Cấu trúc It's high time | Định nghĩa, cách dùng, bài tập vận dụng
Cấu trúc It’s high time là gì?
It’s high time là cấu trúc mang ý nghĩa là gợi ý, nhắc nhở đã đến lúc nên làm một điều gì đó. Đặc biệt cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn biểu đạt ý nghĩa đã hơi trễ cho một điều gì đó (tức là nó phải được xảy ra ngay, càng sớm càng tốt). Đây là một cấu trúc khá đặc biệt bởi nhìn thì đây giống như câu ở thì quá khứ đơn nhưng về mặt ý nghĩa lại dùng để nói về hiện tại hay tương lai.
Ví dụ:
Tomorrow John is going to take an exam. It’s high time for him to study right row.
(Ngày mai John có bài kiểm tra. Đã đến lúc anh ấy nên học ngay thôi.)
It’s high time Jane changed her fashion style.
(Đã đến lúc Jane nên thay đổi phong cách thời trang của cô ấy.)
Cách dùng cấu trúc It’s high time trong tiếng Anh
1. Cấu trúc It’s high time + S + V-ed/V2
Cấu trúc It’s high time + S + V-ed/V2 được sử dụng dưới dạng động từ chia ở thì quá khứ, dùng để diễn tra, nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay tại thời điểm đó.
Công thức:
It’s high time + S + Ved/V2
Ví dụ:
- It’s high time Jimmy went to bed. He will have a run contest at 6.30 tomorrow morning. (Đã đến lúc Jimmy cần đi ngủ rồi. Anh ấy có một cuộc thi chạy vào 6.30 ngày mai.)
- It’s high time Alex bought a new dress. The old one was too out of fashion. (Đã đến lúc Alex mua một chiếc váy mới. Cái cũ đã quá lỗi thời.)
2. Cấu trúc It’s high time for somebody to V
Cấu trúc It’s high time for sb theo sau là một chủ thể cũng mang nghĩa tương tự như cấu trúc trên, nhưng có một chút khác biệt ở tính chất câu nói. Cấu trúc này thường được sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh tính phê phán sự việc mà ai đã làm trễ và cần phải làm ngay lúc này.
Công thức:
It’s high time + for somebody + to V
Ví dụ:
- It’s high time for her to make up for the party tonight. (Đã đến lúc cô ấy phải trang điểm cho bữa tiệc tối nay.)
- You are so lazy! It’s high time for you to do all of the things you listed yesterday. (Con lười quá rồi đấy! Đã đến lúc con phải làm tất cả những việc con đã liệt kê ngày hôm qua.)
Một cấu trúc tương đồng thay thế cấu trúc It’s high time
1. Cấu trúc It’s time
Khi chia động từ ở mệnh đề đứng sau It’s time dưới dạng thì quá khứ, cấu trúc này sẽ mang nghĩa tương tự cấu trúc It’s high time.
Còn khi động từ của mệnh đề được chia dưới dạng To V (động từ nguyên mẫu có To) thì cấu trúc It’s time sẽ mang nghĩa là gợi ý cho người nghe một điều nên làm.
Công thức 1:
It’s time + S + V-ed
Ví dụ:
- It’s time you prepared the meal. (Đã đến lúc bạn chuẩn bị bữa ăn.)
- It’s time Jane cut her hair to match the outfit she wore in the summer. (Đã đến lúc Jane cắt tóc để phù hợp với trang phục cô ấy mặc vào mùa hè)
Công thức 2:
It’s time + for somebody + to V
Ví dụ:
- John, it’s time for you to go right now. The class will start in 10 minutes. (John, đã đến lúc bạn phải đi ngay bây giờ. Lớp học sẽ bắt đầu sau 10 phút nữa.)
- It’s time for Linh to go to the dentist to check her toothache. (Đã đến lúc Linh phải đến nha sĩ để kiểm tra cơn đau răng của cô ấy.)
2. Cấu trúc It’s about time
Tương tự như nghĩa của cấu trúc It’s high time và It’s time, cấu trúc it’s about time được sử dụng để nhấn mạnh một một việc nào đó đáng lẽ đã phải làm hoặc được hoàn thành rồi. Cấu trúc của It’s about time cũng đặc biệt diễn tả ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai nhưng chia động từ ở thì quá khứ.
Công thức:
It’s about time + S + V-ed
Ví dụ:
- It’s about time you realized your mistake and apologized. (Đã đến lúc bạn nhận ra sai lầm của mình và xin lỗi.)
- It’s about time you came back home. (Đã đến lúc bạn trở về nhà rồi.)
Bài tập với It's high time
Bài 1. Viết lại câu sau đây
1. I think you should buy a new bike.
=> It’s high time __________________________
2. We are late. We have to go to library right now
=> It’s high time __________________________
3. Let’s buy the bags we like, now that we have money.
=> It’s high time __________________________
4. Don’t you think this room needs repainting?
=> It’s high time __________________________
5. We really should tell our parents about our difficulties, shall we?
=> It’s high time _________________________
Đáp án:
1. It’s high time you bought a new bike
2. It’s high time we went to library right now.
3. It’s high time we bought the bags we like now that we have money.
4. It’s high time this room got repainted.
5. It’s high time we told our parents about our difficulties.
Bài 2. Điền động từ vào chỗ trống
1. It’s really late. It’s time we _____ home.
2. It’s 23.00 and the children are still playing videos. It’s time they _____.
3. It’s late. It’s time for me _____ home.
4. It’s time for you _______ a new car. This one is very old.
5. When are you going to buy a new laptop? It’s time you ______ a new laptop.
7. 6. It’s time for you _______ dinner. You must be hungry.
8. It’s time I ________ my hair cut. I hate long hair!
9. It’s time for us ______ learning a new skill. What about presentation skills?
10. It’s time we ________ learning Japanese.
11. It’s time you ________ this book. It was written by Oscar Wilde and it’s very good.
Đáp án:
1. went |
2. went to bad |
2. to go |
3. to buy |
4. bought |
5. to eat |
6. had |
7. to start |
8. started |
10. read |
Bài 3: Viết lại câu dựa vào các tình huống sau:
1. It’s 6.50 am and I have to be at school at 7.00m!!
→ It’s time _________________________
2. I have never used the projector for teaching before!
→ It’s time _________________________
3. I have had a headache all week.
→ It’s time _________________________
4. I haven’t call for my parents in over a week.
→ It’s time _________________________
Đáp án:
1. It’s time you left.
2. It’s time for you to learn how to use a projector for teaching.
3. It’s time to see the doctor and get some medicine.
4. It’s time you phoned your parents.
Bài 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc It’s high time
1. The boy is still at school at this hour, parents must pick her up already.
➡ It’s high time __________________________
2. Don’t you think this window needs repairing?
➡ It’s high time __________________________
3. We really should tell our teachers about this, shall we?
➡ It’s high time __________________________
4. Let’s buy the dress we have always wanted, now that we have money.
➡ It’s high time __________________________
5. I think you should return that fiction book to the library.
➡ It’s high time __________________________
Đáp án:
1. It’s high time parents picked her up, the boy is still at school at this hour.
2. It’s high time this window got repaired.
3. It’s high time we told our teachers about this.
4. It’s high time we bought the dress we have always wanted, now that we have money.
5. It’s high time you returned that fiction book to the library.
Bài 5: Viết lại các câu sử dụng gợi ý trong ngoặc.
1. I have a terrible headache yesterday.
--> _________________________________ . (to have / a checkup)
2. We haven’t heard of him in over a week.
--> _________________________________ . (pay / a visit)
3. My appointment is scheduled for 4 o’clock and it’s 3 now.
-->_______________________________________________ . (to get up / prepare)
4. I’m getting a little overweight.
--> _________________________________ . (hit / the gym)
5. The result of the exam has been announced for about a week now.
--> _____________________________________________________ . (tell / parents)
Đáp án:
1. It’s time for me to have a checkup
2. It’s time we paid him a visit.
3. It’s time for me to get up and prepare.
4. It’s time I hit the gym
5. It’s time you told your parents about it.
Bài 6: Chia động từ thích hợp cho các dưới đây:
1. It’s time we (prioritize) ________ our mental health and (take)________ steps to reduce stress in our lives.
2. It’s time we (embrace) _______ change and (adapt) _______to new technologies for the betterment of our lives.
3. It’s time (start) _______ a new chapter in my life.
4. It’s time he (learn) ________ from his past experiences.
5. It’s time for parents (teach)________ their children basic life skills and responsibilities.
6. It’s time we (go)_______ grocery shopping and (stock up)_______ on essential items.
7. It’s time for friends (plan) ______a gathering and reconnect with each other.
8. It’s time for you (take) ______your car to the mechanic to get it serviced.
9. It’s time for him (step)______ out of his comfort zone and start taking acting lessons.
10. It’s time she (repair)______the broken window in the bedroom.
Đáp án:
1. prioritized ……took
2. embraced…..adapted
3. to start
4. learned
5. to teach
6. went… stocked up
7. to plan
8. to take
9. to step
10. repaired
Bài 7: Dịch các câu sau đây có sử dụng cấu trúc it’s time
1. Đã đến lúc chúng ta kêu gọi vốn đầu tư cho dự án sắp tới.
2. Đã đến lúc mọi người sử dụng ống hút giấy thay vì ống hút nhựa.
3. Đáng lẽ 2 năm trước đã đến lúc anh ấy về hưu nhưng anh ấy đã xin được tiếp tục làm việc.
4. Đã đến lúc Mary trả tiền thuê nhà.
Đáp án:
1. It's time for us to call for investment capital for the upcoming project./It's time we called for investment capital for the upcoming project.
2. It's time for people to use paper straws instead of plastic straws./It's time people used paper straws instead of plastic straws.
3. 2 years ago, it was time he had retired but he asked to continue working.
4. It's time for Mary to pay the rent./ It's time Mary paid the rent.
Bài 8: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu
1. It’s time for Peter __ to bed.
A. going
B. to go
C. went
2. It’s high time Jane __ part in the National Swimming Competition.
A. took
B. to take
C. takes
3. It’s about time for Linda __ goodbye.
A. to say
B. saying
C. said
4. It was time Lyly __ back home but she decided to stay at her friend's house.
A. came
B. is coming
C. had come
Đáp án:
1. B
2. A
3. A
4. C
Bài 9: Viết lại các câu dưới đây
1. I think you should return that book to the library.
=> It’s high time __________________________
2. Don’t you think this apartment needs repairing?
=> It’s high time __________________________
3. The child is still at school at this hour, someone must pick her up already.
=> It’s high time __________________________
4. Let’s buy the books we have always wanted, now that we have money.
=> It’s high time __________________________
5. We really should tell our parents about this, shall we?
=> It’s high time __________________________
Đáp án:
1. It’s high time you returned that book to the library.
2. It’s high time this apartment got repaired.
3. It’s high time someone picked her up, the child is still at school at this hour.
4. It’s high time we bought the books we have always wanted, now that we have money.
5. It’s high time we told our parents about this.
Bài 10: Hoàn thành các câu sau
1. It's time she __ (take) responsibility for her actions.
2. 1t's time for the team __ (discuss) the upcoming project strategy.
3. It's time John __ (upgrade) his computer for better performance.
4. It's time we __ (make) a decision on the new marketing campaign.
5. It's time for employees __ (attend) the mandatory training sessions.
Đáp án:
1. It's time she took responsibility for her actions.
2. It's time for the team to discuss the upcoming project strategy.
3. It's time John upgraded his computer for better performance.
4. It's time we made a decision on the new marketing campaian.
5. It's time for employees to attend the mandatory training sessions.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: