Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) là gì? | Cách dùng, các loại đại từ chỉ định và bài tập vận dụng
Đại từ chỉ định trong tiếng Anh là gì?
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) là những đại từ được sử dụng với mục đích dùng để chỉ người, chỉ vật bằng khoảng cách từ người nói đến người hoặc sự vật được nói đến. Để hiểu hơn về đại từ chỉ định, hãy tưởng tượng có một chiếc ghế ngay bên cạnh bạn và một chiếc ghế đối diện với bạn. Khi nói về cái ghế gần hơn, bạn sẽ nói "This is a chair". Khi nói về cái ghế cách xa hơn, bạn sẽ chỉ vào nó và nói "That is a chair". This và That ở trong 2 câu trên chính là đại từ chỉ định.
Đại từ chỉ định tiếng Anh (Demonstrative pronouns) có thể thay thế vị trí của danh từ trong câu để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Tham khảo ví dụ:
- Chỉ người ➡ This is my friend Lance. (Đây là Lance bạn tôi.)
- Chỉ con vật ➡ That looks like a poisonous snake. (Nó trông giống như một con rắn độc.)
- Chỉ đồ vật ➡ The cars in the front are worth more than those in the back. (Những chiếc xe phía trước có giá trị hơn những chiếc xe phía sau.)
Các loại đại từ chỉ định trong tiếng Anh
1. Đại từ chỉ định số ít
This và That là 2 đại từ chỉ định số ít trong tiếng Anh. Chúng thường được sử dụng với mục đích chỉ một người hoặc một vật nào đó. Lưu ý, bạn nên dùng:
- This để chỉ những thứ ở gần. Ví dụ: This is a really weird-looking fruit. ( Đây là một loại trái cây trông thực sự kỳ lạ.)
- That được dùng để chỉ những thứ ở xa. Ví dụ: I can't believe she said that. (Tôi không thể tin rằng cô ấy nói điều đó.)
Note: Ngoài việc đóng vai trò là đại từ chỉ định tiếng Anh, This và Thạt còn có nhiều nghĩa khác nhau và có thể được sử dụng như một tính từ, trạng từ hoặc liên từ. Ví dụ, từ That cũng có thể được sử dụng như một đại từ quan hệ giới thiệu các mệnh đề quan hệ.
2. Đại từ chỉ định số nhiều
These và Those là những đại từ chỉ định số nhiều trong tiếng Anh. Chúng được sử dụng với mục đích chỉ nhiều hơn một người hoặc một vật nào đó.
- These được dùng để chỉ ai/ cái gì đó ở gần. Ví dụ: We are going to need boxes that are a lot bigger than these. (Chúng tôi sẽ cần những chiếc hộp lớn hơn những chiếc hộp này rất nhiều.)
- Those được dùng để chỉ ai/ cái gì đó ở xa. Ví dụ: The restaurants here are a lot newer than those across town. (Các nhà hàng ở đây mới hơn rất nhiều so với những nhà hàng trên khắp thị trấn.)
3. Đại từ chỉ định There
Đến đây là các bạn đã tha hồ chỉ Đông chỉ Tây bằng tiếng Anh rồi. Cơ mà vẫn còn một trường hợp từ chỉ định chúng ta cần làm chủ nốt, đó là chỉ định thông qua đại từ There. Với trường hợp cuối cùng này, chúng ta có thể nắm được ngay trong một nốt nhạc, miễn là các bạn vẫn còn nhớ kiến thức danh từ số ít/số nhiều chúng ta đã học.
Cách chỉ định với từ There rất đơn giản, chúng ta dùng theo công thức sau:
There + be + Noun
| Loại danh từ |
Từ chỉ định |
| Danh từ số ít |
- There is a smartphone. (Có điện thoại thông minh.)
- There is a lot of meat in the fridge. (Có rất nhiều thịt trong tủ lạnh.)
|
| Danh từ số nhiều |
- There are many students here. (Có rất nhiều sinh viên ở đây.)
- There are a lot of people with heart disease this year (Năm nay có rất nhiều người mắc bệnh tim.)
|
Vậy khi nào chúng ta sử dụng This, That, These, Those? Sự khác biệt giữa đại từ chỉ định This, That, These, Those và There là gì?
➡ Rất đơn giản, trong khi This, That, These, Those tập trung vào chỉ VỊ TRÍ ở gần hay ở xa, thì There is/ There are chỉ nói về SỰ CÓ MẶT của một người/ vật thô nào đó.
Cách dùng đại từ chỉ định
Giống như tất cả các đại từ khác, đại từ chỉ định phải tuân theo các quy tắc giống như danh từ. Điều này có nghĩa là chúng có thể hoạt động như một chủ ngữ hoặc tân ngữ và phải tuân theo sự thống nhất giữa chủ ngữ và động từ. Những từ this và that sử dụng động từ số ít, những từ these và those sử dụng động từ số nhiều:
- ✅ Đúng: That is an expensive car. (Đó là một chiếc ô tô đắt tiền.)
❌ Sait: That are an expensive car. (Đó là một chiếc ô tô đắt tiền.)
- ✅ Đúng: Those look delicious. (Những thứ đó trông rất ngon.)
❌ Sai: Those looks delicious. (Những thứ đó trông rất ngon.)
Lưu ý:
Đối với That, chúng ta có thể sử dụng That is hoặc That's. Ví dụ: That's (That is) my dictionary. (Đó là từ điển của tôi.)
Đối với This, These và Those, chúng ta chỉ được sử dụng dạng This is, These is và Those is. Tuyệt đối không dùng dạng This's, These's, Those's, ví dụ:
- ✅ Đúng:This is Kate's bicycle. (Đây là xe đạp của Kate.)
- ❌ Sai: This's Kate's bicycle.(Đây là xe đạp của Kate.)
Chúng ta có thể dùng this, that, these hoặc those trong câu hỏi wh- để hỏi về người hoặc vật. Có thể trả lời câu hỏi bằng "it" hoặc "they". Ví dụ:
- "What's that?" "It's a present for Sue." ("Đó là gì vậy?". "Đó là một món quà cho Sue.")
- "What are those in English?" "They're pens." ("Những cái đó trong tiếng Anh là gì?". "Chúng là pen.")
- "Who's that?" "That's my friend, Max." ("Ai đó?". "Đó là bạn tôi, Max.")
Dùng This và That để giới thiệu người, ví dụ:
"Hi, Karen." "This is my friend Jack." ("Chào, Karen." "Đây là Jack, bạn của tôi.")
"Who's that?". "That's Tom." ("Đó là ai?" "Đó là Tom.")
Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định
4 từ This, That, There, Those là đại từ chỉ định trong tiếng Anh, tuy nhiên, trong bài phát biểu thì 4 từ này được sử dụng như tính từ chỉ định. Khi đóng vai trò là tính từ chỉ định, 4 từ này vẫn giữ nguyên cách dùng giống như đại từ chỉ định và y nghĩa cũng không hề thay đổi.
Ví dụ:
- Đại từ chỉ định: There are a lot of books in my room, but this is my favorite. (Có rất nhiều sách trong phòng của tôi, nhưng đây là cuốn sách yêu thích của tôi.)
- Tính từ chỉ định: There are a lot of books in my room, but this book is my favorite. (Có rất nhiều sách trong phòng của tôi, nhưng cuốn sách này là cuốn sách yêu thích của tôi.)
➡ Cả hai câu trên đều có cùng một nghĩa mặc dù từ This được sử dụng như một đại từ trong câu đầu tiên và một tính từ trong câu thứ hai.
Vậy làm thế nào để chúng ta biết được từ đó được sử dụng như một đại từ chỉ định hay tính từ chỉ định?
- Một đại từ được sử dụng thay cho một danh từ, có nghĩa là nó được sử dụng như một chủ ngữ hoặc một đối tượng. Đại từ chỉ định sẽ không làm thay đổi các từ khác. Ví dụ: That looks like fun. (Điều đó có vẻ thú vị.) ➡ Thạt là chủ đề của câu và là một đại từ chỉ định.
- Một tính từ chỉ định được sử dụng để sửa đổi danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: That game looks like fun. (Trò chơi đó có vẻ thú vị.) ➡ That là sửa đổi danh từ trò chơi và là một tính từ chỉ định.
Bài tập đại từ chỉ định tiếng Anh có đáp án
Bài 1: Chọn đáp án chính xác:
1. Can you see.......................(this/that/there/those) houses on that hill?
2. What is.......................(this/that/there/those)? The material feels strange.
3. Did you see.......................(this/that/there/those) funny monkey at the zoo last Saturday?
4. Who painted.......................(this/that/there/those) picture on that wall?
5. All.......................(this/that/there/those) people here are waiting for the bus to Cambridge.
6. Remember our time at university? – Yes,.......................(this/that/there/those) days were great!
7. Could you pass me.......................(this/that/there/those) bottle of water, please?
8. Have a look at.......................(this/that/there/those) newspaper article here.
9. John,.......................(this/that/there/those) is my sister Julie. – Hi Julie, nice to meet you.
10. Gary, take.......................(this/that/there/those) keys here and lock the front door, please.
Đáp án:
1. Those
2. This
3. That
4. That
5. These
6. Those
7. That
8. This
9. This
10. These
Bài 2: Chọn một trong bốn đại từ chỉ định: This, that, these, those điền vào chỗ trống các câu dưới đây
1. Look at __________ newspaper here.
2. __________ are my grandparents, and __________ people over there are my friend's grandparents.
3. __________ building over there is the Chrysler Building.
4. __________ is my mobile phone and __________ is your mobile phone on the shelf over there.
5. __________ photos here are much better than __________ photos on the book.
6. __________ was a great evening.
7. Are __________ your pencils here?
8. __________ bottle over there is empty.
9. __________ bricks over there are for your chimney.
10. John, take __________ folder and put it on the desk over there.
Đáp án:
1. this
2. These - those
3. That
4. This - that
5. These - those
6. That
7. these
8. That
9. Those
10. this
Bài 3: Điền một đại từ chỉ định phù hợp để hoàn thành câu
1. Pass me ……….. magazine, please.
2. Look! I have ……….. photo of Joan in my wallet.
3. Look at ……….. magazine here. It’s great.
4. Pass me ……….. pencils. They are on the desk.
5. Come here. Is ……….. your key?
6. Who’s ……….. person in the street?
7. Give me ……….. books, please.
8. ……….. questions are difficult. Can you help me?
9. ……….. is my brother, Jack.
10. ……….. are my sisters, Olivia and Jenny.
11. Come here. Look at ……….. picture.
12. Look at ……….. clouds
Đáp án:
1. that
2. this
3. this
4. those
5. this
6. that
7. those
8. these
9. this
10. these
11. this
12. those
Bài 4: Viết lại những câu sau bằng cách thay đổi đại từ số ít sang đại từ số nhiều
Ex: This car is new. => These cars are new.
1. This orange is very nice.
2. That student writes well.
3. That house is near the beach.
4. This book belongs to George.
5. That dog barks all night.
6. That computer is old.
7. This lesson is very difficult.
8. That person sings badly.
9. This exercise is easy.
10. This man works at my shop.
Đáp án:
1. These oranges are very nice.
2. Those students write well.
3. Those houses are near the beach.
4. These books belong to George.
5. Those dogs bark all night.
6. Those computers are old.
7. These lessons are very difficult.
8. Those people sing badly.
9. These exercises are easy.
10. These men work at my shop.
Bài 5: Chọn một đại từ chỉ định this that these those phù hợp để hoàn thành những câu sau
1. I can tell ________ you worked very hard. (those/ that)
2. Will all ________ people attend the ceremony? (that/ these)
3. I can tell ________ he is upset. (those/ that)
4. ________ people are ecstatic about the performance. (These/ That)
5. ________ animals are very hungry. (This/ Those)
6. We will take ________ chairs inside the living room. (those/ that)
7. Do you know ________ he told the truth? (that/ these)
8. ________ is my favourite restaurant to eat at. (This/ Those)
9. ________ shops are having a sale on Saturday. (Those/ That)
10. I can tell ________ is the last chance I will get. (these/ this)
11. Do you know ________ rules? (that/these)
12. Should we bring ________ flowers home. (those/ that)
13. I know ________ you are upset. (these/ that)
14. ________ days are my last in the school. (These/ This)
Đáp án:
1. that
2. these
3. that
4. These
5. Those
6. those
7. that
8. This
9. Those
10. this
11. these
12. those
13. that
14. These
Bài 6: Gạch chân những đại từ chỉ định hay tính từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây
Viết DP (Demonstrative pronoun) nếu từ đó là đại từ chỉ định, viết DA (Demonstrative adjective) nếu đó là tính từ chỉ định.
1. ___ Those cattle are running away.
2. ___ This is the last straw.
3. ___ I gave you those books yesterday.
4. ___ I will forget this if I don’t write it down.
5. ___ These actors are very skilled.
6. ___ I can readily see that.
7. ___ This fruit is rotten.
8. ___ Give me that hat.
9. ___ That is all there is.
10. ___ Those are stinky
Đáp án:
1. DA - Those cattle are running away.
2. DP - This is the last straw.
3. DA - I gave you those books yesterday.
4. DP - I will forget this if I don’t write it down.
5. DA - These actors are very skilled.
6. DP - I can readily see that.
7. DA - This fruit is rotten.
8. DA - Give me that hat.
9. DP - That is all there is.
10. DP - Those are stinky.
Bài 7: Gạch chân những đại từ chỉ định trong đoạn văn dưới đây (không gạch chân những tính từ chỉ định)
(Có 10 đại từ chỉ định cần tìm)
These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!
Đáp án:
These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!
Bài 8: Trong đoạn văn dưới đây, hãy gạch chân các từ “such”, “none” và “neither” ở vị trí chúng được dùng như đại từ chỉ định
Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!
Đáp án:
Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!
Bài 9: Trong những câu dưới đây. Nếu “such”, “none” hoặc “neither” được sử dụng như đại từ chỉ định thì viết DP, nếu chúng được sử dụng như tính từ chỉ định thì viết DA vào bên cạnh mỗi câu
1. I had such a good time last night. ______
2. Such is life in a rural neighborhood. _______
3. Such strength you have! _____
4. None of these dresses fit. _____
5. I looked for more pencils but found none. _____
6. There are none left for me. _____
7. Neither is more qualified than the other. _____
8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. _____
9. Neither Fred nor I have been to the skate park. _____
Đáp án:
1. I had such a good time last night. (DA)
2. Such is life in a rural neighborhood. (DP)
3. Such strength you have! (DA)
4. None of these dresses fit. (DA)
5. I looked for more pencils but found none. (DP)
6. There are none left for me. (DP)
7. Neither is more qualified than the other. (DP)
8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. (DP)
9. Neither Fred nor I have been to the skate park. (DA)
Bài 10: Gạch chân các đại từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây
Viết S nếu đại từ đó làm chủ ngữ (Subject pronoun), viết O nếu đại từ đó làm tân ngữ (Object pronoun).
1 ___ These look really difficult.
2. ___ I cannot forget this.
3. ___ That was really awesome.
4. ___ Mom said I couldn’t buy those.
5. ___ Did you bake these?
Đáp án:
1. S - These look really difficult.
2. O - I cannot forget this.
3. S - That was really awesome.
4. O - Mom said I couldn’t buy those.
5. O - Did you bake these?
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Đại từ (Pronouns) là gì? | Phân loại đại từ, nguyên tắc chung khi sử dụng đại từ và bài tập vận dụng
- INDEFINITE PRONOUNS (Đại từ bất định) - Định nghĩa, vị trí, cách dùng và bài tập vận dụng
- Đại từ nhân xưng | Định nghĩa, phân loại, cách sử dụng và bài tập
- Giới từ (preposition) | Định nghĩa, phân loại, hình thức, vị trí của giới từ trong tiếng Anh và bài tập vận dụng
- Từ hạn định | Định nghĩa, phân loại, cách dùng và bài tập
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;