Từ Vựng về chủ đề: BUSINESS & MONEY | Gợi Ý IELTS Writing Task 2 Topic BUSINESS & MONEY
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ BUSINESS AND MONEY
- A merger: sự liên doanh, liên kết
- Overhead cost: tổng chi phí để duy trì việc kinh doanh (thuê văn phòng, mặt bằng, tiền điện, tiền lương,...)
- A heavy workload: quá tải trong công việc
- White-collar: lao động trí óc
- Blue-collar: lao động tay chân
- Capital: vốn
- Pension scheme: kế hoạch lương hưu
- Entrepreneurs: doanh nhân
- Cash flow: dòng tiền
- Lifestyle business: kinh doanh cá thể
- Niche business: kinh doanh trong thị trường ngách
- Stiff competition: đối thủ mạnh
- Sales figures: báo cáo doanh số
CỤM TỪ VỀ CHỦ ĐỀ BUSINESS AND MONEY
- Achieve success in the modern business world: đạt được thành công trong thế giới kinh doanh hiện đại
- Boost productivity: tăng năng suất
- Balance the books: không tiêu vượt mức kiếm được
- Break into a market: thâm nhập thị trường
- Buy at auction: mua cái gì đó ở một phiên đấu giá công khai
- Cold call: cuộc gọi bán hàng/tiếp thị
- Cut throat competition: cạnh tranh bằng cách giảm giá xuống mức thấp khiến đối thủ cũng phải giảm, đôi khi ở mức không còn lãi
- Cover running costs: bao quát được chi phí vận hành
- Costs involved in running a business: những chi phí liên quan đến việc vận hành 1 doanh nghiệp
- Charitable donations, environmental protection programmes or staff volunteering projects: các khoản đóng góp từ thiện, các chương trình bảo vệ môi trường hoặc các dự án tình nguyện viên của nhân viên
- Create more employment opportunities for people: tạo thêm cơ hội việc làm cho mọi người
- Compete against multinational giants: cạnh tranh với những tập đoàn khổng lồ đa quốc gia
- Company/business fold: công ty/doanh nghiệp phải đóng cửa vì thất bại
- Do market research: nghiên cứu thị trường
- Draw up a business plan: lên kế hoạch kinh doanh
- Drum up business: câu khách
- Deal with difficult clients: làm việc với những khách hàng khó tính
- Earn a living = earn money: kiếm sống
- Encounter various challenges and obstacles: gặp phải nhiều thử thách và trở ngại khác nhau
- Experience cash flow problems: gặp vấn đề về dòng tiền
- Face potential collapse: đối mặt với sự sụp đổ tiềm ẩn
- Go bust/ Go under: buộc phải đóng cửa
- Go into business with: tham gia kinh doanh cùng
- Go it alone = start your own business: tự kinh doanh
- Go bankrupt/ declare bankruptcy/ go out of business: phá sản/ tuyên bố phá sản/ ngừng kinh doanh
- Go into production: sản phẩm nào đó bắt đầu được sản xuất (thường là với số lượng lớn)
- Government assistance for small and medium-sized enterprises: hỗ trợ của chính phủ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Have a web presence: có website để giới thiệu sản phẩm
- Have a clear strategy: có 1 chiến lược rõ ràng
- Have social responsibilities: có trách nhiệm xã hội
- Ineffective business strategies/ ineffective market research/ poor customer service: chiến lược kinh doanh không hiệu quả/ nghiên cứu thị trường không hiệu quả/ dịch vụ khách hàng kém
- Improve a company’s reputation: nâng cao danh tiếng của công ty
- Keep someone’s word: giữ lời
- Launch a product: giới thiệu sản phẩm
- Lay someone off: cho ai đó nghỉ việc
- Make a profit: có lợi nhuận, tạo ra lợi nhuận
- Make significant contributions to …: có những đóng góp to lớn cho …
- Make cutbacks: cắt giảm
- Make a calculation: tính toán
- Manage expectations: quản lý kỳ vọng
- Make the most of something: khai thác thứ gì đó triệt để
- Make a loss: kinh doanh thua lỗ
- Meet the target: đạt được mục tiêu
- Maximise customer satisfaction: tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
- Offer in-depth advice on something: đưa ra lời khuyên chuyên sâu về điều gì đó
- Provide financial support for …: cung cấp hỗ trợ tài chính cho …
- Pay in arreas: cách thức trả tiền cho nhà cung cấp chậm hơn so với điều khoản hợp đồng
- Raise a company profile: tạo thương hiệu công ty
- Run your own business: tự kinh doanh
- Reach a consensus: đồng tâm, nhất trí
- Set up a business: bắt đầu kinh doanh
- Start a business: bắt đầu kinh doanh
- Strengthen the banking system: tăng cường/củng cố hệ thống ngân hàng
- Survive in a competitive world/ survive in a fast-changing world: sống sót trong một thế giới đầy cạnh tranh/ sống sót trong một thế giới thay đổi nhanh chóng
- Specialise in …: chuyên về …
- Serious financial and economic crisis: khủng hoảng tài chính và kinh tế nghiêm trọng
- Set clear objectives: đặt ra mục tiêu cụ thể
- Stimulate growth: kích thích sự phát triển của nền kinh tế hoặc của một công ty
- Satisfy demand: đáp ứng được nhu cầu của thị trường
- Squander a chance/savings: lãng phí tiền/cơ hội
- Take on risky contracts: nhận các hợp đồng rủi ro
- Take on employees: thuê nhân viên
- Take out a loan: đi vay tiền
- Win a contract: giành được hợp đồng
- Work for yourself: tự làm chủ
BÀI MẪU IELTS WRITING TASKS 2 CHỦ ĐỀ BUSINESS AND MONEY
1. Recent research has shown that business meetings and training are increasingly taking place online.
(Recent research has shown that business meetings and training are increasingly taking place online.)
What are the advantages and disadvantages of this?
⇒ Sample Essay:
Many businesses today choose to hold meetings and do training online, rather than in person. While this has certain drawbacks related to interpersonal relationships, I still feel this is a positive trend because of its positive impact on employees with families. In this essay, I will discuss both sides in detail.
Conducting the majority of business meetings online has a potentially negative effect on the social dynamics of a company. The preference for online communication sacrifices essential elements of human interaction in the name of a more efficient, utilitarian process. When people sit in a room together, for training or a meeting, they are more likely to form strong interpersonal bonds. They will be able to see each other’s body language better and there is a good chance they may socialise in person afterwards. For example, employees might go for drinks or even just have a private chat about the meeting or training while still at work. This is much less likely to happen when people are working from home or a remote location and using online tools like Skype to communicate.
Companies that choose to do more training and have more meetings online are making life more convenient for their employees with families. At some point in their lives, most people must face the challenge of working and having a family. If both the mother and father work, then one of them might have to give up their job to stay home or they will have to hire an expensive caretaker to look after their child during the day. If more meetings and training took place online, this could free up time for people in certain jobs, such as IT workers, to work entirely from home and look after their children during the day. They will still have to make time for the training and meetings but at least they won’t waste valuable time commuting to the office.
The move towards increased online training and meetings may sacrifice some of the social aspects of work but this is more than made up for by the convenience it allows working families. In many families today, both the mother and father have to work to make ends meet and we should support any efforts to relieve their financial and physical burdens.
2. Some people think that the only way to judge someone’s success in business is by the amount of money they make. Is this a true indicator of the success of a business and in what other ways could success in a business be measured?
(Một số người nghĩ rằng cách duy nhất để đánh giá sự thành công của ai đó trong kinh doanh là số tiền họ kiếm được. Đây có phải là một chỉ số thực sự về sự thành công của một doanh nghiệp và thành công trong một doanh nghiệp có thể được đo lường theo những cách nào khác?)
⇒ Sample Essay:
Everyone wants to become successful in life and business. Nowadays, many people believe that money is the only parameter to measure success in business. I strongly disagree with this view and believe that the revenue generated cannot be the only indicator of the success of an industry or organization. There are multiple other factors that must be taken into consideration while analyzing the success of an industry. In this essay, I shall explain why money cannot be the only criterion of success and also mention some other indicators of success.
Money is crucial for running a business and it plays a major role in improving the viability of a business. However, money alone cannot create a strong foundation for a business. The reputation of an industry or an organization among its consumers is more important than the profit. Profit may be the number one concern of short-term businesses but for a business that is supposed to last years or decades, goodwill is more important.
For example, the valuation of the e-commerce website Flipkart, which was one of the highest loss-making organizations in the previous financial year is more than that of many profit-making companies. That is because Flipkart has a large customer base and also it is a name that customers trust. In other words, the net profit is not a measure of the market value or potential of a business. By contrast, factors such as a strong customer base, good reputation, quality products, and loyal employees and customers are better indicators of the success of a company. For example, many companies price their products aggressively for grabbing a large market share. Despite suffering losses, these companies have loyal customers and a high global rating.
To conclude, profit cannot be the single deciding factor of the success of an organization. There are a plethora of other factors for judging the success of a business and they include the customer base and reputation of the company.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: