Cách phân biệt Who Whom Whose trong tiếng Anh và bài tập vận dụng
Who trong tiếng Anh là gì?
Who Whom Whose đều là những từ được dùng trong mệnh đề quan hệ. Who trong một mệnh đề quan hệ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước Who và bản thân từ Who đóng vai trò như một chủ từ trong câu. Trong một số trường hợp đặc biệt, ngoài việc chỉ người Who còn dùng để chỉ con vật, vật nuôi mà bạn vô cùng yêu quý. Để hiểu hơn về Who bạn có thể tham khảo ví dụ sau nhé:
- Mrs. Lan, who has a lot of teaching experience at the senior level, will be joining my school in October (Cô Lan, người có nhiều kinh nghiệm giảng dạy ở cấp cao hơn, sẽ gia nhập trường tôi vào tháng 10).
- The people who called you yesterday want to buy this land (Những người đã gọi điện cho bạn ngày hôm qua muốn mua mảnh đất đó).
Whom trong tiếng Anh là gì?
Tiếp theo, để phân biệt Who Whom Whose, hãy cùng đi tìm hiểu khái niệm và cách dùng của Whom trong tiếng Anh bạn nhé. Khác với đại từ Who, đại từ Whom được dùng như một bổ túc từ và đứng đằng sau Whom là một mệnh đề hoàn chỉnh. Lưu ý rằng, trong một số trường hợp cụ thể, Whom có thể thay thế bằng đại từ Who/ That. Tham khảo ví dụ sau để hiểu chi tiết về Whom trong tiếng Anh bạn nhé:
- His father, in whom he confided, said he would support him unconditionally.
- The family whom I met at the train station were very kind.
Whose trong tiếng Anh là gì?
Đại từ Whose cũng là một trong những đại từ được sử dụng phổ biến trong mệnh đề quan hệ. Vậy phân biệt Who và Whom với Whose như thế nào?
Đại từ Whose được sử dụng trong mệnh đề quan hệ với mục đích thay thế tính từ sở hữu trong câu và đứng trước Whose là một danh từ chỉ người. Lưu ý rằng, khi sử dụng Whose trong mệnh đề quan hệ thì đằng sau Whose chúng ta không được sử dụng bất cứ mạo từ nào. Tham khảo ví dụ sau đây:
- Tram, whose sister she was, had heard the joke before.
- It’s the house whose door is painted yellow.
Phân biệt Who Whom Whose trong tiếng Anh
Sau khi đã nắm chính xác được khái niệm và cách dùng, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để biết cách phân biệt Who Whom Whose chính xác nhất trong tiếng Anh nhé!
1. Sự giống nhau giữa Who Whom Whose
Who, whom và whose – 3 đại từ này đều đi sau từ chỉ người. Ví dụ:
- The people who they met in France have sent us a card.
- The author whom you criticized in your review has written a reply.
- He is a man whose opinion my brother respect.
2. Sự khác nhau giữa Whose và Who
Yếu tố phân biệt |
Who |
Whose |
Đi sau |
Sau Who luôn là một động từ |
Sau Whose phải là một danh từ |
Cấu trúc |
…N (chỉ người) + Who + V + O |
…N (chỉ người) + Whose + N + V/ S + V + O |
Ví dụ |
Mrs. Lan, who has a lot of teaching experience at the senior level, will be joining my school in October |
Tram, whose sister she was, had heard the joke before. |
3. Sự khác nhau giữa Who và Whom
Yếu tố phân biệt |
Who |
Whom |
Vai trò |
Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, đại từ Who dùng để thay thế cho N chỉ người. |
Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, đại từ Whom thay thế cho N chỉ người. |
Cấu trúc |
…N (chỉ người) + Who + V + O |
…N (chỉ người) + Whom + S + V |
Ví dụ |
Mrs. Lan, who has a lot of teaching experience at the senior level, will be joining my school in October |
The author whom you criticized in your review has written a reply. |
Bài tập phân biệt Phân biệt Who Whom Whose
Bài 1. Điền từ
1. This is the girl ………… is my friend.
2. The house ………… doors are yellow is mine
3. Do you know the man ………… name is Mike?
4. The girl ………… I like is you
5. …………been to Ha Noi?
Đáp án:
1. Who
2. Whose
3. Whose
4. Whom
5. Who’s
Bài 2: Hoàn thành câu với Who hoặc Whom.
1) We are talking to some peasants _____ we will help.
2) The pupils _____ were lazy in the past are trying to study hard.
3) The police arrested the man _____ many people admire.
4) The thief _____ I scolded stole my wallet.
Đáp án:
1) Whom: We are talking to some peasants whom we will help.
Chúng tôi nói chuyện với vài người nông dân (những người mà) chúng tôi sẽ giúp.
2) Who: The pupils who were lazy in the past are trying to study hard.
Các em học sinh (những em mà) trước đây lười học giờ đang cố gắng chăm chỉ học.
3) Whom: The police arrested the man whom many people admire.
Cảnh sát đã bắt giữ người đàn ông (người mà) có nhiều người thần tượng.
4) Whom: The thief whom I scolded stole my wallet.
Tên trộm (người mà) tôi chửi đã ăn cắp ví của tôi.
Bài 3: Hoàn thành câu với Who hoặc Whose.
1) They will kill the people _____ participate in the trip.
2) The knight _____swords are long have been defeated.
3) The scientists _____ are researching a new machine have died.
4) They have destroyed the terrorists _____ plan is to demolish the tower.
Đáp án
1) Who: They will kill the people who participate in the trip.
Họ sẽ sát hại những người tham gia chuyến đi
2) Whose: The knight whose swords are long have been defeated
Người hiệp sĩ người mà có thanh kiếm dài đã bị đánh bại.
3) Who: The scientists who are researching a new machine have died.
Những nhà khoa học những người mà đang nghiên cứu cỗ máy mới đã qua đời.
4) Whose: They have destroyed the terrorists whose plan is to demolish the tower.
Họ đã tiêu diệt bọn khủng bố những kẻ đã lên kế hoạch phá hủy tòa tháp
Bài 4: Hoàn thành câu với Whom hặc Whose
1) The millionaire _____ car is expensive has left home
2) We need to meet the boy _____ the gansters beat yesterday.
3) The emperor _____ they assassinated is alive.
4) The student _____ phone is expensive isn’t rich.
Đáp án
1) Whose: The millionaire whose car is expensive has left home
Người triệu phú (người mà) có chiếc xe đắt đã bỏ nhà đi.
2) Whom: We need to meet the boy whom the gansters beat yesterday.
Chúng ta cần gặp cậu bé người mà bọn găng tơ đã đánh hôm qua
3) Whom: The emperor whom they assassinated is alive
Vị hoàng đế người mà chúng đã ám sát vẫn còn sống
4) Whose: The student whose phone is expensive isn't rich.
Người sinh viên (người mà) có chiếc điện thoại đắt thì không giàu.
Bài 5: Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau
1. This is the boy ………… is my friend.
2. The house ………… doors are blue is mine
3. Do you know the woman ………… name is Bella?
4. The girl ………… I like is you
5. …………been to Da Nang?
6. ………gave you this cat?
7. ………..helmet is this?
8. The Mercedes over there,…….door has a big dent, is mine.
Đáp án:
1. Who
2. Whose
3. Whose
4. Whom
5. Who’s
6. Who
7. Whose
8. Whose
Bài 6: Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành các câu dưới đây
1. This is the guy ______ my bestfriend fell in love with.
A. whom
B. who
C. whose
2. My mother had no idea ______ ate all the leftovers in the fridge.
A. whom
B. who
C. whose
3. These are the children ________ parents passed away.
A. whom
B. who
C. whose
4. The woman ______ you met in the yard was my aunt.
A. whom
B. who
C. whose
5. _______ took my pen?
A. whom
B. who
C. whose
6. ________ suitcase is this?
A. whom
B. who
C. whose
7. There are many people _______ prefer environmental-friendly products
A. whom
B. who
C. whose
8. This is the girl _______ parents got divorced last month.
A. whom
B. who
C. whose
9. The house ________ walls are grey is mine.
A. whom
B. who
C. whose
10. It was Rick ______ gave you this gift.
A. whom
B. who
C. whose
Đáp án:
1. A
2. B
3. C
4. A
5. B
6. C
7. B
8. C
9. C
10. B
Bài 7: Bài tập nối câu dùng đại từ quan hệ
1. Kolkata is the capital of West Bengal. It is called the City of Joy.
2. The orchids were used to decorate the venue. They grow in the conservatory.
3. The woman is a campaigner for peace now. Her husband died in the war.
4. Karen Solden is being promoted to a higher position in the company. He will replace Harold Walker.
5. The woman complained to the police. Her wallet had been stolen.
6. Bring me the book. The book is on your table.
7. Mary married Johnny. He is a writer.
8. Maria is a volunteer for the Red Cross. She is a qualified nurse.
9. This is a bicycle. I bought it yesterday.
10. The concert attracted lots of people. It was held in the town hall.
11. The man couldn’t recollect what had happened to him. He had been robbed.
12. The flowers are not original. These were used to decorate the hall.
Đáp án:
1. Kolkata, which is called the City of Joy, is the capital of West Bengal.
2. The orchids which / that grow in the conservatory were used to decorate the venue
3. The woman whose husband died in the war is now a campaigner for peace.
4. Karen Solden will replace Harold Walker, Who is being promoted to a higher position in the company.
5. The woman whose wallet had been stolen complained to the police.
6. Bring me the book that/which is on your table.
7. Marry married Johnny who is a writer.
8. Maria, who is a qualified nurse, is a volunteer for the Red Cross.
9. This is the bicycle that/which I bought yesterday.
10.The concert which/that was held in the town hall attracted lots of people.
11. The man who had been robbed couldn’t recollect what had happened to him.
12. The flowers which/that were used to decorate the hall are not original.
Bài 8: Chuyển các câu sau thành câu có đại từ quan hệ
1. Jo has an expensive car. She keeps it in the garage.
2. I’ve lost the DVD. You gave it to me.
3. That’s the girl. I saw you with her.
4. Who is the boy? You copied his homework.
5. Website designer is a job. It attracts young people.
Đáp án:
1. Jo has an expensive car which she keeps in the garage.
2. I’ve lost the DVD which you gave me.
3. That’s the girl whom I saw you with
4. Who is the boy whose homework you copied?
5. Website designer is a job which attracts a lot of young people
Bài 9: Điền who, whom hoặc whose vào chỗ trống:
1. The man _____ lives next door is a doctor.
2. The woman _____ I met yesterday is very friendly.
3. The man _____ car was stolen reported it to the police.
4. The house _____ windows are broken is abandoned.
Đáp án:
1. who
2. whom
3. whose
4. whose
Bài 10: Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng đại từ quan hệ thích hợp
1. There are eighteen different kinds of penguins ________ live south of the equator.
2. Thank you very much for the present ________ you sent me.
3. This is Mrs. Jones, ________ son won the championship last year.
4. His girlfriend, ________ he trusted absolutely, turned out to be an enemy spy.
5. The bus crashed into a queue of people, four of ________ were killed.
6. A man brought in a small girl, ________ hand had been cut by flying glass.
7. Mary, ________ boyfriend didn’t turn up, ended by having lunch with Peter.
8. He paid me $5 for cleaning ten windows, most of ________ hadn’t been cleaned for at least a year.
9. In prison they fed us on dry bread, most of ________ was moldy.
10. The chair in ________ I was sitting suddenly collapsed.
11. The bed ________ I slept on has no mattress.
12. The man ________ I was waiting for didn’t turn up.
13. She was dancing with a student ________ had a slight limb.
Đáp án:
1. which/that
2. which/that
3. whose
4. whom
5. whom
6. whose
7. whose
8. which
9. which
10. which
11. which/that
12. whom
13. who
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- See eye to eye | Cách dùng - Cách phân biệt “see eye to eye” và “agree with someone” - Bài tập vận dụng
- A number of & The number of | Định nghĩa - cách dùng - cách phân biệt A number of & The number of - Bài tập vận dụng
- IN, ON, AT là gì? | Cách phân biệt IN, ON, AT | Mẹo nhớ IN, ON, AT trong tiếng Anh | Bài tập vận dụng
- Danh xưng trong tiếng Anh | Cách phân biệt Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam chi tiết
- Since và For | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, cách phân biệt và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: