Câu hỏi trắc nghiệm Vật chất và Ý thức | Triết học Mác-Lênin | HUTECH

Trọn bộ tài liệu học phần Triết học Mác-Lênin được biên soạn tại trường Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh. Câu hỏi ôn tập dưới dạng trắc nghiệm học phần Triết học Mác-Lênin về chủ đề VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC có đáp án iúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần.

Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 

Xem thêm: Tóm tắt lý thuyết Chủ nghĩa duy vật biện chứng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 

Bài 1. Trình bày quan điểm về vật chất và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất?

1. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
 
a)   Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính, với thuộc tính phổ biến của vật thể.

b)  Đồng nhất vật chất với nguyên tử.

c)   Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.

2. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:

a)   Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất.

b)  Xuất phát từ tư duy.

c)   Xuất phát từ ý thứ

d)  Xuất phát từ ý muốn khách quan

3. Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất?

a)   Lửa của Hê-ra-clít

b)   Không khí của A-na-xi-men

c)   Âm dương –ngũ hành của Âm dương gia.

d)   Nguyên tử của Đề-mô-crít

4. Hạn chế của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:

a)   Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.

b)  Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.

c)   Vật chất là cái có thể nhận thức được.

d)  Vật chất tự thân vận động.

Câu  1 2 3 4
Đáp án A A D A

Bài 2. Phân tích điều kiện ra đời, nội dung và ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin?

1. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về vật chất trong tác phẩm nào?

a) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

b)  Thế nào là người bạn dân

c)   Chủ nghĩa duy vật chiến đấu

d)  Cả 3 tác phẩm trênKhi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử.

2. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?

a)   Vật chất không tồn tại thật sự

b)   Vật chất tiêu tan mất.

c)   Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.

d)   Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.

3.Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?

a)   Duy vật chất phác.

b)   Duy vật siêu hình.

c)   Duy vật biện chứng

d)   Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.

4. Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong … , được … của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên:

a)   Ý thức

b)   Cảm giác

c)   Nhận thức

d)  Tư tưởng

5. Khái niệm trung tâm (trung tâm định nghĩa) mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?

a)   Phạm trù triết học.

b)   Thực tại khách quan.

c)   Cảm giác

d)   Phản ánh.

6. Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:

a)  Tự vận động.

b)   Cùng tồn tại.

c)   Đều có khả năng phản ánh.

d)  Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.

7. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:

a)  Tồn tại.

b)  Tồn tại khách quan.

c)   Có thể nhận thức được.

d)   Tính đa dạng.

8. Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:

a) Thực tại khách quan.

b) Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.

c)   Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con người thì có thể sinh ra cảm giác.

d)   Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự trừu tượng của tư duy.

9. Khi khẳng định “Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác”, “Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” thì có nghĩa là đã thừa nhận:

1)     Vật chất là tính……..

2)     Ý thức là tính………..

3)   Vật chất là nguồn gốc của……

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án  A C D B B D D B

1. Thứ nhất

2.Thứ hai

3. Của cảm giác, của ý thức

Bài 4. Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động, các hình thức vận động của vật chất?

1. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ?

a)   Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.

b)  Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.

c)   Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.

d)  Cả a, b, c.

2. Xác định mệnh đề đúng:

a)   Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.

b)   Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.

c)   Không có vận động ngoài vật chất, không có vật chất không vận động.

3. Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:

a)   Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.

b)   Do nguyên nhân vốn có của vật chất.

c)   Cả a và b

4. Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát triển các hình thức vận động của vật chất: a)Vận động vât lý, b)Vận động cơ học,  c) Vật động sinh vật học,  d) Vận động hóa học,  e) Vận động xã hội.

a)   a – b – c – d – e.

b)   b – a – c – e – d.

c)   a – d – b – c – e

d)   b – a – d – c - e

5. Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì vận động là:

a)  Tương đối.

b)   Tuyệt đối.

c)   Vĩnh viễn.

d)   Tạm thời.

6. Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì đứng im là:

a)   Tương đối.

b)   Tuyệt đối.

c)   Tạm thời

d)   Cả a và c.

7. Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

a)   Vật chất tồn tại bằng cách vận động.

b)   Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.

c)     Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.

d)   Cả a, b, c.

8. Theo Ăngghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản:

a) 2                                            b) 3

c) 4                                            d) 5

9. Theo Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất là:

a)   Phát triển

b)   Chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác

c)  Vận động

d)   Phủ định

10. Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay đổi vị trí của vật thể trong không gian?

a)  Vận động cơ giới

b)  Vận động vật lý

c)  Vận động hóa

d)  Vận động sinh vật

11. Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các phân tử, các hạt cơ bản?

a)  Vận động cơ giới

b)  Vận động vật lý

c)  Vận động hóa

d)  Vận động sinh vật

12. Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các nguyên tử, các quá trình hóa hợp và phân giải?

a)  Vận động cơ giới

b)  Vận động vật lý

c)  Vận động hóa

d)  Vận động sinh vật

13. Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường?

a)  Vận động cơ giới

b)  Vận động vật lý

c)  Vận động hóa

d)  Vận động sinh vật

14. Theo Ăngghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức?

a)  Vận động cơ giới

b)  Vận động vật lý

c)  Vận động xã hội

d)  Vận động sinh vật

15. Hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới vật chất?

a)   Xã hội.

b)  Các phản ứng hạt nhân.

c)   Sự tiến hóa các loài.

d)  Cả ba đáp án trên.

16. Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:

a)   Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.

b)   Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.

c)   Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian.

d)   Cả b và c.

17. Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

a)   Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.

b)   Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có. 

c)     Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.

d)   Cả a, b, c.

Câu  1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án A B C D B D D D C
Câu  10 11 12 13 14 15 16 17  
Đáp án  A B C D C A D D  

Bài 5 . Đặc điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về không gian và thời gian.Vì sao nói không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất?

1. Chọn phương án trả lời đúng nhất về không gian và thời gian:

a)   Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại của vật chất.

b)   Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất

c)   Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại cơ bản của vật chất.

d)   Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.

2. Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v…) với những dạng vật chất  khác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì?

a)   Mối liên hệ

b)   Không gian.

c)  Thời gian

d)  Vận động

Câu  1 2
Đáp án C B

Câu 6. Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới?

1. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:

a)   Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

b)   Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

c)   Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

d)   Thể hiện ở cả a, b, c.

2. Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:

a)  Thực tiễn lịch sử.

b)   Thực tiễn cách mạng.

c)    Sự phát triển lâu dài của khoa học.

d)    Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.

3. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau:

a)  Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.

b)  Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.

c)  Thế giới thống nhất ở tính vật chất.

d)   Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.

4. Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?

a)   Có.

b)     Không

c)     Khác

Câu  1 2 3 4
Đáp án  D D C B

Bài 7. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức, nguồn gốc của ý thức?

1. Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:

a)   Riêng có ở con người.

b)   Chỉ có ở các cơ thể sống.

c)   Chỉ có ở vật chất vô cơ.

d)   Phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.

2. Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật là:

a)   Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.

b)  Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài sinh vật.

c)   Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới.

d)    Cả a, b, c.

3. Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, ý thức là:

a)   Một dạng tồn tại của vật chất.

b)   Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận.

c)   Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.

d)   Cả a, b, c.

4. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào?

a)  Dạng vật chất đặt biệt của vật chất do tạo hóa ban tặng cho con người.

b) Tất cả các dạng tồn tại vật chất.

c) Dạng vật chất sống có tổ chức cao đó là bộ não con người

d) Dạng vật chất vô hình không xác định.

5. Khái quát nguồn của ý thức bao gồm:

a)   Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.

b)   Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.

c)   Nguồn gốc lịch sử – xã hội và hoạt động của bộ não con người.

d)   Cả b và c.

6. Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức:

a)   Lao động tạo ra ngôn ngữ, ngôn ngữ tạo ra ý thức.

b)   Lao động, cùng với lao động là ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người.

c)   Lao động tạo ra ý thức của lao động, ngôn ngữ tạo ra ý thức có ngôn ngữ.

d)   Lao động tạo ra kinh nghiệm, ngôn ngữ tạo ra tư duy.

7. Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:

a)   Lao động và ngôn ngữ.

b)  Lao động trí óc và lao động chân tay.

c)   Thực tiễn kinh tế và lao động.

d)  Lao động và nghiên cứu khoa học.

8. Ngôn ngữ đóng vai trò là:

a)   Cái vỏ vật chất” của ý thức.

b)  Nội dung của ý thức.

c)   Nội dung trung tâm của ý thức.

d)  Cả a, b, c.

9. Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu gì cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ?

a)  Trao đổi thông tin

b)   Diễn đạt tư tưởng, suy nghĩ

c)   Lưu trữ tri thức.

d)   Cả ba đáp án trên.

10. Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”.

a)  Vật chất.

b)   Cái vật chất.

c)   Vật thể.

d)   Thông tin.

Câu  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D A C C B B A A D B

Bài 8. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất và kết cấu của ý thức?

1. Quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức?

a)   Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo.

b)   Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội.

c)   Ý thức mang bản chất trực giác.

d)   Ý thức có bản chất là tư duy.

2. Ý thức:

a)   Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

b)   Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

c)   Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.

d)   Không có ý kiến đúng

3. Tác nhân nào khiến cho sự phản ánh ý thức có tính phức tạp, năng động và sáng tạo?

a)   Sự tò mò.

b)   Sự tưởng tượng.

c)  Thực tiễn xã hội.

d)   Sự giao tiếp.

4. Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành, thì ý thức bao gồm những yếu tố nào?

a)  Tri thức, tình cảm và ý chí.

b)  Tự ý thức, tiềm thức, vô thức.

c)   Lý tính, tâm linh, trực giác

d)  Tò mò, tưởng tượng, suy lý.

5. Tri thức đóng vai trò là:

a)   Nội dung cơ bản của ý thức.

b)   Phương thức tồn tại của ý thức

c)   Cả a và b

d)   Không có ý kiến đúng.

6. Điền vào chỗ trống (……) cụm từ thích hợp:“Tri thức là là kết quả …… của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện những thuộc tính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.

a)   Sự trực giác.

b)   Quá trình nhận thức.

 

c)   Quá trình lao động.

d)   Sự cảm giác

7. Bản chất của ý thức là gì?

a)   Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo;

b)   Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

c)   Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên mà còn của các quy luật xã hội.

d)   Cả a,b,c.

Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án  B C C A C B D

Bài 9 . Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận?

1. Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?

a)   Vật chất và ý thức là hai lĩnh vực riêng biệt không cái nào liên quan đến cái nào.

b) Ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.

c) Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.

d)  Vật chất và ý thức không cái nào quyết định cái nào.

2. Theo triết học Mác – Lênin, vai trò của ý thức đối với vật chất là gì?

a)    Ý thức sinh ra vật chất

b)   Ý thức và vật chất không có mối quan hệ với nhau

c)   Ý thức có vai trò quyết định đối với vật chất

d)    Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người

3. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:

a)   Sự suy nghĩ của con người.

b)   Hoạt động thực tiễn

c)   Hoạt động lý luận.

d)   Cả a, b, c.

4. Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:

a)  Phát huy tính năng động chủ quan.

b)  Xuất phát từ thực tế khách quan.

c)  Cả a và b

d)  Không có phương án đúng.

5.Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?

a) Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm lịch sử để định ra chiến lược và sách lược cách mạng.

b) Chỉ căn cứ vào quy luật khách quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng

c) Chỉ căn cứ vào kinh nghiệm của các nước khác để định ra chiến lược và sách lược cách mạng

d) Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng

6. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:

a)   Nguyên lý mối liên hệ phổ biến

b)   Nguyên lý về sự phát triển

c)   Mối quan hệ biện chứng vật chất quyết định ý thức

d)   Mối quan hệ biện chứng cơ sở hạ tầng quyết định ý thức xã hội

7. Nguyên tắc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tránh rơi vào……

a)   Giáo điều, kinh nghiệm

b)  Trì trệ, thụ động và chủ quan duy ý chí

c)   Chiết trung

d)  Tất cả các đáp án đều sai

8. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn nếu tuyệt đối hóa vai trò của vật chất thì chủ thể sẽ mắc phải sai lầm nào?

a)   Chủ quan duy ý chí

b)  Ngụy biện

c)   Giáo điều

d)  Phiến diện

Câu  1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D B C D C B A

 

Xem thêm câu hỏi ôn tập khác 

Câu hỏi trắc nghiệm chương 1 : Triết học Mác-Lênin (có đáp án) 

Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Triết học Mác-Lênin (có đáp án) 

- Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Triết học Mác-Lênin ( Phần 1) 

- Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Triết học Mác-Lênin ( Phần 2) 

- Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Triết học Mác-Lênin (Phần 3) 

Câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Triết học Mác-Lênin (có đáp án) 

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tâm lý

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm thực tập sinh quản lý đào tạo

Mức lương của thực tập sinh quản lý đào tạo là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!