Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
See eye to eye | Cách dùng - Cách phân biệt “see eye to eye” và “agree with someone” - Bài tập vận dụng
/siː aɪ tə aɪ/
Đồng ý, có chung quan điểm với ai đó.
Theo Cambridge Dictionary, “see eye to eye” được định nghĩa là “if two people see eye to eye, they agree with each other”.
Tóm lại, "see eye to eye" nhấn mạnh một mức độ thấu hiểu và kết nối sâu hơn, trong khi "agree with someone" nhấn mạnh một mức độ đồng ý thông thường.
Tom and Jerry see eye to eye on their passion for movies, but they don't always agree with each other on which films to watch.
Tom và Jerry đồng điệu về niềm đam mê điện ảnh của họ, nhưng không phải lúc nào họ cũng đồng ý với nhau về việc nên xem phim nào.
Samantha: I think we should invest more money in marketing for our new product launch. Tom: Actually, I disagree. I think we should focus on improving the product first before investing in that. Samantha: Hmm, I see your point, but I think we need to create more buzz about the product to get people interested. Tom: I understand your perspective, but I still think we need to work on the product first. I guess we just don't see eye to eye on this issue. Samantha: That's okay. We can keep discussing and find a middle ground that works for both of us. Tom: Agreed. Let's keep an open mind and try to come up with a solution together. Samantha: Sounds good to me.
|
Samantha: Tôi nghĩ chúng ta nên đầu tư nhiều tiền hơn vào hoạt động tiếp thị cho sản phẩm sắp sửa ra mắt. Tom: Tôi thì lại không đồng ý. Tôi nghĩ chúng ta nên tập trung vào việc cải thiện sản phẩm trước khi đầu tư vào cái đấy ý. Samantha: Hmm, tôi hiểu, nhưng tôi nghĩ chúng ta quảng cáo sản phẩm tý để thu hút sự quan tâm của mọi người. Tom: Tôi hiểu quan điểm của cô, nhưng tôi vẫn nghĩ chúng ta cần phát triển sản phẩm trước. Có vẻ mình không đồng điệu về vấn đề này lắm nhỉ. Samantha: Chả sao cả. Chúng ta có thể tiếp tục thảo luận và tìm ra giải pháp trung gian phù hợp với cả hai bên là được. Tom: Được thôi. Mình cứ nghĩ thoáng và cố gắng nghĩ ra giải pháp cùng nhau nào. Samantha: Ok đấy. |
Breaking news: Two politicians caused a disturbance during a public debate yesterday when they failed to see eye to eye on an important policy issue. The discussion quickly escalated into a heated argument, with each politician passionately defending their position. Despite the best efforts of the moderator to keep the debate civil, the two politicians could not find common ground and ended up shouting over each other. The audience became restless and started to voice their disapproval. Eventually, security had to be called to remove the disruptive politicians from the stage. The incident highlights the need for politicians to work towards finding common ground and respect each other, even if they disagree with the other’s views.
|
Tin nóng hổi: Hai chính trị gia đã gây xáo trộn trong một cuộc tranh luận công khai ngày hôm qua khi họ không đồng điệu với nhau về một vấn đề chính sách quan trọng. Cuộc thảo luận nhanh chóng leo thang thành một cuộc tranh cãi nảy lửa, với mỗi chính trị gia đều nhiệt tình bảo vệ quan điểm của mình. Bất chấp những nỗ lực tốt nhất của người điều hành để giữ cho cuộc tranh luận diễn ra một cách có bài bản, hai chính trị gia không thể tìm thấy tiếng nói chung và cuối cùng đã hét vào mặt nhau. Các khán giả đã trở nên bồn chồn và bắt đầu lên tiếng phản đối. Cuối cùng, an ninh đã phải được gọi đến để kiến các chính trị gia gây rối rời khỏi sân khấu. Vụ việc nói rõ sự cần thiết của các chính trị gia trong việc tìm kiếm điểm chung và tôn trọng lẫn nhau, ngay cả khi họ không đồng ý với quan điểm của người kia. |
Bài 1: Xác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “see eye to eye” để miêu tả suy nghĩ.
The business partnership failed because the two sides couldn’t find common ground. |
Yes |
No |
Jon and his girlfriend understand each other very well and respect each other’s opinions. |
Yes |
No |
James’ family is always in agreement about certain matters and respects each other. |
Yes |
No |
Larry considers the opinion presented in the news article interesting and worth a read. |
Yes |
No |
Class 5E is very coordinated and everyone understands, respects and agrees with each other. |
Yes |
No |
Với mỗi tình huống có thể sử dụng “see eye to eye”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “see eye to eye”.
Đáp án
TH1: No vì đây là tình huống nói lên sự bất đồng quan điểm.
TH2: Yes
Jon and his girlfriend’s relationship goes beyond simply liking the same things and agreeing with each other on certain subjects. They also see eye to eye, and understand each other, even if they don’t necessarily agree with everything.
TH3: Yes
James’ family has total coordination with each other, and even if sometimes individual family members may show different views, they still see eye to eye and understand each other.
TH4: No vì đây là tình huống nói lên sự hứng thú, không phải sự đồng thuận
TH5: Yes
While class 5E has many students with differing opinions on certain subjects, at the end, they all see eye to eye and respect any opinion that their classmates bring.
Bài 2: Xác định các câu tình huống dưới đây có thể sử dụng idiom See eye to eye hay không.
1. Bob’ club is always in agreement about certain financial problems and respects each other.
2. Their business partnership was not successful because the two sides could not find common ground.
3. Team is very connected and everybody acknowledges, respects and agrees with each other.
4. My grandparents understand each other very well and respect others opinions for all life's matters.
5. Mai thinks the opinions presented in the article are interesting and worth reading.
Đáp án:
1. Yes
2. No
3. Yes
4. Yes
5. No
Bài 3: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống
1. I totally agree _____ you!
2. You can't expect them to agree ______ everything.
3. He agreed _____ them ______ the need for change.
4. I don't agree _____ hitting children as a punishment.
5. I'm not sure I agree _____ the government's policy ____ this.
6. Can we agree _____ a date?
7. The new plan was agreed upon _____ the two sides.
8. Your account of the accident does not agree _____ hers.
9. We finally agreed ______ the name Luca for our son.
10. Do you think he'll agree ____ their proposal?
Đáp án:
1. with
2. on
3. with - about
4. with
5. with - on
6. on
7. between
8. with
9. on
10. to
Bài 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Agree
1. I see eye to eye with her on just about everything.
2. We are of the same mind when talking about meditation.
3. I'm not keen on it, but I'll go along with his idea.
4. I have no choice but to accept the ruling of the court.
5. I think we should go with the marketing firm's suggestions.
Đáp án:
1. I agree with her on just about everything.
2. We totally agree when talking about meditation.
3. I'm not keen on it, but I'll partly agree with his idea.
4. I have no choice but to agree to the ruling of the court.
5. I think we should agree with the marketing firm's suggestions.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;
Đăng nhập để có thể bình luận