Tổng hợp từ vựng tiếng Anh nâng cao theo chủ đề và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Tổng hợp từ vựng tiếng Anh nâng cao theo chủ đề và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh nâng cao theo chủ đề và bài tập vận dụng

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh nâng cao theo chủ đề

1. Từ vựng tiếng Anh nâng cao – Population

Từ vựng tiếng Anh nâng cao

Phiên âm

Ý nghĩa

Accentuate (v)

/əkˈsentʃueɪt/

nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

Argument (n)

Agreement (n)

Approval (n)

Quarrel (n)

/ˈɑːɡjumənt/

/əˈɡriːmənt/

/əˈpruːvl/

/ˈkwɒrəl/

sự tranh cãi

sự đồng tình

sự tán thành, sự chấp thuận

sự cãi nhau, sự tranh chấp

Authoritative (a)

Authority (n)

Authorize (v)

/ɔːˈθɒrətətɪv/

/ɔːˈθɒrəti/

/ˈɔːθəraɪz/

có thẩm quyền

quyền uy, quyền thế

ủy quyền

Blueprint (n)

/ˈbluːprɪnt/

bản thiết kế

Census (n)

Censure (n)

Censurable (a)

Censor (n)

/ˈsensəs/

/ˈsenʃə(r)/

/ˈsenʃərəbl/

/ˈsensə(r)/

sự điều tra dân số

sự phê bình, khiển trách

phê bình, khiển trách nặng

người thẩm định

Coercive (a)

/kəʊˈɜːsɪv/

bắt buộc

Complementary (a)

/ˌkɒmplɪˈmentri/

bù, bổ sung vào

Consequential (a)

/ˌkɒnsɪˈkwenʃl/ 

hậu quả

Controversy (n)

Controversial (a)

/ˈkɒntrəvɜːsi/

/ˌkɒntrəˈvɜːʃl/

sự tranh luận, sự tranh cãi

tranh luận, tranh cãi

Corporation (n)

Cooperation (n)

Operation (n)

Coloration (n)

/ˌkɔːpəˈreɪʃn/

/kəʊˌɒpəˈreɪʃn/

/ˌɒpəˈreɪʃn/

/ˌkʌləˈreɪʃn/

tập đoàn

sự hợp tác

sự hoạt động, công ty kinh doanh

sự tô màu, sự nhuộm màu

2. Từ vựng tiếng Anh nâng cao – Artificial Intelligence

Tiếp theo, nắm vững các từ vựng tiếng Anh nâng cao chủ đề Artificial Intelligence dưới đây để nhanh chóng trau dồi vốn từ:

Từ vựng tiếng Anh nâng cao

Phiên âm

Ý nghĩa

Ablate (v)

/əˈbleɪt/

cắt bỏ

Affordability (n)

/əˌfɔːdəˈbɪləti/

có khả năng chi trả

Algorithm (n)

/ˈælɡərɪðəm/

thuật toán

Align (v)

Alignment (n)

/əˈlaɪn/

/əˈlaɪnmənt/

xếp hàng

sự xếp hàng

Assumption (n)

/əˈsʌmpʃn/

sự thừa nhận

Automatic (adj)

Automate (v)

Automation (n)

Automatically (adv)

/ˌɔːtəˈmætɪk/

/ˈɔːtəmeɪt/

/ˌɔːtəˈmeɪʃn/

/ˌɔːtəˈmætɪkli/

tự động

tự động hóa

sự tự động

một cách tự động

Bewildering (adj)

/bɪˈwɪldərɪŋ/

bối rối, hoang mang

Breakthrough (n)

/ˈbreɪkθruː/

bước đột phá

Cargo (n)

/ˈkɑːɡəʊ/

hàng hóa trên những phương tiện vận chuyển lớn

Cascade (n)

/kæˈskeɪd/

đổ xuống như thác

3. Từ vựng tiếng Anh nâng cao – Wonder Of The World

Wonder Of The World – chủ đề từ vựng tiếng Anh nâng cao không thể không nằm lòng nếu bạn muốn chinh phục band điểm thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh khác như IELTS, TOEIC hay THPT Quốc gia:

Từ vựng tiếng Anh nâng cao

Phiên âm

Ý nghĩa

Affiliate (v)

/əˈfɪlieɪt/

nhập, liên kết

Allegedly (adv)

/əˈledʒɪdli/

được cho là, được coi là

Antiquity (n)

/ænˈtɪkwəti/

đời xưa

Archaeological (adj)

Archaeology (n)

Archaeologist (n)

/ˌɑːkiəˈlɒdʒɪkl/

/ˌɑːkiˈɒlədʒi/

/ˌɑːkiˈɒlədʒɪst/

thuộc khảo cổ học

khảo cổ học

nhà khảo cổ học

Authentic (adj)

/ɔːˈθentɪk/

thật, đích thực

Backpacker (n)

Backstabber (n)

Backseat driver (n)

Backhander (n)

/ˈbækpækər/

/ˈbækˌstæbər/

/ˌbæk siːt ˈdraɪvər/

/ˈbækhændə(r)/

Tây ba-lô

Sự đánh lén, đánh từ phía sau người ngồi

Sau nhưng chỉ cách lái xe, chỉ đường

Cú đánh trái, của đút lót

Bombardment (n)

/bɒmˈbɑːdmənt

sự ném bom oanh tạc

Chamber (n)

/ˈtʃeɪmbər/

buồng, phòng; buồng ngủ

Chaotic (adj)

/keɪ’ɒtik/

hỗn độn, lộn xộn

Citadel (n)

/’sɪtədel/

thành lũy, thành quách

4. Từ vựng tiếng Anh nâng cao – Jobs

Giao tiếp tiếng Anh hiệu quả khi làm việc nếu bạn nắm trong tay các từ vựng tiếng Anh chủ đề Jobs:

Từ vựng tiếng Anh nâng cao

Phiên âm

Ý nghĩa

Accentuate (v)

/əkˈsentʃueɪt/ 

nhấn trọng âm

Acquiesce (v)

/ækwiˈes/

bằng lòng

Actuarial (adj)

/æktʃuˈeəriəl/ 

thuộc tính toán bảo hiểm

Administrator (n)

/ədˈmɪnɪstreɪtər/

người quản lí

Ambassador (n)

/æmˈbæsədər/

đại sứ

Amply (adv)

/’æmpəli/

một cách dư dả

Analyst (n)

Analytical (adj)

Analysis (n)

/ˈænəlɪst/

/ˌænəˈlɪtɪkəl/

/əˈnæləsɪs/

nhà phân tích

thuộc phân tích

sự phân tích

Anthropologist (n)

/ˌænθrəˈpɒlədʒɪst/

nhà nhân loại học

Archaeologist (n)

/ˌɑːkiˈɒlədʒɪst/

nhà khảo cổ học

Bankruptcy (n)

/ˈbæŋkrʌptsi/

sự phá sản

5. Từ vựng tiếng Anh nâng cao – Life In The Future

Và cuối cùng, nằm lòng ngay 10 từ vựng tiếng Anh nâng cao chủ đề Life In The Future dưới đây nhé:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

Accommodation (n)

/əˌkɒməˈdeɪʃn/

Chỗ ở

Biotechnology (n)

/ˌbaɪəʊtekˈnɒlədʒi/

Công nghệ sinh học

Capitalism  (n)

Capitalist  (n)

Capital  (n)

/ˈkæpɪtəlɪzəm/

/ˈkæpɪtəlɪst/

/ˈkæpɪtəl/

Chủ nghĩa tư bản

Nhà tư bản

Thủ đô, tiền vốn, tư bản

Combat (v)

/’kɒmbæt/

Chiến đấu

Commodity (n)

/kəˈmɒdəti/

Hàng hóa, mặt hàng

Commuter (n)

/kəˈmjuːtər/

Người đi làm bằng xe buýt hoặc bằng tàu (sử dụng vé theo tháng)

Compatibility (n)

/kəmˌpætəˈbɪləti/

Tính tương thích

Congeniality (n)

/kənˌdʒiːniˈæləti/

Sự ăn ý

Congruity (n)

/kɒŋˈgru:əti/

Sự thích hợp, sự tương đồng

Constrained (adj)

/kənˈstreɪnd/

Ngượng nghịu, bối rối

Ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nâng cao thông qua phương pháp Spaced Repetition

Để ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nâng cao hiệu quả, đầu tiên chúng ta hãy cùng nhau hiểu sâu về đường cong quên lãng được Ebbinghaus nghiên cứu và tổng hợp nhé.

Tài liệu VietJack

Nhìn vào hình ảnh phía trên, đường cong lãng quên của con người sẽ trở nên vô cùng dốc ở những ngày đầu tiên sau khi con người ghi nhớ từ vựng tiếng Anh, điều này đồng nghĩa với việc lượng kiến thức về từ vựng còn đọng lại trong trí nhớ mỗi người sẽ suy giảm đáng kể. Theo thời gian, độ dốc của đường trong biểu đồ vẫn giảm dần và người học vẫn còn ghi nhớ được một phần nhỏ từ vựng tiếng Anh đã học.

Vậy nên thông qua đường cong lãng quên có thể rút ra kết luận rằng, số lượng kiến thức từ vựng tiếng Anh nâng cao tiếp thu ở phía trên sẽ dần dần bị chúng ta lãng quên theo thời gian nếu không được trau dồi đi trau dồi lại.

Do đó, một phương pháp giúp bạn nhớ mãi không quên từ vựng tiếng Anh nâng cao chính là áp dụng phương pháp Spaced Repetition. Spaced Repetition là kỹ thuật học ngắt quãng theo thời gian, bạn sẽ học lặp đi lặp lại những kiến thức đã tiếp thu.

Tài liệu VietJack

Bài tập từ vựng tiếng Anh nâng cao

Ex 1: Chọn đáp án đúng

1. The more _____ you are, the better results you will get.

A. afraid                         B. confident                         C. shy                         D. confidential

2. Many people agree that physical _____ does not play a crucial part in maintaining a long-lasting relationship.

A. ability                         B. feature                         C. attractiveness                         D. condition

3. Studies found that the autistic children seem to have poor linguistic ability and _____ .

A communicate                         B. communication                         C. communicative                         D. communicator

4. She sent me a _____ thank-you letter for my invitation.

A. polite                         B. politely                         C. politeness                         D. impoliteness

5. I find it quite _____ to talk in front of a group of people.

A. embarrassingly                         B. embarrass                         C. embarrassment                         D. embarrassing

Đáp án:

1. B. Confident: tự tin. Đây là cấu trúc so sánh kép: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V, để hoàn thiện thì câu cần một tính từ dài

2. C. Physical attractiveness: sự hấp dẫn về ngoại hình. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa

3. B. Communication: sự giao tiếp. Theo cấu trúc đồng đẳng trong tiếng Anh, trong trường hợp này, sau liên từ and cần một danh từ

4. A. Polite: lịch sự. Câu cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ thank-you letter. Trong 4 đáp án chỉ có A là tính từ

5. D. Embrassing: bối rối, lo lắng. Cấu trúc: Find it + adj + to do st nên câu này cần một tính từ. Các đáp án còn lại không phù hợp

Ex 2: Chọn đáp án đúng

1. Police have _____ for ensuring safety in our society.

A. burden                         B. authority                         C. responsibility                         D. obligation

2. In recent years a policy has been introduced to control the pollution caused by automobile manufacturers. Both domestic and imported automobiles must _____ anti-pollution devices.

A. equip with                         B. be equipped with                         C. equip by                         D. be

3. The rising _____ can result in a host of troublesome problems.

A. employment                         B. unemployment                         C. employ                         D. unemployed

4. The ongoing tourism industry has contributed millions of dollars _____ the country s economy.

A. to                         B. into                         C. for                         D. on

5. Sales and _____ are two key elements in a marketing campaign.

A. promote                         B. promotion                         C. promotional                         D. promotionally

Đáp án:

1. C. Responsibility: Trách nhiệm. To have responsibility for doing st = có trách nhiệm làm gì

2. B. Be equipped with: được trang bị. Đây là cấu trúc câu bị động với động từ equip.

3. B. Unemployment: thất nghiệp. Câu này cần một danh từ để kết hợp với từ rising tạo thành danh từ ghép và theo sau mạo từ the.

4. A. To: trong cấu trúc: contribute st to st = đóng góp cái gì cho cái gì

5. B. Promotion: sự thăng tiến. Theo cấu trúc đồng đẳng, câu này cần một danh từ theo sau liên từ and. Các đáp án khác không phù hợp

Ex 3: Chọn đáp án đúng

1. On behalf of our company, I would like to send my gratitude _____ all the collaborators _____ their contribution today.

A. to/for                         B. to/to                         C. on/for                         D. on/to

2. Would you mind if I _____ the door?

A. to open                         B. opened                         C. opening                         D. open

3. Luckily, my dad _____ smoking a few years ago.

A. gave in                         B. gave away                         C. gave up                         D. gave up on

4. Some French buildings in the Old Quarter promoted the _____ in architecture of Hanoi.

A. diversity                         B. likeness                         C. similarity                         D. deviation

5. The government are trying to increase the _____ use of energy to deal with the alarming environmental issues.

A. efficiency                         B. efficient                         C. efficiently                         D. effectiveness

Đáp án:

1. A. To/ for: trong cấu trúc: gratitude to sb for st = sự biết ơn đối với ai vì cái gì

2. B. Opened. Theo cấu trúc: Would you mind if + clause (past tense) = Bạn có phiền nếu…

3. C. Gave up: từ bỏ. Phù hợp với nghĩa của câu.

4. A. Diversity: sự đa dạng. Phù hợp với nghĩa của câu.

5. B. Efficient: hiệu quả. Câu cần một tính từ đi kèm bổ nghĩa cho danh từ use. Các đáp án còn lại không phù hợp.

Ex 4: Chọn đáp án đúng

1. They had cooperated closely _____ the investors _____ the planning of the upcoming project.

A. with/for                         B. with/towards                         C. to/in                         D. with/in

2. Teacher is a career that is considered both _____ and rewarding.

A. interested                         B. challenging                         C. excited                         D. destitute

3. They advised us _____ on a trip due to the harsh weather conditions

A. to go                         B. going                         C. not to go                         D. to going

4. Jane got into a heated _____ with her husband over the financial difficulties.

A. argument                         B. support                         C. agreement                         D. rivalry

5. All the efforts has been made to promote the country’s economic _____.

A. unification                         B. combination                         C. integration                         D. alliance

Đáp án:

1. D. With/ in: trong cấu trúc: cooperate with sb in st = hợp tác cùng ai trong việc gì

2. B. Challenging: thử thách. Tính từ có dạng -ing dùng để môt tả sự việc, hoàn cảnh, (tính từ -ed dùng để diễn tả cảm nghĩ của ai đó..). Hơn nữa, theo cấu trúc đồng đẳng, thì cần thêm một tính từ có đuôi -ing để phù hợp với tính từ khác the sau liên từ and cũng có dạng -ing.

3. C. Not to go: trong cấu trúc: advise sb (not) to do st = khuyên ai nên/không nên làm gì.

4. A. Argument: tranh luận, cấu trúc: Get into an argument with sb over/about st = tranh cãi với ai về việc gì

5. C. Integration: sự thống nhất. Phù hợp với nghĩa của câu.

Ex 5: Chọn đáp án đúng

1. My 75 year-old grandpa is mostly living on his retirement _____.

A. payment                         B. money                         C. income                         D. pension

2. His mother strongly objected _____ his decision on leaving home.

A. on                         B. to                         C. against                         D. over

3. A new project run by the Red Cross has attracted a lot of _____ worldwide.

A. volunteer                         B. voluntary                         C. voluntarily                         D. volunteers

4. You should be _____ for your presentation tomorrow.

A. ill-mannered                         B. ill-prepared                         C. well-prepared                         D. well-mannered

5. Most of the patients make an astonishing recovery without any further medical _____

A. intervention                         B. intervene                         C. intervening                         D. interventional

Đáp án:

1. D. Pension: lương hưu. Trong cụm từ retirement pension: lương hưu

2. B. To: trong cấu trúc: object to st = phản đối điều gì

3. D. Volunteers: các tình nguyện viên. Câu cần một danh từ số nhiều đi sau a lot of

4. C. Well-prepared: chuẩn bị kỹ. Phù hợp với nghĩa của câu

5. A. Intervention: sự can thiệp. Câu cần một danh từ đi kèm với tính từ medical. Các đáp án còn lại không phù hợp.

Ex 6: Chọn đáp án đúng

1. This document will give you a … of how things work

A. demonstrator

B. demonstration

C. demonstrate

D. demonstrative

2. There is a … of apples because of the low productivity

A. shortage

B. shortly

C. shorten

D. short

3. In this area, you have to keep the speed under 5km/h due to the poor …

A. visible

B. visual

C. view

D. visibility

4. When you think out the goal, you should make it …

A. achievements

B. achieve

C. achievable

D. achieving

5. Scientists have to … data for their new projects

A. collective

B. collect

C. collection

D. collectively

6. The number of people using mobile phones went up … in the recent years

A. considerably

B. consider

C. considerate

D. consideration

7. Can you … between a brownie and a chocolate cake?

A. differentiate

B. different

C. differentiation

D. differ

8. The … rate is increasing due to an economic recession

A. unemployment

B. employ

C. employee

D. unemployed

9. The boss told me to finish the report in a short … of time

A. aspect

B. period

C. arrangement

D. activity

10. Using harmful … on crops may lead to pollution.

A. investments

B. economy

C. agriculture

D. chemicals

Đáp án:

1. B. demonstration
→ Trong câu này, người học cần một danh từ để hoàn thành cụm từ "give you a... of how things work" (mang ý nghĩa "đưa cho bạn một... về cách thức hoạt động của nhiều thứ"). Từ "demonstration" là danh từ, có nghĩa là "sự trình diễn" hoặc "sự giải thích" và phù hợp nhất với ngữ cảnh.

2. A. shortage
→ Trong câu này, người học cần một từ để diễn tả tình trạng thiếu hụt. Từ "shortage" có nghĩa là "sự thiếu hụt" và phù hợp nhất với ngữ cảnh câu. Từ "shortly" có nghĩa là "sắp tới", "ngắn ngủi" và không phù hợp trong trường hợp này. Từ "shorten" có nghĩa là "rút ngắn" và không liên quan đến ý nghĩa thiếu hụt. Từ "short" là tính từ, không phù hợp trong câu này vì chúng ta cần một danh từ để diễn tả tình trạng.

3. D. visibility (n): tầm nhìn
→ Trong câu này, người học cần một danh từ để hoàn thành câu đi sau tính từ “poor”. Từ "visibility" là danh từ, có nghĩa là "tầm nhìn" và phù hợp nhất với ngữ cảnh. Cụm từ “poor visibility” có nghĩa là “tầm nhìn kém”.

4. C. achievable (adj): có thể đạt được
→ Cấu trúc ngữ pháp “make it + tính từ” có nghĩa là “làm cho cái gì đó như thế nào”. Trong câu này, người học cần chọn tính từ “achievable” có nghĩa là “có thể đạt được”, phù hợp với ngữ cảnh của câu

5. B. collect (v): thu thập
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một động từ đi trước “data” có nghĩa là “thu thập dữ liệu”. Trong các đáp án đã cho, “collect” là đáp án phù hợp nhất

6. A. considerably (adv): một cách đáng kể
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “went up” (tăng). Trong các đáp án, “considerably” là phù hợp nhất với nghĩa là “đáng kể”

7. A. differentiate (v): phân biệt
→ Tương tự câu trên, người học cần chọn ra động từ. Đáp án A. differentiate có nghĩa là “phân biệt cái gì với cái gì”, đáp án D. differ có nghĩa là “khác so với cái gì”. Dựa theo ngữ cảnh, đáp án đúng là A, câu dịch nghĩa là “Bạn có thể phân biệt bảnh brownie và bánh sô cô la không?”

8. A. unemployment (n): thất nghiệp
→ Cụm từ “unemployement rate” là một collocation chỉ “tỷ lệ thất nghiệp”. Vì vậy, đáp án đúng là A. Câu dịch nghĩa “Tỷ lệ thất nghiệp đang tăng do một cuộc suy thoái kinh tế”

9. B. period (n): một khoảng (thời gain)
→ Cụm từ “a period of time” có nghĩa là “một khoảng thời gian”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.

10. D. chemicals (n): chất hóa học
→ Dựa theo nghĩa của các đáp án và ngữ cảnh của câu, đáp án đún là “chemicals”. Câu văn có nghĩa là “Sử dụng các chất hóa học độc hại khi trồng trọt có thể dẫn đến ô nhiễm”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Ex 7: Chọn đáp án đúng

1. You should … on your study because your final tests are coming

A. organize

B. complain

C. develop

D. concentrate

2. After all these years, I can’t … you right away

A. recognize

B. admit

C. know

D. believe

3. All students are encouraged to … any club in the university.

A. participate

B. become

C. join

D. perform

4. He always has a(n) … to become an influencer.

A. ambition

B. direction

C. business

D. study

5. I … recommend this book because it gives me many lessons

A. highly

B. fully

C. truly

D. deeply

6. We will have a party … Sunday. Would you like to come?

A. on

B. in

C. of

D. at

7. I’m not good … giving advice so you should ask someone else.

A. of

B. on

C. in

D. at

8. I can’t go hiking. I am afraid …height

A. at

B. in

C. of

D. on

9. You can stay … Sunday if you want

A. from

B. by

C. until

D. on

10. It’s ages …I met her

A. for

B. during

C. until

D. since

Đáp án:

1. D. concentrate (v): tập trung vào cái gì
→ Người học cần chọn ra một cụm động từ phù hợp đi với giới từ “on”. Trong các phương án được đưa ra, “concentrate on” là đáp án đúng, có nghĩa là “tập trung vào cái gì”

2. A. recognize (v): nhận ra
→ Dựa theo nghĩa của các đáp án và ngữ cảnh của câu, đáp án đún là “recognize”. Câu văn có nghĩa là “Sau rất nhiều năm, tôi không thể nhận ra bạn ngay được”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.

3. C. join (v): gia nhập
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một động từ đi trước “club” có nghĩa là “tham gia câu lạc bộ”. Trong các đáp án đã cho, “join” là đáp án phù hợp nhất. Participate cũng có nghĩa là tham gia nhưng phải đi kèm với giới từ “in”.

4. A. ambition (n): hoài bão
→ Dựa theo nghĩa của các đáp án và ngữ cảnh của câu, đáp án đún là “ambition”. Câu văn có nghĩa là “Anh ta có một hoài bão trở thành một người gây ảnh hưởng”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.

5. A. highly (v): rất cao
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “recommend” (khuyên). Cụm “highly recommend” có nghĩa là “thành thật khuyên”.

6. A. on
→ Giới từ đi kèm với ngày là “on”.

7. D. at
→ Cấu trúc “tobe good at sth” có nghĩa là “giỏi cái gì/ làm việc gì”

8. C. of
→ Cấu trúc “tobe afraid of sth” có nghĩa là “sợ cái gì”

9. D. until
→ “until” có nghĩa là “cho đến khi”. Câu văn có nghĩa “Bạn có thể ở đến Chủ Nhật nếu bạn muốn”.

10. D. since
→ “since”: kể từ ngày.

Ex 8: Chọn đáp án đúng

1. The child insisted … buying the toy

A. on

B. in

C. of

D. at

2. He didn’t stop …until he reached the goal

A. ran

B. running

C. run

D. to run

3. Helen always refuses … my advice

A. to take

B. taking

C. taken

D. took

4. … Jane has a car, she walks to work every day

A. Since

B. Though

C. In the event that

D. In spite of

5. Can you please speak …? I can’t hear you

A. up

B. in

C. off

D. on

6. My father is the person I … the most in my family

A. look out for

B. look forward to

C. look up to

D. make up for

7. Could you turn … the radio? I am trying to focus here.

A. on

B. down

C. off

D. up

8. The exam sounds pretty … to me

A. easy

B. easily

C. to be easy

D. easiest

9. My mom wants me to have a … job to have a stable income

A. demanding

B. secure

C. challenging

D. tough

10. Wild animals should be kept in their natural …

A. habitat

B. position

C. condition

D. status

Đáp án:

1. A. on
→ Cấu trúc “to insist on sth” có nghĩa là “đòi cái gì, kiên quyết làm gì”

2. B. running
→ Cấu trúc “stop + Ving” có nghĩa là “dừng làm việc gì”

3. A. to take
→ Cấu trúc “refuse to do sth” có nghĩa là “từ chối làm việc gì”

4. B. Though
→ Từ nối “Though” có nghĩa là “mặc dù”. Câu văn có nghĩa alf “Mặc dù Jane có xe ô tô, cô ấy đi bộ đến chỗ làm mỗi ngày”

5. A. up
→ Cấu trúc “speak up” có nghĩa là “nói to lên”

6. C. look up to
→ Cấu trúc “look up to” có nghĩa là “tôn trọng ai”

7. C. off
→ Cấu trúc “turn off” có nghĩa là “tắt đi”

8. A. easy
→ Trong câu này, người học cần một tính từ để hoàn thành câu đi sau động từ “sound”. Vì vậy, đáp án đúng là “easy”

9. B. secure
→ Trong câu này, người học cần một tính từ để miêu tả một công việc. Vì vậy, đáp án đúng là “secure” có nghĩa là một công việc an toàn, ổn định.

10. A. habitat

→ Trong câu này, người học cần một danh từ đi sau tính từ “natural” để chỉ nơi cư trú, nơi ở của các loài động vật hoang dã. Vì vậy, đáp án đúng là “habitat”. Các đáp án có nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Ex 9: Bài tập tìm từ đồng nghĩa

1. I really appreciate your invitation but I can not come because I will be busy that day.

A. feel thankful

B. depreciate for

C. are proud of

D. request

2. We have to postpone the meeting because of some unwanted incidents

A. put off 

B. cancel

C .play

D. put away

3. When you receive the contract, you should focus on your rights and liabilities.

A. pay attention to

B. be interested in

C. be related to 

D. express interest to

4. The press tried to play down the seriousness of the disaster

A. soften

B. eliminate

C. diminish

D. alleviate

5. His mother always turns a blind eye and forgets about his mistakes

A. winks at

B. worries about

C. looks into

D. ignores

6. Be careful! The wind is so strong now

A. Look out

B. Look after

C. Look at

D. Look for

7. Luckily, a guy came forward to help me when I couldn’t open the door.

A. offered

B. claimed

C. attempted

D. refused

8. I visit my hometown from time to time

A. usually

B. every day

C. sometimes

D. rarely

9. In many countries, people die from not having enough food

A. starvation

B. flood

C. poverty

D. thirsty

10. His outstanding invention has helped many people increase their living standards

A. charitable

B. remarkable

C. terrible

D. small

Đáp án:

1. A. apreciate = feel thankful for: biết ơn vì điều gì

2. A. postpone = put off: hoãn lại cái gì

3. A. focus on = pay attention to: quan tâm, để ý đến cái gì

4. C. play down = diminish: xem nhẹ điều gì, giảm tầm quan trọng

5. D. turn a blind eye = ignore: lờ đi, không quan tâm

6. A. Be careful = look out: cẩn thận kìa

7. A. come forward = offer: đề nghị giúp gì

8. C. from time to time = sometimes: thỉnh thoảng

9. A. not having enough food = starvation: chết vì đói

10. B. outstanding = remarkable: nổi bật

Ex 10: Bài tập tìm từ trái nghĩa

1. He shouldn’t be arrogant even if he wins the competition

A snooty

B. cunning

C. humble

D. naive

2. The company has just introduced a more complicated procedure to do the job

A. expensive

B. sophisticated

C. simple

D. difficult

3. Interest rates may vary from time to time.

A. remain unchanged

B. restrain

C. fluctuate

D. be unstable

4. The twins are so identical that I find it hard to differentiate them

A. similar

B. fake

C. genuine

D. different

5. My parents told me to look at the good sides of things 

A. be optimistic

B. be confident

C. be hateful

D. be pessimistic

6. You need to speed up if you want to get there on time

A. put down

B. slow down

C. take down

D. stop

7. He probably comes from a well-off family. Just look at the way he spends money!

A. poor

B. wealthy

C. kind

D. nuclear

8. The sponsors show their generosity by donating thousands of dollars to the university

A. meaningness

B. gratitude

C. selfishness

D. politeness

9. Wind power is an infinite source of energy

A. limited

B. boundless

C. without limits

D. abundant

10. Strongly advocating healthy foods, Jane doesn’t eat any chocolate.

A. supporting

B. having

C. advising

D. opposing

Đáp án:

1. C. arrogant: kiêu ngạo >< humble: khiêm tốn

2. C. compplicated: phức tập >< simple: đơn giản

3. A. vary: biến đổi, thay đổi >< remain unchanged: không thay đổi

4. D. identical: giống hệt nhay >< different: khác biệt

5. D. look at the good sides of things: chú ý vào những điều tích cực >< be pessimistic: tiêu cực

6. B. speed up: tăng tốc >< slow down

7. A. well-off: giàu có >< poor: nghèo

8. C. generosity: sự hào phóng >< selfishness: sự ích kỉ

9. A. infinite: vô tận >< limited: giới hạn

10. D. advocate: ủng hộ >< oppose: bác bỏ

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!