Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner) là gì? | Khái niệm - Công thức - Vị trí của trạng từ chỉ cách thức - Bài tập vận dụng
Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ cách thức (adverb of manner) được định nghĩa là các trạng từ cho biết một sự vật, sự việc, hoặc hiện tượng đang diễn ra, hay đã diễn ra như thế nào. Thông thường, đây là loại trạng từ được sử dụng để trả lời cho câu hỏi “How?”. Một số ví dụ của trạng từ chỉ cách thức là:
1. Công thức chung của trạng từ chỉ cách thức
Đa phần các trạng từ chỉ cách thức được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ly vào sau các tính từ. Cấu tạo tổng quát như sau:
Adverb of manner = Adjective + ly
Ví dụ:
Bên cạnh đó, công thức chung của trạng từ chỉ cách thức cũng đi kèm một số lưu ý được trình bày trong bảng dưới đây:
Nội dung lưu ý | Ví dụ cụ thể |
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi –y, thì bỏ đuôi –y và thêm đuôi –ily | easy ➡ easily |
angry ➡ angily | |
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi –le, thì bỏ đuôi –e thêm đuôi –y | gentle ➡ gently |
reasonable ➡ reasonably | |
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi –ic, thêm đuôi –ally | magic ➡ magically |
fantastic ➡ fantastically | |
Tính từ kết thúc bằng đuôi –ll, thêm đuôi –y | full ➡ fully |
dull ➡ dully | |
Một số tính từ có đuôi “ly” chúng ta thành lập trạng từ dựa theo cấu trúc sau: in a/an + adj-ly + way | Silly ➡ in a silly way |
Friendly ➡ in a friendly way |
2. Một số trường hợp ngoại lệ (trường hợp bất quy tắc)
Tuy nhiên, bên cạnh công thức tổng quát, có một số trạng từ chỉ cách thức được hình thành ngoại lệ, không theo quy tắc được đề cập ở trên. Các trường hợp ngoại lệ này của trạng từ chỉ cách thức được trình bày trong bảng dưới đây:
Trường hợp ngoại lệ | Ví dụ cụ thể | |
Một số trạng từ tiếng Anh có cùng hình thức với tính từ tiếng Anh | Fast (nhanh), Hard (chăm chỉ), Late (muộn), Early (sớm), Deep (sâu), Right (đúng), Near (gần),... | |
Một số tính từ tiếng Anh tận cùng bằng -ly sẽ không thể thành lập thành trạng từ tiếng Anh | lovely (đáng yêu), friendly (thân thiện), likely (giống nhau), silly (ngốc nghếch), ugly (xấu xí ), lonely (cô đơn), cowardly (hèn nhát),... | |
Có một số từ tiếng Anh có 2 trạng từ, 1 trạng từ giống hình thức của tính từ, còn 1 trạng từ thêm đuôi –ly nhưng lại mang ý nghĩa khác |
Hard (chăm chỉ, siêng năng) >< Hardly (hiếm khi, hầu như không)
|
|
Late (muộn) >< lately (gần đây)
|
1. Trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ chính và đứng sau tân ngữ (nếu có)
Trong trường hợp này, công thức tổng quát được trình bày như sau:
S (chủ ngữ) + V (động từ) + Adverb of manner (trạng từ chỉ cách thức)
Ví dụ:
2. Trạng từ chỉ cách thức đứng trước động từ để nhấn mạnh cách thức hành động
Khi có câu nói mang sắc thái nhấn mạnh cách thức hành động bằng việc đặt trạng từ chỉ cách thức đứng trước động từ, ta có công thức sau:
S (chủ ngữ) + Adverb of manner (trạng từ chỉ cách thức) + V (động từ)
Ví dụ:
3. Trạng từ chỉ cách thức được đặt ở đầu câu, phía trước chủ ngữ
Đối với trường hợp trạng từ chỉ cách thức được đặt ngay đầu câu và phía trước chủ ngữ, công thức tổng quát là:
Adverb of manner (trạng từ chỉ cách thức) + S (chủ ngữ) + V (động từ)
Ví dụ:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
1. She sings __________ (beautifully / beautiful) that it brings tears to my eyes.
2. He answered the questions __________ (correct / correctly) on the exam.
3. The children played together __________ (happy / happily) in the park.
4. He solved the puzzle __________ (quick / quickly) and effortlessly.
5. She speaks English __________ (fluent / fluently).
Đáp án
1. Beautifully
2. Correctly
3. Happily
4. Quickly
5. Fluently
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. When my teacher talks too ___, it’s difficult to understand him.
A. slowly | B. slow | C. quickly |
2. I always study ___ for a big test.
A. hard | B. goodly | C. hardly |
3. My dad used to shout ___ when he was angry.
A. noisy | B. loudly | C. loud |
4. Please try to behave ___ when you meet my family.
A. normally | B. soft | C. quickly |
5. She did ___ in her tennis match last week. She won.
A. bad | B. well | C. goodly |
6. Please close the door ___ when you enter my room.
A. stupid | B. gently | C. successfully |
7. I’m sitting ___ so I don’t want to move.
A. normally | B. comfortably | C. quickly |
8. My husband sings ___ when he’s in the shower. Even the neighbors can hear him.
A. quietly | B. bigly | C. enthusiastically |
9. She laughs ___ at my jokes.
A. happily | B. angrily | C. well |
10. Sometimes I need my teacher to talk more ___ so I can hear her better.
A. slowly |
B. successfully | C. hardly |
Đáp án
1. B | 2. A | 3. B | 4. A | 5. B |
6. B | 7. B | 8. C | 9. A | 10. A |
Bài tập 3: Lựa chọn dạng của từ trong câu sao cho phù hợp
1. Hoang is a carefully/careful driver. He drives my car very careful/carefully.
2. Turtles in the coast walk slowly/slow because they are slowly/slow animals.
3. A cautious/cautiously person often speaks cautious/cautiously.
4. We are quietly/quiet; we are speaking quiet/quietly.
5. Minh Anh plays very good/well. He is a good/well player.
6. Trang Anh did a brilliant/brilliantly test. She passed the test brilliant/brilliantly.
7. They had heavy/heavily snow yesterday. It snowed heavy/heavily.
8. Ha Anh looked at me angry/angrily. Ha Anh has a very angry/angrily look.
9. Hoa slept comfortably/comfortable in her comfortably/comfortable bed.
10. Matt plays bad/badly because he is a badly/bad player.
Đáp án:
1. careful / carefully
2. slowly / slow
3. cautious / cautiously
4. quiet / quietly
5. well / good
6. brilliant / brilliantly
7. heavy / heavily
8. angrily / angry
9. comfortably / comfortable
10. badly / bad
Bài tập 4: Đặt câu với trạng từ chỉ cách thức phù hợp.
1. (quick / finished / he / his homework)
2. (careful / she / listened / to / his instructions)
3. (beautiful / painted / she / her room)
4. (hard / he / works / every day)
5. (happy / they / played / in the park)
Đáp án:
1. He quickly finished his homework.
2. She carefully listened to his instructions.
3. She beautifully painted her room.
4. He works hard every day.
5. They happily played in the park.
Bài tập 5: Với danh sách trạng từ chỉ cách thức có sẵn, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu
meticulously, strongly, clearly, efficiently, carefully, intensively, beautifully, quickly, gracefully, happily
1. She played the piano __________ during the recital.
2. The workers built the house __________, finishing it ahead of schedule.
3. He solved the math problem __________, demonstrating his excellent problem-solving skills.
4. The wind blew __________, making it difficult to walk.
5. The teacher explained the lesson __________, making it easy for the students to understand.
6. They danced __________ to the music at the party.
7. The detective observed the suspect __________, trying to gather as much information as possible.
8. The athletes trained __________ for the upcoming competition.
9. The baby smiled __________ when he saw his favorite toy.
10. The chef prepared the meal __________, ensuring every dish was cooked to perfection.
Đáp án:
1 |
beautifully |
2 |
efficiently |
3 |
quickly |
4 |
strongly |
5 |
clearly |
6 |
gracefully |
7 |
carefully |
8 |
intensively |
9 |
happily |
10 |
meticulously |
Bài tập 6: Lựa chọn dạng của từ trong câu sao cho phù hợp
1. She sang (beautifully / beautiful) at the concert last night.
2. The mechanic fixed the car (quick / quickly) and efficiently.
3. The teacher explained the lesson (clear / clearly) to the students.
4. He ran (fast / fastly) to catch the bus.
5. The artist painted the portrait (careful / carefully), paying attention to every detail.
6. The baby smiled (happy / happily) when she saw her favorite toy.
7. The children played (loud / loudly) in the playground.
8. The team worked (hard / hardly) to win the championship.
9. The students answered the exam questions (correct / correctly).
10. The chef prepared the meal (delicious / deliciously), and it tasted amazing
Đáp án:
1 |
beautifully |
2 |
quickly |
3 |
clearly |
4 |
fast |
5 |
carefully |
6 |
happily |
7 |
loudly |
8 |
hard |
9 |
correctly |
10 |
deliciously |
Bài tập 7: Chọn trạng từ chỉ cách thức đúng
1. The children played __________ in the playground.
A. happy
B. happinessly
C. happiness
D. happily
2. The chef prepared the meal __________.
A. deliciously
B. delicious
C. deliciousness
D. deliciouslyly
3. He solved the puzzle __________.
A. quick
B. quickness
C. quickly
D. quickily
4. The lion roared __________ at its prey.
A. fierce
B. fierceness
C. fiercely
D. fiercily
5. She sang __________ during the performance.
A. beautiful
B. beautifully
C. beauty
D. beautifuly
6. The team worked __________ to win the game.
A. hard
B. hardly
C. hardiness
D. hardily
7. The baby slept __________ all night.
A. peaceful
B. peaceably
C. peace
D. peacefully
8. The artist painted the picture __________.
A. beautiful
B. beauty
C. beautifully
D. beautify
9. She answered the questions __________ in the exam.
A. confident
B. confidentness
C. confidence
D. confidently
10. The students listened __________ to the teacher’s instructions.
A. attentive
B. attentively
C. attentiveness
D. attentivelyly
Đáp án:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
A |
C |
C |
B |
A |
D |
C |
D |
B |
Bài tập 8: Bạn hãy chuyển những từ dưới đây từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức (adverb of manner) bằng cách thêm đuôi “-ly” nếu cần:
1. Careful
2. Quiet
3. Easy
4. Terrible
5. Perfect
Đáp án
1. Carefully
2. Quietly
3. Easily
4. Terribly
5. Perfectly
Bài tập 9: Hãy tìm trạng từ chỉ cách thức (adverb of manner) trong các câu sau và chỉ ra chúng.
1. He drives his car very slowly in heavy traffic.
2. She sings beautifully, and the audience applauds loudly.
3. They worked together diligently to complete the project.
4. He speaks English fluently, French poorly, and Spanish perfectly.
5. She danced gracefully across the stage.
Đáp án
1. Very slowly
2. Beautifully, loudly
3. Diligently
4. Fluently, poorly, perfectly
5. Gracefully
Bài tập 10: Hãy điền trạng từ chỉ cách thức (adverb of manner) thích hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây.
1. She speaks French __________.
2. He sings __________ in the shower.
3. They completed the marathon __________.
4. The cat walked __________ across the narrow ledge.
5. He solved the puzzle __________ than anyone else.
Đáp án
1. She speaks French fluently.
2. He sings happily in the shower.
3. They completed the marathon quickly.
4. The cat walked carefully across the narrow ledge.
5. He solved the puzzle faster than anyone else.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Đăng nhập để có thể bình luận