TOP những idiom thường gặp trong TOIEC Part 7

1900.com.vn tổng hợp bài viết về TOP những idiom thường gặp trong TOIEC Part 7 siêu hay. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

TOP những idiom thường gặp trong TOIEC Part 7

Idioms là gì?

Là những câu nói mọi người thường hay dùng mà không hiểu nó theo nghĩa đen, có thể coi như các câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam. Ví dụ ở Việt Nam có câu “1 mũi tên trúng 2 con nhạn’ để biểu thị làm 1 việc mà có 2 lợi ích, ở Mỹ cũng có câu “one stone kill two birds” với ý nghĩa tương tự. Thông thường những câu này được sử dụng trong phần nói và viết trong TOEIC. Dưới đây mình sẽ giới thiệu với các bạn một số câu đơn giản và dễ hiểu để các bạn có thể hình dung và sử dụng trong lúc làm bài thi TOEIC nhé!

Những idiom thường gặp trong TOIEC Part 7

Take the bull by the horns

Meaning: deal with a difficult things directly and bravefulness

Nghĩa: trực tiếp đối mặt với những vấn đề khó một cách dũng cảm

Example: He took the bull by the horns and asked his dad for a house.

Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.

Tài liệu VietJack

Be on the same page

Meaning: agree with the information or the situation

Nghĩa: cùng chí hướng, cùng suy nghĩ

Example: He took the bull by the horns and asked his dad for a house.

Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.

Think out of the box

Meaning: thinking in a new way

Nghĩa: suy nghĩ theo một hướng mới

Example: Ms. Mai asks Oanh to think out of the box.

Ví dụ: Cô Mai nói Oanh hãy nghĩ theo một cách mới đi.

Shoot from the hip

Meaning: express ideas directly

Nghĩa: thẳng thắn nói suy nghĩ 

Example: He shoots from the hip during the conversation.

Ví dụ: Anh ấy thẳng thắn bày tỏ suy nghĩ trong cuộc trò chuyện.

See eye to eye

Meaning: have same perspective with others

Nghĩa: cùng một góc nhìn với người khác

Example: Hardly ever, we see this thing eye to eye.

Ví dụ: Hiếm khi mà chúng ta cùng nhìn một góc nhìn.

Bend over backwards

Meaning: pleasing someone

Nghĩa: làm hài lòng người khác

Example: He bent over backward to try to make her happy.

Ví dụ: Anh ấy cố làm vui lòng chị ấy.

Lay it on the line

Meaning: speak directly or frank

Nghĩa: nói trực tiếp hoặc sử dụng như đùa giỡn

Example: She laid it on the line by lending his money.

Ví dụ: Chị ấy nói trực tiếp rằng sẽ cho anh ấy vay tiền.

Give and take

Meaning: Collaboration and coordination while expect them do things for you

Nghĩa: làm việc dựa trên tinh thần có qua có lại

Example: In highschool, you need to learn to participate in the give and take.

Ví dụ: Ở trung học, bạn cần phải học cách hợp tác qua lại lẫn nhau.

Meet someone halfway

Meaning: accommodation and settlement

Nghĩa: thỏa thuận và đi đến kết luận

Example: She met me halfway so both of us were really happy.

Ví dụ: Chị ấy và tôi đã thoả thuận và có kết luận vậy nên chúng tôi rất vui.

Cut the/a deal

Meaning: reach an agreement 

Nghĩa: đi đến sự đồng ý

Example: After all of the arguments they finally cut the deal 

Ví dụ: Họ đã đồng ý sau một thời gian dài.

Water under the bridge

Meaning: the problem no longer to worry

Nghĩa: vấn đề không còn phải lo lắng 

Example: These obstacles are water under the bridge, let’s start a new project!

Ví dụ: Những rào cản này giờ không còn phải lo lắng nữa, bắt đầu dự án mới thôi nào!

A win-win situation

Meaning: the circumstances that everybody have benefit

Nghĩa: trường hợp ai cũng có lợi

Example: We are working on a project that's making lots of money for us. This is a win-win situation

Ví dụ: Chúng tôi đang làm cùng một dự án và có rất nhiều tiền. Đây là trường hợp mà mọi người đều có lợi.

On one’s plate

Meaning: have something to work on

Nghĩa: có việc gì đó cần phải làm

Example: Students have much on their plate, don’t give them tasks anymore.

Ví dụ: Học sinh đang có rất nhiều bài tập, đừng cho họ thêm bài nữa.

Know the ropes

Meaning: know how to with the procedures

Nghĩa: đã quen thuộc với các quy trình làm việc

Example: The staff know the ropes in the coffee shop.

Ví dụ: Nhân viên đã quen thuộc với quy trình làm việc trong quán cà phê.

Tài liệu VietJack

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!