Học phí Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 - 2026 mới nhất
A. Học phí Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 - 2026
Học phí dự kiến của Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2025-2026 dao động từ 30,4 đến 31,8 triệu đồng/năm, tăng 3,4 - 3,6 triệu đồng so với năm học trước. Mức học phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng ngành học cụ thể.
B. Học phí Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024
Mức học phí dự kiến của Khoa các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) dao động từ 2,7 triệu đồng đến 2,82 triệu đồng/ tháng, tương đương 27 triệu - 28,2 triệu đồng/năm.
C. Học phí Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023
- Ngành Quản trị Thương hiệu (138 tín chỉ, khối ngành III)
+ Mức thu học phí theo tháng: 2.500.000đ/tháng/sinh viên;
+ Mức thu học phí theo tín chỉ: 720.000đ/tín chỉ.
- Ngành Quản trị Tài nguyên Di sản (142 tín chỉ, khối ngành III):
+ Mức thu học phí theo tháng: 2.500.000đ/tháng/sinh viên;
+ Mức thu học phí theo tín chỉ: 700.000đ/tín chỉ.
- Ngành Quản lý Giải trí và Sự kiện (143 tín chỉ, khối ngành III):
+ Mức thu học phí theo tháng: 2.500.000đ /tháng/sinh viên;
+ Mức thu học phí theo tín chỉ: 700.000đ /tín chỉ.
- Ngành Quản trị Đô thị thông minh và bền vững (144 tín chỉ, khối ngành V):
+ Mức thu học phí theo tháng: 2.500.000đ/tháng/sinh viên;
+ Mức thu học phí theo tín chỉ: 690.000đ/tín chỉ.
D. Điểm chuẩn Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
1. Xét điểm thi THPT

Thí sinh lưu ý các thông tin sau để trở thành tân sinh viên VNU-SIS:
1. Trước 17h00 ngày 27/8/2024 thí sinh xác nhận nhập học online trên cổng Bộ GD&ĐT (khuyến nghị thí sinh nhập học online trước khi nhập học trực tiếp);
2. Thí sinh nhập học trực tiếp theo thông báo của Nhà trường.
2. Xét tuyển sớm
Điểm chuẩn trúng tuyển trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2024 theo 5 phương thức xét tuyển sớm như sau: 
Các mã phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
301: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
303: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN
401: Xét tuyển kết quả bài thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức
406: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi năng khiếu với kết quả học tập THPT của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển và kết quả phỏng vấn
410: Xét tuyển kết hợp (chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh, Pháp, Trung) với (kết quả học tập THPT của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển) và (phỏng vấn).
Xem thêm: Top việc làm " HOT - DỄ XIN VIỆC " nhất sau khi ra trường hiện nay: