Cách đọc/ cách viết thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh | Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cách đọc/ cách viết thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh | Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cách đọc/ cách viết thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh | Bài tập vận dụng

Cách đọc và cách viết các thứ trong tiếng Anh

1. Cách đọc thứ trong tiếng Anh

Các thứ trong tiếng Anh

Cách đọc

Anh – Anh

Anh – Mỹ

Thứ 2: Monday

/ˈmʌn.deɪ/

/ˈmʌn.deɪ/

Thứ 3: Tuesday

/ˈtʃuːz.deɪ/

/ˈtuːz.deɪ/

Thứ 4: Wednesday

/ˈwenz.deɪ/

/ˈwenz.deɪ/

Thứ 5: Thursday

/ˈθɜːz.deɪ/

/ˈθɝːz.deɪ/

Thứ 6: Friday

/ˈfraɪ.deɪ/

/ˈfraɪ.deɪ/

Thứ 7: Saturday

/ˈsæt.ə.deɪ/

/ˈsæt̬.ɚ.deɪ/

Chủ Nhật: Sunday

/ˈsʌn.deɪ/

/ˈsʌn.deɪ/

2. Cách viết các thứ trong tiếng Anh

Dưới đây là các lưu ý để bạn dễ dàng viết các thứ trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất, cụ thể đó là:

  • Giới từ on + các ngày trong tuần. Ví dụ:
    • On Monday (Thứ hai)
    • On Sunday (Chủ nhật)
    • They will meet at 8:00 am on Tuesday (Họ sẽ gặp nhau vào 8 giờ sáng ngày thứ ba).
    • The 22th is a Thursday, isn’t it? (Ngày 22 là thứ 3 phải không?).
  • Nếu nhắc đến nhiều ngày thứ hai, thứ ba,… trong câu thì phải thêm “s” – số nhiều vào sau các danh từ chỉ ngày đó. Ví dụ:
    • This coffee shop is always closed on Fridays (Quán cà phê đó luôn đóng của vào mỗi thứ sáu).
    • Student at my school have to wear uniform Mondays (Học sinh ở trường tôi phải mặc đồng phục vào các ngày thứ hai).
  • Thông thường, bạn có thể viết tắt các thứ trong tiếng Anh là: Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat, Sun. Tuy nhiên, trong IELTS Writing bạn không được phép viết tắt những từ này.

Tài liệu VietJack

Cách đọc và viết các ngày trong tiếng Anh

1. Cách đọc ngày trong tiếng Anh

Các ngày trong tiếng Anh

Cách đọc

Anh – Anh

Anh – Mỹ

1st – First

/ˈfɜːst/

/ˈfɝːst/

2nd – Second

/ˈsek.ənd/

/ˈsek.ənd/

3rd – Third

/θɜːd/

/θɝːd/

4th – Fourth

/fɔːθ/

/fɔːrθ/

5th – Fifth

/fɪfθ/

/fɪfθ/

6th – Sixth

/sɪksθ/

/sɪksθ/

7th – Seventh

/ˈsev.ənθ/

/ˈsev.ənθ/

8th – Eighth

/eɪtθ/

/eɪtθ/

9th – Ninth

/naɪnθ/

/naɪnθ/

10th – Tenth

/tenθ/

/tenθ/

11th – Eleventh

/ɪˈlev.ənθ/

/əˈlev.ənθ/

12th – Twelfth

/twelfθ/

/twelfθ/

13th – Thirteenth

/θɜːˈtiːnθ/

/θɝːˈtiːnθ/

14th – Fourteenth

/ˌfɔːˈtiːnθ/

/ˌfɔːrˈtiːnθ/

15th – Fifteenth

/ˌfɪfˈtiːnθ/

/ˌfɪfˈtiːnθ/

16th – Sixteenth

/ˌsɪkˈstiːnθ/

/ˌsɪkˈstiːnθ/

17th – Seventeenth

/ˌsev.ənˈtiːnθ/

/ˌsev.ənˈtiːnθ/

18th – Eighteenth

/ˌeɪˈtiːnθ/

/ˌeɪˈtiːnθ/

19th – Nineteenth

/ˌnaɪnˈtiːnθ/

/ˌnaɪnˈtiːnθ/

20th – Twentieth

/ˈtwen.ti.əθ/

/ˈtwen.ti.əθ/

21st – Twenty-first

/ˌtwen.tiˈfɜːst/

/ˌtwen.tiˈfɜːst/

22nd – Twenty-second

/ˌtwen.ti ˈsek.ənd/

/ˌtwen.ti ˈsek.ənd/

23rd – Twenty-third

/ˌtwen.ti θɜːd/

/ˌtwen.ti θɜːd/

24th – Twenty-fourth

/ˌtwen.ti fɔːθ/

/ˌtwen.ti fɔːθ/

25th – Twenty-fifth

/ˌtwen.ti fɪfθ/

/ˌtwen.ti fɪfθ/

26th – Twenty-sixth

/ˌtwen.ti sɪksθ/

/ˌtwen.ti sɪksθ/

27th – Twenty-seventh

/ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/

/ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/

28th – Twenty-eighth

/ˌtwen.ti eɪtθ/

/ˌtwen.ti eɪtθ/

29th – Twenty-ninth

/ˌtwen.ti naɪnθ/

/ˌtwen.ti naɪnθ/

30th – Thirtieth

/ˈθɜː.ti.əθ/

/ˈθɜː.ti.əθ/

31st – Thirty-first

/thur-tee-furst/

/thur-tee-furst/

2. Cách viết các ngày trong tiếng Anh

Theo quy tắc trong tiếng Anh, thứ tự của các ngày trong một tháng có đặc điểm cần ghi nhớ, cụ thể đó là:

  • Ngày đầu tiên của tháng được viết là 1st – First.
  • Ngày thứ 2 của tháng được viết là 2nd – Second.
  • Ngày thứ 3 của tháng được viết là 3rd – Third.
  • Từ ngày 4 đến ngày 30 của tháng,  bạn hãy thêm đuôi “th” sau con số. Ví dụ: ngày 6 – 6th, ngày 7 – 7th, ngày 11 – 11th. Đối với ngày thứ 21, 22, 23 và 31 sẽ ghi giống ngày 1,2,3 ở phía trên. Ví dụ: ngày 21 – 21st, ngày 31 – 31st, ngày 22 – 22nd, ngày 23 – 23rd.
  • Giới từ on + ngày trong tiếng Anh. Ví dụ: On the 2nd of September, Vietnam celebrate Independence Day (Vào ngày 2 tháng 9, Việt Nam kỷ niệm ngày quốc khánh).

Cách đọc và viết các tháng trong tiếng Anh

1. Cách đọc tháng trong tiếng Anh

Các ngày trong tiếng Anh

Cách đọc

Anh – Anh

Anh – Mỹ

January

/ˈdʒæn.ju.ə.ri/

/ˈdʒæn.ju.er.i/

February

/ˈfeb.ru.ər.i/

/ˈfeb.ruː.er.i/

March

/mɑːtʃ/

/mɑːrtʃ/

April

/ˈeɪ.prəl/

/ˈeɪ.prəl/

May

/meɪ/

/meɪ/

June

/dʒuːn/

/dʒuːn/

July

/dʒuˈlaɪ/

/dʒʊˈlaɪ/

August

/ˈɔː.ɡəst/

/ˈɑː.ɡəst/

September

/sepˈtem.bər/

/sepˈtem.bɚ/

October

/ɒkˈtəʊ.bər/

/ɑːkˈtoʊ.bɚ/

November

/nəʊˈvem.bər/

/nəˈvem.bər/

/noʊˈvem.bɚ/

December

/dɪˈsem.bər/

/dɪˈsem.bɚ/

2. Cách viết các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cách viết các tháng trong tiếng Anh hiệu quả, tham khảo cụ thể:

  • Cách viết tắt của tháng trong tiếng Anh: Jan, Feb, Mar, Apr, May, Aug, Sep, Oct, Nov, Dec. Bạn có thể sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trừ bài thi IELTS Writing.
  • Giới từ in + tháng trong tiếng Anh. Ví dụ:
    • My family moved to a new house in January (Gia đình tôi đã chuyển đến ngôi nhà mới vào tháng 1).
    • My boyfriend was born in February (Bạn trai tôi được sinh ra vào tháng 2).

Cách đọc và viết các năm trong tiếng Anh

Cách đọc năm

Cụ thể

Đọc thứ tự

  • 1206 – one, two, oh, six
  • 1378 – one, three, seven, eight

Đọc theo đơn vị

  • 1490 – one thousand, four hundred, ninety.
  • 1628 – one thousand, six hundred, twenty-eight.
  • 1054 – ten hundred and fifty-four
  • 1054 – ten fifty-four

Cách đọc, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Cách đọc và viết

Cụ thể về cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Theo Anh Anh

Công thức:

DD – MM – YYYY (ngày – tháng – năm)

Ví dụ:

  • The Twenty-seventh of December, 2022
  • 27th December, 2022
  • 27 December, 2022
  • 27/12/2022

Theo Anh Mỹ

Công thức:

MM – DD – YYYY (tháng – ngày – năm)

Ví dụ:

  • December the Twenty-seventh, 2022
  • December 27th, 2022
  • December 27, 2022
  • 12/27/2022

Theo tiêu chuẩn quốc tế

Công thức:

YYYY – MM – DD (năm – tháng – ngày)

Ví dụ:

  • 2022 December 27th
  • 2022/12/27

Tài liệu VietJack

 

Bài tập về cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. The weather in my country is very hot …………… July.

2. I am going to travel to Nha Trang …………… Octorber 25th.

3. The flower shop closed ………………….June.

4. My younger brother was born …………… December 25th, 2005.

5. The boy has to meet his younger sister …… Sunday morning.

Đáp án: 1 – in, 2 – on, 3 – in, 4 – on, 5 – on

Bài 2: Điền cách viết, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh vào bảng

Cách viết Cách đọc
15th June  
3rd April  
  The second of December
  The fifteenth of May
29th February  

Đáp án:

  • The fifteenth of June
  • The third of April
  • 2nd December
  • 15th May
  • The twenty-ninth of February

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Cụm từ nối (Linking words) trong IELTS Writing Task 1, 2 | 100+ cụm từ nối thông dụng nhất

Describe a piece of equipment in your home | Bài mẫu Speaking Part 2

Các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng khi mua sắm

RAIN IDIOMS | Thành ngữ tiếng Anh về MƯA thông dụng

Phrasal verb Keep | Cụm động từ với Keep - Bài tập vận dụng có đáp án

Việc làm dành cho sinh viên

Việc làm gia sư Tiếng Anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ quán cà phê/nhà hàng dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng IELTS mới nhất

Mức lương của trợ giảng IELTS là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!