Thực hiện kế hoạch năm học 2024-2025; Căn cứ Công văn số 4620/ĐHQGHN-TCCB ngày 04/12/2023 và Công văn số 4864/ĐHQGHN-TCCB ngày 18/10/2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội về kế hoạch tuyển dụng viên chức của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo tuyển dụng viên chức, cụ thể như sau:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Người có đủ các điều kiện sau
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác, không trái với quy định pháp luật theo yêu cầu của vị trí việc làm.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Số lượng, tên vị trí việc làm (VTVL) cần tuyển dụng và tiêu chuẩn, hình thức tuyển dụng
Căn cứ thực hiện: Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Quy định số 588/ĐHQGHN-TCCB ngày 05/3/2021 của ĐHQGHN về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm mới trong công tác tuyển dụng, sử dụng viên chức; Quyết định số 3768/QĐ- ĐHQGHN ngày 22/10/2014 của ĐHQGHN về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động trong ĐHQGHN.
TT | Vị trí | Số lượng | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm liên quan |
Nguồn tài chính để trả thu nhập | Hình thức tuyển dụng | Ghi chú |
1. | Phòng Hành chính – Tổng hợp | |||||
1.1 | Chuyên viên phụ trách về văn thư – lưu trữ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, du lịch, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực Văn thư lưu trữ tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
1.2 | Chuyên viên phụ trách về quản trị văn phòng (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản trị văn phòng, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản trị văn phòng tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
2. | Phòng Tổ chức – Cán bộ | |||||
2.1 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực (Mã số 01.003) |
03 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản lý khoa học và công nghệ, giáo dục học, chính sách công, luật, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực tổ chức, nhân sự tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3. | Phòng Thanh tra và Pháp chế | |||||
3.1 | Chuyên viên về thanh tra (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3.2 | Chuyên viên về pháp chế (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4. | Phòng Đào tạo | |||||
4.1 | Chuyên viên về quản lý chương trình đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý chương trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4.2 | Chuyên viên về quản lý hoạt động đào tạo (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, công nghệ thông tin, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý hoạt động đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
5. | Văn phòng Đảng ủy | |||||
5.1 | Chuyên viên về công tác đảng vụ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm công tác đảng vụ từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
6. | Phòng Hợp tác và Phát triển | |||||
6.1 | Chuyên viên về hợp tác quốc tế (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật kinh tế, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực hợp tác quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
7. | Trung tâm Đảm bảo Chất lượng đào tạo | |||||
7.1 | Chuyên viên về đảm bảo chất lượng đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
8. | Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học | |||||
8.1 | Chuyên viên về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
9. | Viện Chính sách và Quản lý | |||||
9.1 | Chuyên viên về tổng hợp | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) và đang thực hiện công việc phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
10. | Phòng Kế hoạch Tài chính | |||||
10.1 | Kế toán viên về kế hoạch tài chính (Mã số 06.031) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các chuyên ngành kế toán, quản lý công, tài chính – ngân hàng, phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực kế hoạch tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
Tổng cộng: 18 chuyên viên; 02 kế toán viên |
3. Tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học và các tiêu chuẩn khác.
TT |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu chức danh nghề nghiệp chuyên viên, kế toán viên |
|
Trình độ ngoại ngữ |
– Có khả năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ công việc (có minh chứng ngoại ngữ trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có bằng đại học, sau đại học về ngoại ngữ; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài; hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng Tiếng nước ngoài ở Việt Nam). – Riêng vị trí chuyên viên tại Phòng Hợp tác và Phát triển: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
|
Tin học |
Có khả năng ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ công việc (Có chứng chỉ tin học quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và truyền thông; hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên). |
|
Yêu cầu khác về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương hoặc cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương trong thời hạn 01 năm kể từ khi ký hợp đồng làm việc. |
|
Kỹ năng |
– Kỹ năng giao tiếp – Kỹ năng làm việc nhóm – Kỹ năng soạn thảo văn bản |
|
Phẩm chất |
– Có phẩm chất đạo đức tốt |
|
Ngoại hình/sức khoẻ |
– Có đủ sức khỏe |
4. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
4.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản sao công chứng các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ có liên quan đến chuyên môn cần tuyển. Các văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt, có công chứng. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có bản sao công chứng Giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản minh chứng liên quan đến quá trình công tác: Quyết định tuyển dụng, sổ bảo hiểm xã hội hoặc sổ bảo hiểm xã hội điện tử, hợp đồng, các quyết định lương.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp: Hoàn thiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển.
Lưu ý:
Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp sau khi có kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ tuyển dụng tiếp theo. Hồ sơ đã nhận không trả lại.
4.2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
– Thời gian: Từ ngày 24/10/2024 đến hết ngày 23/11/2024 (các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), buổi Sáng từ 08h30 đến 11h30; buổi chiều từ 14h00 đến 16h30.
– Địa điểm: Phòng Tổ chức Cán bộ (Phòng 602, Nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
– Điện thoại liên hệ: 0243.8585246.
4.3. Lệ phí dự tuyển:
500.000 đồng/người dự tuyển (Năm trăm nghìn đồng).
5. Hình thức, nội dung, nguồn tuyển dụng:
5. 1. Hình thức: Xét tuyển viên chức
5.2. Nội dung xét tuyển:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ, chuyên ngành: Theo hình thức vấn đáp về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
– Thời gian: 30 phút /ứng viên;
– Điểm được tính theo thang điểm 100.
– Nội dung vấn đáp: Các quy định có liên quan theo yêu cầu của ví trị việc làm cần tuyển và các hiểu biết về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, về Đại học Quốc gia Hà Nội, về ngành, lĩnh vực, vị trí tuyển dụng.
5.3. Nguồn tuyển dụng và cách thức tiếp cận nguồn:
– Nguồn tuyển: Các ứng viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện tuyển dụng.
– Cách thức tiếp cận nguồn: Đăng tin tuyển dụng trên báo in hoặc báo điện tử, website của Trường, thông báo bằng văn bản tại nơi làm việc của Trường.
6. Thời gian xét tuyển viên chức:
Sẽ được thông báo trên Website: http://ussh.vnu.edu.vn/.
7. Địa điểm xét tuyển viên chức:
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Đề nghị các thí sinh thường xuyên truy cập Website của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN tại địa chỉ http://ussh.vnu.edu.vn/ để cập nhật thông tin kịp thời.
Nguồn tin: ussh.vnu.edu.vn
Tràng An là một thương hiệu bánh kẹo mạnh của quốc gia, trải qua hơn nửa thế kỷ hình thành và phát triển để kết tinh thành “tinh hoa bánh kẹo Việt” như ngày hôm nay. Những thành công này là kết quả của quá trình không ngừng củng cố và phát triển của nhiều thế hệ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của Tràng An.
Công ty Cổ phần Tràng An (Tràng An) tiền thân là Xí nghiệp Công tư hợp danh Bánh – Mứt – Kẹo Hà Nội, từ sau giải phóng thủ đô và được thành lập Xí nghiệp quốc doanh 1964, năm 1975 tách ra thành 2 xí nghiệp: Xí nghiệp Bánh - Mứt - Kẹo Hà Nội (thuộc Công ty Thương nghiệp Hà Nội) và Xí nghiệp Kẹo Hà Nội (thuộc Cục Công nghiệp Hà Nội). Tràng An chính là một phân nhánh được nối tiếp phát triển từ Xí nghiệp kẹo Hà Nội (1975) - Nhà máy kẹo Hà Nội (1989) - Công ty Bánh kẹo Tràng An (1991). Ngày 1/10/2004 (sau 40 năm phát triển), công ty đã chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần để đánh dấu một mốc son quan trọng trong chiến lược phát triển của Tràng An.
Với sứ mệnh đưa “tinh hoa bánh kẹo Việt” trở thành một phần trong cuộc sống của người dân Việt và lan tỏa ra các nước lân cận, Tràng An luôn trú trọng đến từng khâu trong quy trình sản xuất bánh kẹo của mình. Trong đó, khâu nguyên liệu được các chuyên gia sản xuất của Tràng An đặc biệt lưu tâm, ưu tiên dùng các nguyên liệu và hương liệu chiết xuất từ thiên nhiên thuộc các đặc sản vùng miền của Việt Nam. Chính điều này đã tạo nên nét tinh túy của Bánh kẹo Tràng An nói chung và bánh kẹo Việt Nam nói riêng. Bên cạnh đó, Tràng An cũng không ngừng hợp tác với các chuyên gia bánh kẹo hàng đầu thế giới để nghiên cứu các sản phẩm bánh kẹo mới trên cơ sở kết hợp giữa tinh hoa bánh kẹo Việt và nét đặc sắc của bánh kẹo thế giới để phù hợp hơn với nhu cầu sức khỏe và khẩu vị người tiêu dùng.
Về sản phẩm: Nhiều năm qua người tiêu dùng biết tới Tràng An với sản phẩm kẹo Hương cốm, đặc trưng hương cốm làng Vòng Hà Nội. Sản phẩm bánh kẹo Tràng An đã được nhận giải thưởng “Hàng Việt Nam chất lượng cao” và danh hiệu “Sản phẩm – Dịch vụ hàng đầu Việt Nam” trong nhiều năm qua. Cũng từ những sản phẩm mũi nhọn truyền thống tới nay Tràng An đã phát triển nhiều mẫu mã sản phẩm phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam như: Bánh Belgi, bánh Quế, Bánh Pháp, Bánh Gạo, kẹo Dừa và nhiều sản phẩm đặc biệt khác. Trong đó, bánh Trung thu cũng là một sản phẩm chủ lực của Tràng An, là món quà không thể thiếu trong các gia đình Việt mỗi độ Tết Trung thu.
Về quy mô sản xuất: Nhằm nâng cao chất lượng và cải tiến mẫu mã sản phẩm, Tràng An luôn luôn trú trọng đến công tác đầu tư hệ thống trang thiết bị và dây chuyền, công nghệ sản xuất bánh keo hiện đại từ các nước Châu Âu, Thái Lan, Malaisia và nhiều quốc gia có ngành thực phẩm bánh kẹo phát triển trên thế giới. Để nâng cao sản lượng và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của người tiêu dùng, Tràng An cũng nhiều lần mở rộng hệ thống nhà máy sản xuất. Cụ thể, năm 2011, Công ty cổ phần Tràng An đã quyết định đầu tư triển khai thực hiện Dự án “ Xây dựng Nhà máy Bánh kẹo Tràng An - Hà Nội” tại Lô CN6 - Khu công nghiệp Thạch Thất - Quốc Oai - xã Phùng Xá - Huyện Thạch Thất -Thành phố Hà Nội. Nhà máy có diện tích mặt bằng hơn 24.000 m2, tổng giá trị đầu tư bao gồm xây dựng và dây truyền công nghệ trên 200 tỷ đồng. Nhà máy được trang bị các trang thiết bị hiện đại, vấn đề vệ sinh an toàn sản xuất được đảm bảo tuyệt đối, sản phẩm của Tràng An đáp ứng các tiêu chuẩn hội nhập WTO, AFTA, TPP.
Nhờ có sự định vị rõ ràng trong mục tiêu và triết lý kinh doanh nêu trên, sản phẩm của Tràng An không chỉ được phân phối rộng rãi trên toàn quốc mà còn được xuất khẩu sang nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á và đang hướng tới các nước lớn trên thế giới. Từ đó, Tràng An đã tạo công ăn việc làm cho hàng nghìn lao động, đóng góp nhiều tỷ đồng cho ngân sách nhà nước mỗi năm. Với những nỗ lực và thành quả đạt được như đã nêu trên, Tràng An đã vinh dự được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng “Huân chương Lao động Hạng Ba” và nhiều danh hiệu cao quý khác của các cơ quan nhà nước trong chặng đường lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.