Bài tập chương 1: Tổng quan kế toán quản trị (có đáp án)
LÝ THUYẾT
1. Khái niệm kế toán quản trị
Theo Luật Kế toán Việt Nam, “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”
2. Nhiệm vụ của kế toán quản trị trong doanh nghiệp
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo từng thời kỳ.
- Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán của đơn vị.
- Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo kế toán quản trị.
- Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
3. Mục tiêu của kế toán quản trị
- Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định
- Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức
- Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu chung của tổ chức
- Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận đơn vị trực thuộc tổ chức.
4. Yêu cầu của thông tin kế toán quản trị là:
- Kịp thời
- Đầy đủ
- Thích hợp
- Đáng tin cậy
- Lợi ích của chi phí
- Tính bảo mật
- Gửi đúng đối tượng
5. Các nguồn thông tin của kế toán quản trị.
- Thông tin bên trong doanh nghiệp (nội bộ)
Được thu thập trên cơ sở các chứng từ, sổ sách liên quan ngay trong nội bộ doanh nghiệp như: Sổ sách kế toán tài chính; Sổ theo dõi nhân sự; Sổ theo dõi sản xuất; Sổ theo dõi chi tiết thời gian hoạt động.
- Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Được thu thập thông qua các tài liệu kế toán như hóa đơn, xác nhận công nợ…của khách hàng và nhà cung cấp. Các tài liệu này có thể được thu thập qua hai nguồn là nguồn sơ cấp (ban đầu) và nguồn thứ cấp.
6. Các loại thông tin kế toán quản trị
a. Thông tin chiến lược
- Dành cho nhà quản trị cấp cao nhằm xác định các mục tiêu của tổ chức và đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu này.
- Đặc điểm:
- Mang tính tổng hợp cao, được tổng hợp từ các nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp nhưng liên quan đến toàn doanh nghiệp;
- Thích hợp cho quyết định dài hạn;
- Thông tin được kết hợp cả yếu tố định lượng và yếu tố định tính;
- Thông tin không đảm bảo sự chắc chắn hoàn toàn.
b. Thông tin chiến thuật
- Dành cho nhà quản trị cấp trung gian, nhằm giúp ra quyết định về việc sử dụng và giám sát các nguồn lực của tổ chức thông qua các báo cáo phân tích biến động, dự báo chi phí...
- Đặc điểm:
- Được tổng hợp ở mức độ thấp hơn, từ các nguồn bên trong tổ chức và bên ngoài doanh nghiệp;
- Thích hợp cho quyết định ngắn hạn và trung hạn;
- Thông tin mang cả yếu tố định lượng và yếu tố định tính; thường mô tả hay phân tích các hoạt động của bộ phận.
- Soạn theo định kỳ hay theo yêu cầu của nhà quản trị.
c. Thông tin tác nghiệp
- Dành cho nhà quản trị cấp cơ sở, giúp họ điều hành thực thi nhiệm vụ được giao ở phân xưởng hay phòng ban… Ví dụ: như mức lương ngày, số lượng nguyên vật liệu đưa vào sản xuất…
- Đặc điểm:
- Gắn liền với từng công việc, từng kỳ hiện hành;
- Được thu thập từ thông tin nội bộ và chủ yếu mang yếu tố định lượng;
- Thông tin thường mô tả hay phân tích rất chi tiết từng khâu công việc và được soạn thảo thường xuyên có thể là báo cáo tuần hay báo cáo ngày.
7. Chức năng cơ bản của nhà quản trị trong doanh nghiệp:
- Lập kế hoạch;
- Tổ chức thực hiện;
- Kiểm tra, đánh giá;
- Ra quyết định.
8. Các phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị
- Nhận diện và phân loại chi phí
- Phân tích thông tin
- Thiết kế thông tin thành các báo cáo đặc thù
- Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị, dạng phương trình
9. So sánh kế toán tài chính với kế toán quản trị
Tiêu thức so sánh |
Kế toán tài chính |
Kế toán quản trị |
Đối tượng sử dụng thông tin |
Đối tượng bên trong và bên ngoài, chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp |
Các nhà quản lý bên trong doanh nghiệp |
Đặc điểm của thông tin |
Phản ánh quá khứ, đòi hỏi tính chính xác cao. |
Dự toán tương lai, đòi hỏi tính kịp thời cao, có tính linh hoạt. |
Nguyên tắc tuân thủ |
Phải tuân theo luật, chế độ, chuẩn mực và các nguyên tắc chung được thừa nhận. |
Không phải tuân theo nguyên tắc, mà theo chính sách và nhu cầu kiểm soát của nhà quản trị. |
Thước đo sử dụng |
Thước đo tài chính |
Thước đo tài chính và phi tài chính. |
Nguồn dữ liệu |
Được tổng hợp từ hệ thống kế toán căn bản của tổ chức, hệ thống thu thập thông tin tài chính |
Tổng hợp từ hệ thống kế toán căn bản của tổ chức, và các nguồn thông tin khác. |
Phạm vi báo cáo |
Toàn bộ doanh nghiệp |
Từng bộ phận, từng công việc trong doanh nghiệp |
Kỳ báo cáo |
Thực hiện định kỳ (Tháng, quý, năm) theo quy định |
Thường xuyên, theo yêu cầu quản lý. |
Loại báo cáo |
Báo cáo tài chính |
Báo cáo quản trị nội bộ |
BÀI TẬP
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Nhiệm vụ của kế toán quản trị là:
a. Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị.
b. Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán.
c. Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định nhà quản trị doanh nghiệp.
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2. Thông tin kế toán quản trị được xử lý theo trình tự là:
a. Thu thập - Xử lý - Cung cấp thông tin để ra quyết định
b. Lập cáo tài chính - Phân tích - Lập báo cáo kế toán quản trị
c. Thu thập thông tin bên ngoài - Phân tích - Báo cáo kế toán quản trị.
d. Lập chứng từ - Ghi nhận trên sổ chi tiết, tổng hợp - Tổng hợp trên báo cáo tài chính
Câu 3. Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin kế toán nhằm:
a. Cung cấp thông tin cho cơ quan thuế.
b. Thực hiện chức năng cung cấp thông tin cho các cổ đông.
c. Cung cấp thông tin phân tích và dự báo cho nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết định.
d. Cung cấp thông tin chi tiết về tình hình kinh tế, tài chính của một tổ chức trong quá khứ.
Câu 4. Đối tượng sử dụng thông tin của Kế toán quản trị là:
a. Các chủ nợ
b. Khách hàng
c. Cơ quan nhà nước
d. Nhà quản trị doanh nghiệp
Câu 5. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của kế toán quản trị:
a. Thu thập xử lý thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị.
b. Kiểm tra, giám sát các định mức, dự toán của đơn vị.
c. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị thông qua báo cáo tài chính.
d. Phân tích thông tin phục vụ cho lập kế hoạch và ra quyết định của nhà quản trị.
Câu 6. Thông tin của kế toán quản trị sẽ giúp các nhà quản trị thực hiện chức năng:
a. Lập kế hoạch và ra quyết định.
b. Định hướng và kiểm soát hoạt động kinh doanh.
c. Phân tích kết quả các hoạt động của các nhà quản trị tại các bộ phận trong tổ chức.
d. Tất cả các câu trên đúng.
Câu 7. Thông tin của kế toán quản trị phải đảm bảo yêu cầu:
a. Kịp thời, đầy đủ
b. Thích hợp, đáng tin cậy
c. Đảm bảo tính bảo mật và được gửi đúng đối tượng
d. Tất cả các câu trên đúng.
Câu 8. Thông tin của Kế toán quản trị được thu thập từ:
a. Sổ sách kế toán
b. Sổ theo dõi công nợ.
c. Sổ theo dõi nhân sự, sổ theo dõi sản xuất
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 9. Câu nào dưới đây đúng với đặc điểm thông tin của kế toán quản trị:
a. Mang tính khách quan
b. Mang tính quá khứ
c. Mang tính dự báo
d. Mang tính tổng hợp
Câu 10. Nội dung nào KHÔNG thuộc loại thông tin của kế toán quản trị:
a. Thông tin mang tính tổng hợp
b. Thông tin chiến lược
c. Thông tin chiến thuật
d. Thông tin tác nghiệp.
Câu 11. Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của thông tin chiến lược:
a. Thông tin dành cho nhà quản trị cấp cao
b. Thông tin mang tính tổng hợp cao
c. Thông tin thích hợp cho quyết định ngắn hạn.
d. Thông tin được tổng hợp từ nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Câu 12. Đặc điểm của thông tin chiến thuật là:
a. Được kết hợp cả yếu tố định lượng và định tính.
b. Thông tin được mô tả hay phân tích hoạt động của bộ phận.
c. Thích hợp cho quyết định ngắn hạn và trung hạn.
d. Tất cả các câu trên đúng.
Câu 13. Nội dung nào KHÔNG đúng về thông tin tác nghiệp là:
a. Dành cho nhà quản trị cấp cơ sở.
b. Gắn liền với từng công việc, từng kỳ hiện hành
c. Được lập theo định kỳ (tháng, quý, năm).
d. Được thu thập từ thông tin nội bộ và chủ yếu mang yếu tố định lượng;
Câu 14. Nội dung nào thể hiện đúng trình tự các chức năng của nhà quản trị doanh nghiệp:
a. Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Kiểm tra đánh giá; Ra quyết định
b. Lập kế hoạch; Kiểm tra, đánh giá; Tổ chức thực hiện; Ra quyết định.
c. Kiểm tra, đánh giá ; Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Ra quyết định.
d. Kiểm tra, đánh giá; Tổ chức thực hiện; Lập kế hoạch; Ra quyết định.
Câu 15. Phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị là:
a. Nhận diện và phân loại chi phí
b. Phân tích thông tin; Thiết kế thông tin thành các báo cáo đặc thù.
c. Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị, dạng phương trình.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 16. Kế toán quản trị thường được xây dựng theo:
a. Yêu cầu kiểm soát của hội đồng quản trị.
b. Yêu cầu của toàn ngành.
c. Chính sách kế toán thống nhất của Bộ Tài Chính.
d. Yêu cầu quản lý riêng và phù hợp với đặc điểm kinh tế của doanh nghiệp.
Câu 17. Câu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của báo cáo kế toán quản trị:
a. Tính pháp lý không cao
b. Có tính pháp lý cao
c. Lập theo mẫu của Bộ Tài chính ban hành
d. Lập theo mẫu của cơ quan Thuế ban hành
Câu 18. Báo cáo kế toán quản trị thường được lập vào thời điểm:
a. Khi công khai thông tin tài chính trước các cổ đông.
b. Khi các cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra.
c. Khi nhà quản trị cần thông tin để thực hiện chức năng quản lý.
d. Khi kết thúc niên độ kế toán.
Câu 19. Lĩnh vực nào có áp dụng Kế toán quản trị:
a. Ngành thương mại, dịch vụ
b. Ngành sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ bản.
c. Các tổ chức phi lợi nhuận
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 20. Báo cáo kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin phục vụ:
a. Các cấp quản trị trong doanh nghiệp.
b. Các cơ quan chức năng của nhà nước.
c. Các nhà đầu tư, các cổ đông góp vốn.
d. Các khách hàng và nhà cung cấp.
Câu 21. Kế toán quản trị sử dụng thước đo nào sau đây:
a. Thước đo giá trị.
b. Thước đo lao động
c. Thước đo hiện vật.
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 22. Câu nào sau đây là đúng về thông tin của kế toán quản trị:
a. Thông tin mang tính chính xác tuyệt đối.
b. Thông tin mang tính tổng hợp cao.
c. Thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý của tổ chức.
d. Thông tin đáp ứng yêu cầu của các cổ đông.
Câu 23. Nội dung nào KHÔNG đúng với đặc điểm của thông tin kế toán quản trị:
a. Dự toán cho tương lai
b. Có tính linh hoạt.
c. Chỉ mang tính quá khứ.
d. Đáp ứng yêu cầu quản lý của tổ chức.
Câu 24. Nội dung nào KHÔNG thuộc phạm vi của kế toán quản trị:
a. Tổ chức lập báo cáo tài chính.
b. Tổ chức lập báo cáo kế toán quản trị.
c. Tổ chức phân tích thông tin kinh tế, tài chính.
d. Cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định.
Câu 25. Kế toán quản trị và Kế toán tài chính có đặc điểm giống nhau về:
a. Đối tượng kế toán.
b. Đặc điểm thông tin và phạm vi cung cấp thông tin
c. Tính pháp lý của thông tin và kỳ báo lập báo cáo
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 26. Câu nào sau đây là đúng về đặc điểm báo cáo của kế toán quản trị:
a. Chỉ thể hiện thước đo giá trị.
b. Chỉ thể hiện các thông tin quá khứ.
c. Được lập theo mẫu biểu quy định
d. Được lập theo yêu cầu quản lý của nhà quản trị.
Câu 27. Báo cáo của kế toán quản trị là:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Báo cáo tình hình thực hiện và báo cáo phân tích.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 28. Báo cáo nào sau đây KHÔNG phải là báo cáo tình hình thực hiện:
a. Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động
b. Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành.
c. Báo cáo các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính.
d. Báo cáo tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Câu 29. Báo cáo kế toán quản trị là báo cáo có tính chất:
a. Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính
b. Không bắt buộc, mẫu biểu tùy theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp
c. Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu của Tổng cục Thuế
d. Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu của cơ quan thống kê.
Câu 30. Câu nào dưới đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của kế toán quản trị:
a. Lập các báo cáo chi phí sản xuất của từng loại sản phẩm
b. Lập báo cáo doanh thu, chi phí, kết quả từng loại sản phẩm
c. Lập báo cáo tài chính theo mẫu biểu quy định.
d. Tất cả các câu trên.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
A |
C |
D |
C |
D |
D |
D |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
C |
A |
D |
D |
A |
C |
D |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
C |
C |
A |
A |
D |
C |
C |
B |
C |
2. Nhận định đúng/ sai
Câu |
Câu hỏi |
Đáp án |
1 |
Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho cả đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. |
S |
2 |
Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của kế toán tài chính |
S |
3 |
Kế toán quản trị sử dụng các loại thước đo: Giá trị, hiện vật và thời gian lao động. |
Đ |
4 |
Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán |
S |
5 |
Báo cáo của kế toán quản trị là báo cáo tài chính tổng hợp. |
S |
6 |
Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm khi kết thúc niên độ kế toán |
S |
7 |
Báo cáo kế toán quản trị được lập khi nhà quản trị cần thông tin để ra quyết định |
Đ |
8 |
Báo cáo kế toán quản trị Không có những nguyên tắc bắt buộc phải tuân thủ. |
Đ |
9 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kế toán quản trị được lập cho toàn doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. |
S |
10 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kế toán quản trị được lập cho từng bộ phận hoặc từng mặt hàng kinh doanh cụ thể. |
Đ |
11 |
Kế toán quản trị được xây dựng phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của nhà quản trị |
Đ |
12 |
Kế toán quản trị được xây dựng phù hợp chính sách kế toán chung của quốc gia |
S |
13 |
Báo cáo kế toán quản trị có đặc điểm là thông tin mang tính chất riêng biệt theo từng đối tượng theo yêu cầu của nhà quản trị. |
Đ |
14 |
Nhiệm vụ của kế toán quản trị là thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp. |
Đ |
15 |
Kỳ báo cáo kế toán quản trị thường được lập theo tháng, quý, năm |
S |
16 |
Mẫu biểu báo cáo của kế toán quản trị thường mang tính chất thống nhất về hình thức và nội dung |
S |
17 |
Kế toán tài chính và kế toán quản trị cùng cung cấp thông tin tài chính và thông tin phi tài chính của tổ chức. |
S |
18 |
Chức năng của nhà quản trị là: Lập kế hoạch; tổ chức điều hành; kiểm tra, đánh giá và ra quyết định |
Đ |
19 |
Nhiệm vụ của kế toán quản trị là lập báo cáo kế toán tài chính |
S |
20 |
Xác định và xử lý chênh lệch chi phí giữa thực tế và dự toán là một nội dung của kế toán quản trị |
Đ |
21 |
Hệ thống sổ kế toán trong kế toán quản trị chỉ được sử dụng hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. |
S |
22 |
Một trong các yêu cầu của việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị trong doanh nghiệp là cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin cần thiết phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết định của nhà quản trị trong doanh nghiệp. |
Đ |
23 |
Thông tin của kế toán quản trị thường ưu tiên tính kịp thời cho việc ra quyết định. |
Đ |
24 |
Thông tin của kế toán quản trị chỉ là thông tin phi tài chính. |
S |
25 |
Thông tin của kế toán quản trị chỉ phản ánh thông tin quá khứ và hiện tại. |
S |
26 |
Thông tin của kế toán quản trị không mang tính pháp lệnh. |
Đ |
27 |
Việc thiết lập và thông báo những bước phải làm để tổ chức hướng về mục tiêu chung thuộc về chức năng lập kế hoạch. |
Đ |
28 |
Giám sát, điều chỉnh tình hình thực hiện để đảm bảo cho công việc của tổ chức đi đúng mục tiêu thuộc về chức năng kiểm tra |
Đ |
29 |
Việc liên kết giữa các thành viên trong tổ chức, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thực hiện kế hoạch của tổ chức thuộc về chức năng tổ chức thực hiện |
Đ |
30 |
Phương pháp phân loại và nhận diện chi phí là một trong những phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị. |
Đ |
3. Bài tập tình huống
Tình huống 1: Công ty may Thắng Lợi chuyên sản xuất và kinh doanh mặt hàng may mặc cho người lớn với thị trường tiêu thụ nội địa. Năm vừa qua công ty cũng có kết quả kinh doanh khá thành công. Tuy nhiên nhà quản trị của công ty đang muốn sản phẩm của mình có mặt ở thị trường Mỹ trong những năm tới đây.
Theo bạn cần có những thông tin kế toán quản trị gì để hỗ trợ cho nhà quản trị đưa ra quyết định.
Tình huống 2: Công ty sữa SoNa đang có kế hoạch sản xuất một loại sữa chuyên dùng cho người già, người bệnh, người suy dinh dưỡng. Để thực hiện kế hoạch này nhà quản doanh nghiệp cần phải có thông tin tài chính và những thông tin phi tài chính nào? Cho ví dụ cụ thể.
Xem thêm:
Câu hỏi bài tập Kế toán quản trị Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí
Câu hỏi bài tập Kế toán quản trị Chương 3: Mối quan hệ giữa Chi phí, khối lượng, lợi nhuận
Câu hỏi bài tập Kế toán quản trị Chương 4: Dự toán ngân sách hoạt động hàng năm
Câu hỏi bài tập Kế toán quản trị Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh quản trị cơ sở dữ liệu
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm cộng tác viên kế toán
Mức lương của Thực tập sinh kế toán là bao nhiêu?