59 Câu trắc nghiệm DÒNG TIỀN | Môn Quản trị tài chính

Trọn bộ câu hỏi ôn tập QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH dưới dạng trắc nghiệm ôn tập chương 1: Dòng tiền (có đáp án). Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần.

Chương 2: Dòng tiền ( Có đáp án)

Câu 1: Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 tr.đ, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép) ? phải ghi lãi ghép theo tháng

a. 110 triệu đồng

b. 106,15 triệu đồng

c. 100 triệu đồng

d. 102 triệu đồng

Câu 2: Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm? 

a. 0,7623

b. 0,8233

c. 0,650

d. 1,7623

Câu 3: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?

T = 0 T = 1 T = 2
- 340.000 440.000 484.000

a. 440.000

b. 484.000

c. 500.000

d. 600.000 chỉ có đáp án 470?

Câu 4: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 800 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu ?

a. 1800

b. – 1800

c. – 200

d. 200

Câu 5: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1000tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :

a. 2000

b. -2000

c. 3000

d. 4000

Câu 6: Cho lãi suất 14%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm (lấy xấp xỉ)? 

a. 2,925

b. 0,823

c. 0,925

d. 1,763

Câu 7: Chị Lan gửi tiết kiệm 800 trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là:

a. 1351,68 trđ

b. 912 trđ

c. 1000 trđ

d. 3648 trđ

Câu 8: Ngân hàng Vietcombank quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần (giả định 1 năm có 4 quý). Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Vietcombank (lấy xấp xỉ)?

a. 7,98% kiểm tra lại?

b. 8,06%

c. 6,8%

d. 7,75%

Câu 9: Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau : 550 ; 0 ; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án?

a. 1215,500 trđ

b. 1000 trđ

c. 165,5 tr.đ

d. Không câu nào đúng

Câu 10: Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên ?

a. 12%

b. 112%

c. 13%

d. 10%

Câu 11: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

a. 1000$

b. 9000$

c. - 1000$

d. Không câu nào đúng

Câu 12: Hãy tính lãi suất thực (it) biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm trong trường hợp ghép lãi theo 6 thang/lan :

a. it = 10,38% 

b. it = 9,8%

c. it = 10,1%

d. it = 10,25%

Câu 13: Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ) ?

a. 4.021.148 đ ki ểm tra l ại

b. 3.000.000 đ

c. 4.500.000 đ

d. 3.500.000 đ

Câu 14: Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)?

a. 8,06%

b. 7,75%

c. 9%

d. 12%

Câu 15: Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50S ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả định rằng bà Hồng tiêu dùng 50S ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu ?

a. 55$

b. 60$

c. 50$

d. Không câu nào đúng

Câu 16: Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:

a. 12,68%

b. 12,86%

c. 12%

d. Không câu nào đúng

Câu 17: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu ?

a. 1050

b. – 1050

c. – 50

d. 50

Câu 18: Nguyên tắc lãi kép liên quan tới :

a. Thu nhập tiền lãi tính trên vốn gốc

b. Thu nhập tiền lãi tính trên lãi kiếm được của năm trước

c. Đầu tư vào một số năm nào đó

d. Không câu nào đúng

Câu 19: Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao nhiêu ?

a. 121.000 EUR

b. 100.500 EUR

c. 110.000 EUR

d. 104.545 EUR

Câu 20: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :

a. 1.500

b. – 1.500

c. 300

d. - 300

Câu 21: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?

T = 0 T = 1 T = 2 T = 3
- 330.000 330.000 363.000 399.300

a. 530.000

b. -530.000

c. 600.000

d. - 600.000

Câu 22: Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là : 

a. Dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn

b. Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó

c. Không bằng với dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn

d. Không câu nào đúng

Câu 23: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là10%?

T = 0 T = 1 T = 2
- 200.000 220.000 242.000

a. 200.000

b. 220.000

c. 242.000

d. -200.000

Câu 24: Ngân hàng ACB quy định lãi suất danh nghĩa với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần. Nếu anh Tiến có 100 tr.đ gửi vào ngân hàng Á Châu thì sau 4 năm anh Tiến thu được xấp xỉ bao nhiêu tiền?

a. 136.048.896 đ ki ểm tra l ại?

b. 170.000.000 đ

c. 175.750.000 đ

d. Không câu nào đúng

Câu 25: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?

T = 0 T = 1 T = 2
- 100.000 110.000 121.000

a. 100.000

b. 110.000

c. 121.000

d. 90.000

Câu 26: Bà Thu gửi tiết kiệm 500 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:

a. 769,312 trđ

b. 725 trđ

c. 700 trđ

d. 600 trđ

Câu 27: Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?

a. 2,7

b. 3,7

c. 1,7

d. Không đủ thông tin để tính

Câu 28: Biết tỷ lệ chiết khấu 10%/năm, thời gian chiết khấu 3 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:

a. Lớn hơn 1

b. Nhỏ hơn 1

c. Bằng 1

d. Cả 3 đều sai

Câu 29: Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu?

a. 90.909 VND

b. 112.000 VND

c. 100.000 VND

d. Không câu nào đúng

Câu 30: Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:

a. Lớn hơn 1

b. Nhỏ hơn 1

c. Bằng 1

d. Cả ba đều sai

Câu 31: Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm. Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng:

a. 1,6 trVND

b. 1 tr trVND

c. 0,9 trVND

d. 1,43 trVND

Câu 32: Giá trị hiện tại được định nghĩa như là:

a. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại

b. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai

c. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai

d. Không câu nào đúng

Câu 33: Ông Thành gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là:

a. 180 tr. đ

b. 240 tr. đ

c. 110 tr. đ

d. 125.97 tr. đ

Câu 34: Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu?

a. 0,7561

b. 0,8697

c. 1,3225

d. 0,6583

Câu 35: Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% gần bằng:

a. 0,826

b. 1,000

c. 0,909

d. 0,814

Câu 36: Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi xấp xỉ bằng bao nhiêu nếu sau một năm nhận được 115.000 VND biết lãi suất là 10%/năm?

a. 121.000VND

b. 100.500VND

c. 110.000VND

d. 104.545VND

Câu 37: Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?

a. 10%

b. 20%

c. 30%

d. Không câu nào đúng

Câu 38: Một người gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là:

a. 121,67 trđ

b. 180 trđ

c. 120 trđ

d. 145 trđ

Câu 39: Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là:

a. 884,96VND

b. 542,76VND

c. 1.000 VND

d. 1.842,44 VND

Câu 40: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%?

T = 0 T = 1 T = 2
-200.000 575.000 661.250

a. 800.000

b. 961.250

c. 200.000

d. Không câu nào đúng

Câu 41: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

a. 200$

b. 50$

c. - 50$

d. 350$

Câu 42: Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?

a. Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian

b. Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai

c. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn

d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 43: Lãi đơn

a. Tiền lãi của kì đoạn này được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau

b. Tiền lãi của kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau

c. Chỉ tính lãi ở đầu kì

d. Chỉ tính lãi ở cuối kì

Câu 44: Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?

a. Thay thế tài sản

b. Tính không chắc chắn của dòng tiền

c. Không câu nào đúng

d. Cả a và b đều đúng

Câu 45: Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu ? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.

a. 3.403.000

b. 7.364.500

c. 7.000.000

d. 7.346.640

Câu 46: Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200 (9159200). Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?

a. 7%

b. 10%

c. 8%

d. Tất cả đều sai

Câu 47: Giá trị tương lai được định nghĩa như là:

a. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại

b. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai

c. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai

d. Không câu nào đúng

Câu 48: Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ) là bao nhiêu?

a. 0,7561

b. 0,8697

c. 1,3225

d. 0,6583

Câu 49: Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% (xấp xỉ) là:

a. 0,826

b. 1,000

c. 0,909

d. 0,814

Câu 50: Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi bằng bao nhiêu nếu sau hai năm nhận được 121.000 VND biết lãi suất là 10%/năm?

a. 121.000VND

b. 100.500VND

c. 100.000VND

d. 104.545VND

Câu 51: Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?

a. 20%

b. 26%

c. 60%

d. Không câu nào đúng

Câu 52: Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là:

a. 884,96VND

b. 1.000 VND

c. 1.842,44 VND

d. Không câu nào đúng

Câu 53: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

a. 200$

b. 150$

c. 50$

d. 450$

Câu 54: Ông Minh gửi tiết kiệm 200 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là:

a. 280 trđ

b. 293,86 trđ

c. 240 tr

d. 110 tr

Câu 55: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%?

T = 0 T = 1
- 500.000 560.000

a. 60

b. 0

c. - 60

d. 160

Câu 56: Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu?

a. 90.900 VND

b. 110.000 VND

c. 100.000 VND

d. Không câu nào đúng

Câu 57: Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:

a. Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều

b. Hệ số giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều

c. Cả 2 câu trên đều đúng

d. Cả 2 câu trên đều không đúng

Câu 58: Công ty HD đi vay 1000 trđ và phải hoàn trả trong thời gian 5 năm, mỗi năm số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?

a. 250,456 trđ kiểm tra

b. 400 trđ

c. 80 trđ

d. 200 trđ

Câu 59: Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là:

a. 900$

b. 1000$

c. 1080$

d. 1500$

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
      D D   A   B A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B   A     A D B D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C C A D A A B B B B
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D A D A A D B A B A
41 42 43 44 45 46 47 49 49 50
D D B B D A C A A C
51 52 53 54 55 56 57 58 59  
C D D B B B A A C  

 

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm khác 

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 3: Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4: Quản trị vốn lưu động

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 5: Chi phí, doanh thu và lợi nhuận

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 6: Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 7: Huy động vốn qua thị trường tài chính

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 8: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 9: Kế hoạch hóa và dự đoán nhu cầu tài chính DN

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tài chính mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm thực tập sinh phân tích tài chính mới nhất

Mức lương của thực tập sinh tài chính là bao nhiêu?

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!