Together with/ Along with | Cách dùng - cấu trúc - phân biệt along with và together with
Along with là gì?
“Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, có nghĩa là “cùng với”.
Cấu trúc:
Along with + someone/something |
Ví dụ:
- She prepared a cake along with some fresh fruit for the picnic. (Cô ấy đã chuẩn bị một chiếc bánh cùng với một số trái cây tươi cho buổi dã ngoại.)
- He played soccer along with some of his friends. (Anh ấy chơi bóng đá cùng với một số người bạn.)
Together with là gì?
“Together with” diễn tả hai chủ thể cùng tham gia vào một vấn đề và hành động cùng lúc. Dùng “together with” thể hiện sự công bằng, bình đẳng và ngang nhau trong công việc.
- cấu trúc “A together with B” thể hiện quan hệ bình đẳng giữa người A và người B khi cùng thực hiện hành động, cả A và B đều góp phần bằng nhau cho sự thành công của hành động.
Ví dụ:
- I do homework together with my sister. Tức là Cả tôi và em gái cùng với nhau làm việc nhà. \
- I made this cake together with Jessica. (Tôi đã làm chiếc bánh này cùng với Jessica.)
⇨ “together with” cho thấy cả nhân vật tôi và nhân vật Jessica cùng nhau hợp tác làm chiếc bánh này.
Những cụm từ sử dụng along with
Cùng tìm hiểu những động từ thường đi với “along with” trong tiếng Anh nhé.
1. Go along with
“Go along with”, là một trong những phrasal verbs của từ go, mang nghĩa là “đi cùng với”.
Ví dụ:
- Would you like to go along with us to the beach this weekend? (Bạn có muốn đi cùng chúng tôi đến bãi biển vào cuối tuần này không?)
- Mary invited her best friend to go along with her to her countryside. (Mary mời người bạn thân nhất của cô đi cùng cô đến vùng quê.)
Ngoài ra, “go along with” còn được dùng để tán thành, đồng ý hay làm theo một ý tưởng, kế hoạch nào đó.
- Ví dụ: She decided to go along with the team’s plan for the project. (Cô quyết định làm theo kế hoạch của nhóm cho dự án.)
2. Get along with
“Get along with”, là một trong những phrasal verb của từ get, có nghĩa là “hòa thuận” hoặc “có mối quan hệ tốt với”.
Ví dụ:
- Sarah and Tom always get along with each other at work. (Sarah và Tom luôn hòa hợp với nhau trong công việc.)
- Let’s get along with our neighbors. (Hãy hòa hợp với những người hàng xóm của chúng ta.)
3. Tag along with
“Tag along with” có nghĩa là “đi theo một người hoặc nhóm”, đặc biệt dùng trong trường hợp khi người ta chưa mời đi cùng.
Ví dụ:
- My little sister always wants to tag along with me when I go to the park to play with my friends. (Em gái tôi luôn muốn đi cùng tôi khi tôi ra công viên chơi cùng bạn bè.)
- Can I tag along with you to the bookstore? I’m interested in buying some new novels. (Tôi có thể đi cùng bạn tới hiệu sách được không? Tôi quan tâm đến việc mua một số tiểu thuyết mới.)
4. Bring along with
“Bring along with” có nghĩa là “dẫn (ai/ cái gì) đi cùng”
Ví dụ:
- Don’t forget to bring along your sunscreen and hat with you for protection from the sun. (Đừng quên mang theo kem chống nắng và mũ để bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời.)
- I’m going to the movies tonight. Do you want to bring your sister along with? (Tối nay tôi sẽ đi xem phim. Bạn có muốn mang em gái mình đi cùng không?)
5. Take along with
“Take along with” có nghĩa là “mang theo ai/ cái gì”, khi đi đến một nơi nào đó.
Ví dụ:
- I’m going to the beach. Do you want to take your surfboard along with? (Tôi chuẩn bị đi biển. Bạn có muốn mang theo ván lướt sóng của mình không?)
- My friend missed the bus, so I took her along with me in my car to the party. (Bạn tôi bị lỡ xe buýt nên tôi đã chở cô ấy bằng ô tô của mình đến bữa tiệc.)
6. Come along with
“Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”.
Ví dụ:
- We’re going to the park. Do you want to come along with us? (Chúng ta đang đi đến công viên. Bạn có muốn đi cùng với chúng tôi không?)
- Tonight I will come along with my boyfriend to the party. (Tối nay tôi sẽ cùng bạn trai đi dự tiệc.)
7. Work along with
“Work along with” có nghĩa là “hợp tác/ làm việc cùng với” ai đó
Ví dụ:
- Sarah and Tom decided to work along with each other on the project. (Sarah và Tom quyết định hợp tác cùng nhau trong dự án.)
8. Play along with
“Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.
Ví dụ:
- The children love to play along with their parents in the backyard. (Bọn trẻ thích chơi cùng bố mẹ ở sân sau.)
Ngoài ra, “play along with” còn có một nghĩa khác là giả vờ đồng thuận, đồng ý với ai hoặc điều gì đó.
Ví dụ:
- Even though she knew it was a prank, Mary decided to play along with her friends to keep the atmosphere light-hearted. (Dù biết đó là một trò đùa nhưng Mary vẫn quyết định hùa theo cùng bạn bè để giữ không khí vui vẻ.)
Cách dùng Along with” & “Together with”
Bạn cần nắm rõ cách dùng từ Along with để tránh nhầm lẫn với các từ và cụm từ cùng nghĩa khác. Ở đây chúng tôi sẽ phân tích dựa trên cấu trúc: A – Along with – B. Dịch nghĩa là A cùng với B. Hiểu đúng cách dùng thì sẽ là A đang làm một việc gì đó và B xen vào, đồng thời A có thể hoàn thành công việc mà không cần xuất hiện của B.
Ví dụ: I cooked this meal along with John. Tức là tôi nấu bữa ăn này và John cũng tham gia nấu cùng với tôi.
Trong tiếng anh, Along with cùng nghĩa với together with là cùng với. Cả hai đều diễn tả về các chủ thể cùng song hành trong một vấn đề. Nhưng khi chúng ta xét đến cách dùng thì cả hai sẽ rất khác nhau.
“Together with” diễn tả hai chủ thể cùng tham gia vào một vấn đề và hành động cùng lúc. Dùng “together with” thể hiện sự công bằng, bình đẳng và ngang nhau trong công việc.
Ví dụ: I do homework together with my sister. Tức là Cả tôi và em gái cùng với nhau làm việc nhà.
Sau đây sẽ ví dụ để phân biệt “along with” với “together with”. Câu nói dùng để chỉ việc hai cô gái đi mua sắm cùng nhau.
- Dùng “along with”: “Sushi invites her friend to go shopping along with her”. Trường hợp này chỉ là Susi rủ bạn đi mua sắm cùng với cô ấy, nếu người bạn không đi thì cô ấy vẫn đi mua sắm”
- Dùng “together with”: “Sushi go shopping along with boyfriend”. Nghĩa là cả hai người cùng nhau đi mua sắm”
Ví dụ minh họa cho cách dùng cụm từ “along with” ở các trường hợp
Along with là một giới từ được sử dụng rộng rãi trong tiếng anh. Mỗi vị trí đứng của nó trong câu sẽ mang lại những sắc thái nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, bạn sẽ gặp một số trường hợp cũng thể sẽ áp dụng một số cụm từ liên quan đến “along with”.
Ví dụ minh họa cho cách dùng cụm từ “along with” ở các trường hợp
Along with là một giới từ được sử dụng rộng rãi trong tiếng anh. Mỗi vị trí đứng của nó trong câu sẽ mang lại những sắc thái nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, bạn sẽ gặp một số trường hợp cũng thể sẽ áp dụng một số cụm từ liên quan đến “along with”.
1. Câu mệnh đề có “along with” đứng sau danh từ
Với vị trí đứng sau danh từ, “ along with” thường xuất hiện và được dùng ở hai cụm từ sau:
- “Text along with one paragraph” có nghĩa là văn bản với cùng một phần văn bản. Ví dụ “Anna needs to prepare a brief presentation of the latest book text along with a passage from the publication”
- “Serving along with” có nghĩa là phục vụ với. Ví dụ minh hoạ “ At famous hotels in Dubai, guests can not only experience many luxurious services and additional service packages along with delicious buffet meals”
2. Trong câu mệnh đề “along with” đứng trước danh từ
Trường hợp này có cụm từ điển hình là:“Along with the wisdom” được sử dụng với nghĩa là “cùng với sự khôn ngoan”.
Ví dụ minh hoạ: She is respected for her accumulation of life experience and knowledge, along with the wisdom and judgment she has acquired.
3. “Along with” đứng sau động từ trong các câu mệnh đề
Vị trí này của giới từ “ Along with” thường được dùng để nhấn mạnh sự việc muốn diễn tả trong câu. Ví dụ trong câu sau “ A famous speaker points out that billions of people are caught along with up in the greed and emotional violence of today’s modern world.” Tác giả muốn nhấn mạnh sự việc con người bị cuốn vào tâm hồn tham lam và bạo lực tinh thần.
4. Các cụm từ Along with cần biết
“Along with” thường xuất hiện trong giao tiếp và viết tiếng anh với các cụm từ sau:
- Go along with someone/something: Đi cùng ai đó hoặc cái gì đó.
- Come along with someone/something: Đi đến cùng ai đó hoặc cái gì đó.
- Play along with có nghĩa là chơi cùng với. Trong vài trường hợp nó còn có nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó/ điều gì đó
- Sing along with: hát theo với/ hay cùng với
- Get along with: Hòa hợp với
Ví dụ minh hoạ:
“I go along with my dad because I didn’t know the way to the new school”
“I come along with my sister to the wedding party of her longtime friend”
“I’ll play along with my brother one of those games in a few minutes while I wait for my mother to come home”
Phân biệt along with và together with
Cả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Hai từ này sẽ có thể sử dụng để thay thế cho nhau trong một số trường hợp, mà không có sự khác biệt nhiều về nghĩa
Ví dụ:
- Hoa, along with her husband, went to the cinema.
- Hoa and her husband went to the cinema together.
=> Hai câu trên đều diễn tả Hoa và chồng cô ấy đi đến rạp chiếu phim cùng nhau.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì ta sử dụng “along with” để nói về 2 hoặc nhiều điều xảy ra theo một trình tự trước sau.
Ví dụ:
James completed his morning routine, along with checking his emails before heading to work.
=> Việc sử dụng “along with” đã diễn tả các công việc xảy ra theo trình tự: hoàn thành công việc buổi sáng -> kiểm tra email -> đi làm.
Trong khi đó thì “together” được sử dụng để nói về 2 hoặc nhiều điều xảy ra cùng 1 thời điểm
Ví dụ:
Sarah prepared the presentation slides together with revising her scripts.
=> Sử dụng “together with” đã diễn tả hai công việc làm slide và ôn script diễn ra cùng 1 thời điểm.
Bài tập ứng dụng
Bài tập 1: Nối các cụm từ trong cột A với ý nghĩa tương ứng của chúng trong cột B
Phrases
|
Meaning
|
1. along with
2. go along with
3. come along with
4. get along with
5. sing along with
6. play along with
7. together with
|
A. to act as if you agree with something that is happening; especially, if it is something wrong
B. to like each other and are friendly to each other
C. to support an idea, or to agree with someone's opinion
D. in addition to
E. and also
F. to sing a piece of music while someone else is singing or playing it
G. to go somewhere with someone
|
Đáp án
1. D
2. C
3. G
4. B
5. F
6. A
7. E
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. I'm pretty easygoing and tend to ________ along with most people.
A. get B. go C. come
2. Do your friends cover their ears when you ________ along with the radio?
A. get B. play C. sing
3. Until I can afford a new pair of shoes, I will ________ along with the old ones.
A. together B. go C. play
4. She was in charge, so I had to ________ along with her odd ideas.
A. come B. sing C. play
5. He wants to ________ along with us to the movie.
A. get B. come C. go
Đáp án
1. A. get
2. B. sing
3. B. go
4. C. play
5. B. come
Bài tập 3: Chọn từ đúng để hoàn thành câu
1. Sarah, ____ (along with / together with) her teammates, has won the championship.
2. The principal, ____ (along with / together with) the teachers, attended the school meeting.
3. John, ____ (along with / together with) his dog, goes for a walk every morning.
4. My boss, ____ (along with / together with) his assistant, is responsible for the new project.
5. This book, ____ (along with / together with) other materials, will be useful for your study.
Đáp án:
1. along with
2. together with
3. along with
4. together with
5. along with
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng "along with" hoặc "together with"
1. Mary and her sister joined the competition. (Dùng “along with”)
2. The director and his manager will visit our office. (Dùng “together with”)
3. I and my friend often go to the gym together. (Dùng “along with”)
4. Tom and his family attended the party. (Dùng “together with”)
5. My father and his friends play golf on weekends. (Dùng “along with”)
Đáp án:
1. Mary, along with her sister, joined the competition.
2. The director, together with his manager, will visit our office.
3. I, along with my friend, often go to the gym.
4. Tom, together with his family, attended the party.
5. My father, along with his friends, plays golf on weekends.
Bài tập 5: Điền từ thích hợp (along with / together with) vào chỗ trống (Fill in the blanks with "along with" or "together with"):
1. The president, ____ the ministers, is planning a new policy.
2. Our guide, ____ the translator, explained the historical background.
3. The chef, ____ his assistants, prepared a great dinner for the guests.
4. My cousin, ____ his classmates, joined the workshop.
5. The singer, ____ the band members, performed exceptionally well.
Đáp án:
1. together with
2. along with
3. along with
4. together with
5. along with
Bài tập 6: Chọn câu có cách sử dụng đúng của “along with” hoặc “together with”
1. (A) My sister, along with her children, are coming to visit.
(B) My sister, along with her children, is coming to visit.
2. (A) The actor, together with the director, have signed the contract.
(B) The actor, together with the director, has signed the contract.
3. (A) Our teacher, together with his colleagues, have a meeting.
(B) Our teacher, together with his colleagues, has a meeting.
4. (A) My uncle, along with his business partners, are in the meeting room.
(B) My uncle, along with his business partners, is in the meeting room.
5. (A) Jane, together with her friends, are going on a trip.
(B) Jane, together with her friends, is going on a trip.
Đáp án:
1. B
2. B
3. B
4. B
5. B
Bài tập 7: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:
1. The manager, _____ his assistant, will be at the meeting at 9 a.m.
A. along with
B. together with
2. The teacher, _____ her students, planned the school event.
A. together with
B. along with
3. My brother, _____ his friends, went on a road trip.
A. along with
B. together with
4. This book, _____ its companion workbook, is available at the bookstore.
A. along with
B. together with
5. The CEO, _____ the entire staff, attended the conference.
A. along with
B. together with
Đáp án:
1. A (The manager, along with his assistant, will be at the meeting at 9 a.m.)
2. B (The teacher, together with her students, planned the school event.)
3. A (My brother, along with his friends, went on a road trip.)
4. A (This book, along with its companion workbook, is available at the bookstore.)
5. B (The CEO, together with the entire staff, attended the conference.)
Bài tập 8: Điền "along with" hoặc "together with" vào chỗ trống:
1. The teacher, _______ her students, went on a field trip.
2. John, _______ his friends, is planning a surprise party.
3. The manager, _______ the assistant, attended the meeting.
Đáp án:
1. together with
2. along with
3. together with
Bài tập 9: Điền từ "along with" hoặc "together with" vào chỗ trống
1. She will go to the party, ______ her sister.
2. The teacher, ______ the students, went on a field trip.
3. The book, ______ a CD, was very popular.
4. He likes to play tennis, ______ his friends.
5. The manager, ______ his team, worked late to finish the project.
Đáp án:
1. together with
2. along with
3. along with
4. together with
5. along with
Bài tập 10: Chọn câu đúng
1. a) I, along with my friends, am going to the concert.
b) I, together with my friends, am going to the concert.
2. a) She enjoys reading, along with writing.
b) She enjoys reading, together with writing.
3. a) The CEO, along with the board members, will make a decision.
b) The CEO, together with the board members, will make a decision.
Đáp án:
1. b) I, together with my friends, am going to the concert. (Câu này chính xác hơn vì "together with"
nhấn mạnh sự gắn bó.)
2. a) She enjoys reading, along with writing. (Dùng "along with" để nhấn mạnh rằng "writing" là một phần
trong sở thích của cô ấy.)
3. a) The CEO, along with the board members, will make a decision. (Câu này dùng "along with" để chỉ
rằng quyết định là trách nhiệm chính của CEO.)
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: