cả 2 mệnh đề giống nhau, ta có thể bỏ chủ ngữ và động từ thêm “ing” .
Ví dụ:
=> Despite being ill, John still went to school.
Although Anna is poor, she is still playful. (Dù nghèo khó nhưng Anna vẫn ham chơi.)
=> In spite of being poor, Anna is still playful.
Trường hợp này ta biến đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ “be” trong câu.
Ví dụ:
=> Despite her sickness, Jenny still played volleyball.
=> In Spite of her fineness, she can still get sick.
Chú ý: Cách chuyển đổi này cũng có thể áp dụng với cấu trúc Because => Because of.
Bài 1: Điền vào chỗ trống một trong các từ Though Although Even though Despite và In spite of:
1. ____ it rained a lot, Anna enjoyed her summer holiday
2. John went out, ____ it was raining heavily
3. ____ the traffic was so bad, Kathy and Jenny arrived on time.
4. ____ Sara was really tired, she couldn’t sleep last night
5. The villa isn’t so beautiful, my dad really likes this garden ____.
6. I see Peter every week, I‘ve never spoken to him ____.
7. ____ it was a long quarantine time, my students still study well.
Đáp án:
1. Although/Though/Even though
2. Although/Though/Even though
3. Although/Though/Even though
4. even though
5. though
6. though
7. Even if
Bài 2: Chọn đáp án đúng phân biệt Though Although Even though Despite và In spite of
1. _______ Anna likes chocolate, she tries not to eat it.
A. as
B.though
C. since
D. despite
2. ________ Kathy had enough money, she refused to buy a new car.
A. In spite
B. In spite of
C. Despite
D. Although
3. __________, John walked to the station.
A. Despite being tired
B. Although to be tired
C. In spite being tired
D. Despite tired
4. _________ his lack of hard work, Harry was promoted.
A. Because
B. Even though
C. In spite of
D. Despite of
5. John left Anna _________ he still loved her.
A. even if
B. even though
C. in spite of
D. despite
Đáp án
1. B .though
2. D. Although
3. A. Despite being tired
4. C. In spite of
5. B. even though
Bài 3. Điền vào chỗ trống
1. …………….. she is beautiful, everybody hates her.
2. ……………..earning a low salary, Sara helped her parents
3. Anna did not do well in the exam …………….. working very hard.
4. Lisa never talked to him …………….. she loved him.
5. …………….. I was very hungry, I couldn’t eat.
6. …………….. it was cold, Marie didn’t put on her coat.
7. …………….. the weather was bad, we had a good time.
8. Hung did the work …………….. being ill.
9. She refused the job …………….. the low salary.
10. He runs fast …………….. his old age.
Đáp án:
1. Although
2. In spite of
3. In spite of
4. Although
5. Although
6. Although
7. Although
8. In spite of
9. Because of
10. In spite of
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng nhất điền vào chỗ trống.
1. _______ he studied hard, he didn't perform well in the exam.
A. Although
B. Because
C. Despite
D. Since
2. ________ she knew the answer, she hesitated to raise her hand.
A. Despite
B. In spite
C. Because
D. Even though
3. __________ their differences, they found a way to work together effectively.
A. In spite
B. Despite
C. Even
D. Even though
4. She continued working on her project _______ she was tired.
A. Even
B. Though
C. In spite of
D. Despite of
5. She attended every class and never missed a day _______ her illness.
A. Despite of
B. In spite of
C. Though
D. Even though
6. ________ the fact that she had no experience, she performed exceptionally well in the job interview.
A. Despite
B. In spite
C. Even
D. Even though
7. He went to the party,________ he didn't know many people there.
A. Because
B. Since
C. Though
D. If
8. Even though ________ enough money, he chose not to buy a new car.
A. He has
B. Have
C. He have
D. He had
10. Despite _________ the bus, he arrived on time.
A. He misses
B. He missed
C. Missing
D. Miss
11. She smiled though _______ nervous inside.
A. Felt
B. Feel
C. She feels
D. She felt
Đáp án:
1. A. Although
2. D. Even though
3. B. Despite
4. B. Though
5. B. In spite of
6. A. Despite
7. C. Though
8. D. He had
9. C. Missing
10. D. She felt
Bài 5: Hoàn thành các câu. Sử dụng mặc dù + một câu trong hộp.
it was getting late |
he hadn't studied much |
they had little time |
she was nervous |
he had studied all night |
the restaurant was crowded |
she didn't know many people there. |
it was cold outside |
it was expensive |
they were tired |
1. They decided to stay __________________.
2. ___________________, she gave an excellent presentation.
3. ____________________, he didn't feel ready for the exam.
4. _____________________, they kept working until the project was finished.
5. She enjoyed the party _____________________.
6. She bought the dress ______________________.
7. _______________________, they managed to find a table.
8. He passed the exam, ________________________.
9. _______________________, they managed to complete the task.
10. ____________________________, they decided to have a picnic.
Đáp án:
1. They decided to stay although it was getting late.
2. Although she was nervous, she gave an excellent presentation.
3. Although he had studied all night, he didn't feel ready for the exam.
4. Although they were tired, they kept working until the project was finished.
5. She enjoyed the party although she didn't know many people there.
6. She bought the dress although it was expensive.
7. Although the restaurant was crowded, they managed to find a table.
8. He passed the exam, although he hadn't studied much.
9. Although they had little time, they managed to complete the task.
10. Although it was cold outside, they decided to have a picnic.
Bài 6: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng although, although.
1. He enjoyed the concert, __________ it was too loud at time.
2. They went for a swim, _________ the water was quite cold.
3. She passed the exam ___________ not studying much.
4. They completed the project ___________ facing many challenges.
5. She smiled ___________ feeling sad inside.
6. ___________ the water was quite cold, they went for a swim.
7. ___________ he had an early meeting the next day, he stayed up late.
8. She wore her old coat, ___________ she had a new one.
9. He kept trying, ___________ he failed several times.
10. He arrived on time ___________ the heavy traffic.
Đáp án:
1. Though
2. Though
3. In spite of
4. In spite of
5. In spite of
6. Though
7. Though
8. Though
9. Though
10. In spite of
Bài 7: Tạo một câu từ hai. Sử dụng (các) từ trong ngoặc trong câu của bạn.
1. It was late. He insisted on finishing his work before going to bed. (although)
→ __________________________________.
2. They decided to go for a walk in the park. There was a heavy rain. (in spite of)
→___________________________________.
3. He picked it up quickly. It was his first time skiing. (even though)
→ ___________________________________.
4. They faced criticism. They continued with their innovative approach. (despite)
→____________________________________.
5. The test was challenging. He scored well. (though)
→____________________________________.
Đáp án:
1. Although it was late, he insisted on finishing his work before going to bed.
2. They decided to go for a walk in the park in spite of the heavy rain.
3. He picked it up quickly even though it was his first time skiing.
4. Despite facing criticism, they continued with their innovative approach.
5. Though the test was challenging, he scored well.
Bài 8: Viết lại câu.
1. Although it was his first time driving in the city, he navigated through traffic successfully.
→ Despite __________________________________.
2. Although he had studied hard, he didn't perform well in the exam.
→ In spite of __________________________________.
→ In spite of __________________________________.
3. Although it was raining heavily, they still went for a hike in the mountains.
→ Despite __________________________________.
→ Despite __________________________________.
4. Although she had a sore throat, she sang beautifully in the choir concert.
→ In spite of __________________________________.
→ Inspite of __________________________________.
5. Although he didn't win the competition, he was proud of his performance.
→ Despite __________________________________.
→ Despite __________________________________.
6. Despite having little experience, she excelled in her new job.
→ Although __________________________________.
7. Despite the fact that he was injured, he insisted on playing in the soccer match.
→ Even though __________________________________.
8. Despite the heavy rain, they decided to go camping.
→ Though __________________________________.
9. Despite having limited resources, they were able to complete the renovation.
→ Even though __________________________________.
10. Despite the fact that she was nervous, she delivered a confident speech.
→ Though __________________________________.
Đáp án:
1. Despite the fact that it was his first time driving in the city, he navigated through traffic successfully.
2. In spite of having studied hard, he didn't perform well in the exam. / In spite of the fact that he had studied hard, he didn't perform well in the exam.
3. Despite the heavy rain, they still went for a hike in the mountains. / Despite the fact that it was raining heavily, they still went for a hike in the mountains.
4. In spite of having a sore throat, she sang beautifully in the choir concert. /even though she had a sore throat, she sang beautifully in the choir concert.
5. Despite not winning the competition, he was proud of his performance. / Despite the fact that he didn't win the competition, he was proud of his performance.
6. Although she had little experience, she excelled in her new job.
7. Even though he was injured, he insisted on playing in the soccer match.
8. Though it was raining heavily, they decided to go camping.
9. Even though they had limited resources, they were able to complete the renovation.
10. Though she was nervous, she delivered a confident speech.
Bài 9: Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết các câu mới thể hiện các sắc thái khác nhau. Lưu ý: though = although
1. Although he works hard, he never makes any money. (despite)
=> ………………………………………………………………….
2. Despite its monopoly, the company was losing money. (although)
=> ………………………………………………………………….
3. Though it’s forbidden, people still smoke marijuana. (in spite of)
=> ………………………………………………………………….
4. I never go out, despite getting a lot of invitations. (though)
=> ………………………………………………………………….
5. Although we have tested it, we can’t be sure the product is safe. (despite)
=> ………………………………………………………………….
6. Although he loves her, she doesn’t want to get married. (in spite of)
=> ………………………………………………………………….
(Sometimes we must use pronouns me, him, her, them etc. to make the phrase clear).
=> ………………………………………………………………….
7. Despite his lack of talent, everyone thinks he is wonderful. (though)
=> ………………………………………………………………….
8. Though he has many problems, Bob is always smiling. (despite)
=> ………………………………………………………………….
9. Despite us drinking all that beer, we didn’t get drunk. (although)
=> ………………………………………………………………….
10. Although Max helps Julie, she doesn’t appreciate him. (in spite of)
=> ………………………………………………………………….
Đáp án:
1. Despite working hard, he never makes any money.
=> Giải thích: Despite được sử dụng để chỉ sự bất ngờ hoặc không dự đoán được, trong trường hợp này là việc làm chăm chỉ của anh ta nhưng không kiếm được tiền.
2. Although the company was losing money, despite its monopoly.
=> Giải thích: Cấu trúc although + clause được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc công ty lỗ tiền dù có độc quyền.
3. In spite of marijuana being forbidden, people still smoke it.
=> Giải thích: In spite of được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc quy định, trong trường hợp này là việc hút thuốc ma túy vẫn được thực hiện dù bị cấm.
4. Though I get a lot of invitations, I never go out.
=> Giải thích: Though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc nhận được nhiều lời mời và việc không đi ra ngoài.
5. Despite having tested it, we can’t be sure the product is safe.
=> Giải thích: Cấu trúc despite + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là việc kiểm tra sản phẩm nhưng không chắc chắn về độ an toàn của nó.
6. In spite of his love for her, she doesn’t want to get married.
=> Giải thích: Cấu trúc in spite of + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là tình yêu của anh ta với cô ấy nhưng cô ấy không muốn kết hôn.
7. Though everyone thinks he is wonderful, he lacks talent.
=> Giải thích: Though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc mọi người nghĩ anh ta tuyệt vời và việc thiếu tài năng của anh ta.
8. Despite having many problems, Bob is always smiling.
=> Giải thích: Cấu trúc despite + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là việc Bob luôn mỉm cười gặp nhiều vấn đề.
9. Although we drank all that beer, we didn’t get drunk.
=> Giải thích: Cấu trúc although + clause được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc uống hết bia nhưng không say.
10. In spite of Max’s help, Julie doesn’t appreciate him.
=> Giải thích: Cấu trúc in spite of + noun phrase được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với một điều kiện hoặc tình huống, trong trường hợp này là việc Max giúp Julie nhưng cô ấy không đánh giá cao anh ta.
Bài 10: Viết lại câu sử dụng các liên từ despite, in spite of, although mà không làm thay đổi nghĩa của câu
E.g.: Although he was injured he managed to finish the race.
=> In spite of his injuries he managed to finish the race.
=> Despite the fact that he was injured he managed to finish the race.
1. In spite of the terrible weather, the mountaineers still went on with their climb.
=> Although ………………………….., they still went on with their climb.
2. Despite his years, he can still manage to climb the hill.
=> Although he is getting older, ………………………….. to climb the hill.
3. Although he had a cold, he went on working.
=> In spite of ………………………….., he went on working.
4. Although both his legs were broken in the accident he managed to get out of car
before it exploded.
=> Despite his ………………………….. to get out of the car before it exploded.
5. Although he had a good salary, he was unhappy with his job.
=> In spite of the fact that ………………………….. he was unhappy with his job.
6. Despite his terrible toothache Harry refused to go to the dentist.
=> Although ………………………….. Harry refused to go to the dentist.
7. In spite of her lack of height, she is still an excellent volleyball player. (short)
=> Although ………………………….. she still an excellent volleyball player.
8. In spite of his humble background, Professor Thomas became an expert in his field. (family)
=> Despite ………………………….. Professor Thomas is an expert in his field.
9. Despite starting out late we arrived on time. (start)
=> In spite of the fact ………………………….. we reached our destination on time.
10. Despite the threat of a bus strike they decided to go to work as usual. (went)
=> In spite of ………………………….. as usual.
Đáp án:
1. Although the terrible weather
=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để chỉ sự tương phản hoặc phản đối giữa hai ý kiến hoặc tình huống. Trong trường hợp này, “the terrible weather” tạo ra một sự đối lập với điều gì đó khác trong ngữ cảnh.
2. Although he is getting older
=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để biểu thị sự tương phản giữa việc ông ta đang già và một tình huống khác, có thể là khả năng leo núi của ông.
3. Despite having a cold
=> Giải thích: Trong cấu trúc despite + cụm danh từ, “having a cold” là một điều kiện không mong muốn, không dự đoán được, trong trường hợp này là bị cảm lạnh.
4. Despite both his legs being broken
=> Giải thích: Cấu trúc despite + cụm danh từ được sử dụng để chỉ một điều kiện tiêu cực hoặc khó khăn. Trong trường hợp này, điều kiện đó là việc cả hai chân bị gãy.
5. In spite of the fact that he had a good salary
=> Giải thích: “In spite of the fact that” được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn.
6. Although he had a terrible toothache
=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc anh ta đau răng và quyết định của anh ta không đi nha sĩ.
7. Although short
=> Giải thích: Cấu trúc Although + S + V được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa chiều cao ngắn và khả năng chơi bóng chuyền xuất sắc của cô ấy.
8. Despite his family background
=> Giải thích: Trong cấu trúc despite + cụm danh từ, “his family background” tạo ra một điều kiện không mong muốn, không dự đoán được. Trong trường hợp này, điều kiện đó là thành công của Giáo sư Thomas.
9. Despite the fact that we started late
=> Giải thích: Despite the fact that được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn.
10. Despite the fact that they went
=> Giải thích: Despite the fact that được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc đe dọa về cuộc đình công của xe buýt và quyết định của họ.
Bài 11: Sử dụng liên từ Although và một câu trong chiếc hộp dưới đây để hoàn thành các câu được cho
a. I didn’t speak the language well
b. he has a very important job
c. I had never seen her before
d. we don’t like them very much
e. it was quite cold
f. the heating was on
h. I’d met her twice before
g. we’ve known each other a long time
E.g.: Although he has a very important job, he isn’t particularly well-paid.
1. ………………………….., I recognised her from a photograph.
2. She wasn’t wearing a coat …………………………..
3. We thought we’d better invite them to the party …………………………..
4. ………………………….. I managed to make myself understood.
5. ………………………….. , the room wasn’t warm
6. I didn’t recognise her …………………………..
7. We’re not very good friends …………………………..
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. Although I had never seen her before. | Although, theo cấu trúc Although + S + V, được sử dụng để chỉ sự bất ngờ hoặc không dự đoán được, trong trường hợp này là việc nhận ra cô ấy từ một bức ảnh. |
2. She wasn’t wearing a coat although it was quite cold. | Although, theo cấu trúc Although + S + V, được sử dụng để biểu thị sự tương phản giữa việc cô ấy không mặc áo khoác và thời tiết lạnh. |
3. We thought we’d better invite them to the party although we don’t like them very much. | Although, theo cấu trúc Although + S + V, được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc chúng ta không thích họ lắm và quyết định mời họ đến bữa tiệc. |
4. Although I didn’t speak the language well. | Although được sử dụng để chỉ sự bất ngờ hoặc không dự đoán được, trong trường hợp này là việc làm được hiểu rõ của tôi. |
5. Although the heating was on. | Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc bật máy sưởi và việc phòng không ấm. |
6. Although I’d met her twice before. | Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc gặp cô ấy trước đó hai lần và việc không nhận ra cô ấy lúc đầu. |
7. Although we’ve known each other a long time. | Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc quen biết lâu dài của chúng ta và việc không phải là bạn tốt của nhau. |
1. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) the bad weather, we went on a school picnic.
2. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) his illness, Benny went to school because he had an important exam.
3. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) she was very busy, my mother cooked a great meal for us.
4. I studied hard for my English test. I still got a low grade (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that).
5. My mother is never pleased with my grades (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) that I get nothing less than a ‘B’.
6. I have so many cavities (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) I brush my teeth regularly.
7. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact that) the heavy fog, we managed to get to the meeting on time.
8. (Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though/ Despite the fact) we played well, we couldn’t win the game.
9. The elevator was out of order so I had to use the stairs(despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) being exhausted.
10. She still loves her husband (despite/ though/ in spite of/ although/ even though/ despite the fact that) that they broke up.
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. Despite/ In spite of/ Although/ Even though | Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc thời tiết xấu và việc đi dã ngoại. |
2. Despite/ In spite of/ Although/ Even though | Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc Benny bị ốm và việc đi học vì kỳ thi quan trọng. |
3. Despite/ In spite of/ Although/ Even though | Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc mẹ bận rộn và việc nấu một bữa ăn ngon cho gia đình. |
4. Although/ Even though | Although được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc học chăm chỉ và vẫn nhận được điểm thấp. |
5. Despite/ In spite of/ Although/ Even though | Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc mẹ luôn không hài lòng với điểm số và việc tôi không dưới mức ‘B’. |
6. Although/ Even though | Although được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc có nhiều lỗ răng và vẫn đánh răng đều đặn. |
7. Despite/ In spite of/ Although/ Even though | Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc có sương mù nặng và việc kịp đến cuộc họp đúng giờ. |
8. Although/ Even though | Although được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc chơi tốt và vẫn không thắng trận đấu. |
9. Despite/ In spite of/ Although/ Even though | Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc thang máy hỏng và việc dùng cầu thang rất mệt mỏi. |
10. Despite/ In spite of/ Although/ Even though | Despite/ Though/ In spite of/ Although/ Even though được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc cô ấy vẫn yêu chồng mình và việc họ đã chia tay. |
Bài 13: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Although his friend was sick, she still went to work yesterday. (Despite)
=> ……………………………………………………………….
2. In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it. (Although)
=> ……………………………………………………………….
3. Despite her unkind behavior, we still love her. (Although)
=> ……………………………………………………………….
4. Although there was a traffic jam, they went to the post office. (In spite of)
=> ……………………………………………………………….
5. Despite the fact that Tony studied very hard, he failed this test. (Although)
=> ……………………………………………………………….
Đáp án:
Đáp án | Giải thích |
1. In spite of her friend being sick, she still went to work yesterday. | In spite of được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với việc bạn của anh ta bị ốm, nhưng cô ấy vẫn đi làm vào ngày hôm qua. |
2. Although the room was dirty, Salim didn’t clean it. | Although được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc phòng bẩn nhưng Salim vẫn không dọn dẹp. |
3. Although her behavior is unkind, we still love her. | Although được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc hành vi của cô ấy không tốt và việc chúng tôi vẫn yêu thương cô ấy. |
4. Despite there being the traffic jam, they went to the post office. | Despite được sử dụng để chỉ sự phản đối hoặc bất đồng với việc có kẹt xe, nhưng họ vẫn đi đến bưu điện. |
5. Although Tony learnt very hard, he failed this test. | Although được sử dụng để giới thiệu một sự thật hoặc tình huống, sau đó là điều kiện không mong muốn, trong trường hợp này là việc Tony học rất chăm chỉ nhưng vẫn trượt bài kiểm tra này. |
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận