Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Food Demand - Bài mẫu IELTS Writing Band 8.0+ . Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Đại từ (Pronouns) là gì? | Phân loại đại từ, nguyên tắc chung khi sử dụng đại từ và bài tập vận dụng
Đại từ tiếng Anh (Pronouns) là những từ chỉ người, chỉ vật. Đại từ tiếng Anh được dùng với vai trò thay thế cho một danh từ tiếng Anh cụ thể. Mục đích sử dụng chính của đại từ là hạn chế việc lặp đi lặp lại một danh từ quá nhiều lần và làm cho câu nói, câu viết trở nên tự nhiên hơn. Tham khảo một số ví dụ về đại từ tiếng Anh dưới đây:
“Có mấy loại đại từ” là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Trong tiếng Anh, có 10 loại đại từ phổ biến nhất, đó là: Đại từ nhân xưng – Personal pronouns, Đại từ bất định – Indefinite Pronouns, Đại từ sở hữu – Possessive Pronouns, Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns, Đại từ quan hệ – Relative Pronouns, Đại từ chỉ định – Demonstrative Pronouns, Đại từ nghi vấn – Interrogative Pronouns, Đại từ nhấn mạnh – Intensive Pronouns, Đại từ đối ứng – Reciprocal Pronouns, Đại từ phân bổ – Distributive pronouns.
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người/ vật. Đại từ nhân xưng được chia cụ thể thành 2 nhóm:
|
Số ít |
Số nhiều |
||
|
Đại từ làm chủ ngữ |
Đại từ làm tân ngữ |
Đại từ làm chủ ngữ |
Đại từ làm tân ngữ |
Ngôi 1 |
I |
Me |
We |
Us |
Ngôi 2 |
You |
You |
You |
You |
Ngôi 3 |
He She It |
Him Her It |
They
|
Them
|
Đối tượng |
Số ít |
Số nhiều |
Tùy trường hợp |
Người |
somebody someone nobody no one anybody anyone everybody everyone whoever |
||
Vật |
anything everything something nothing less little whatever |
||
Người hoặc vật |
less little much other neither another one each either |
both few/fewer many several others |
all most more any some such none plenty |
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
Ý nghĩa |
I |
Mine |
Của tôi |
We |
Ours |
Của chúng ta |
You (số ít) |
Yours |
Của bạn |
You (số nhiều) |
Yours |
Của các bạn |
He |
His |
Của anh ấy |
She |
Hers |
Của cô ấy |
It |
Its |
Của nó |
They |
Theirs |
Của họ |
Số ít |
I |
Myself |
You |
Yourself |
|
He |
Himself |
|
She |
Herself |
|
It |
Itself |
|
Số nhiều |
You |
Yourselves |
We |
Ourselves |
|
They |
Themselves |
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh được dùng với mục đích nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề phụ) với mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) lại với nhau để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Các đại từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh: what, which, who, whom, that.
Đại từ chỉ định trong tiếng Anh được dùng với mục đích thay thế cho người hoặc cho vật đã được nhắc đến trước đó. Đại từ chỉ định tiếng Anh thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Các đại từ chỉ định thường gặp là this & that (số ít), these & those (số nhiều).
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh được sử dụng trong một số câu hỏi như: hỏi ai, cái gì, việc gì…
Đại từ nghi vấn |
Nghĩa |
Who |
Ai |
Whom |
Ai (dùng làm tân ngữ) |
What |
Cái gì |
Which |
Điều gì |
Whose |
Của ai |
Đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh cũng thường là những đại từ phản thân, chúng được sử dụng với mục đích nhấn mạnh hành động trong câu. Một số đại từ nhấn mạnh tiếng Anh: myself, yourself, himself, herself, itself, yourselves, ourselves, themselves.
Đại từ đối ứng tiếng Anh được dùng với mục đích diễn tả sự tác động qua lại lẫn nhau giữa hai hay nhiều người trở lên. Hai đại từ đối xứng thông dụng nhất trong tiếng Anh đó là each other và one another.
Phần đại từ cuối cùng chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài viết này chính là các đại từ phân bổ. Chúng được sử dụng với mục đích đề cập/ chỉ ra tính cá nhân của một nhóm nhỏ (chỉ người, vật..) trong một nhóm lớn. Trong tiếng Anh những từ sau được gọi là đại từ phân bổ: either each, neither, any, none,…
Đại từ sở hữu tiếng Anh (Possessive Pronouns) không bao giờ có dấu (‘), không thêm (‘) vào các đại từ sở hữu như hers, theirs, ours… Ví dụ:
Động từ tiếng Anh theo sau đại từ nhân xưng sẽ được chia theo tiền ngữ (từ tiếng Anh được thay thế bởi đại từ).
Ví dụ: Those apartments are nice. They look expensive (Những căn hộ đó thật đẹp. Chúng trông đắt tiền) => (động từ look chia theo “those apartments”).
Một số đại từ trong tiếng Anh luôn ở dạng số ít, vậy nên bạn cần nhớ để chia động từ sao cho chính xác, cụ thể đó là: I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither,… => động từ chia theo số ít. Một số thí sinh hay nhầm lẫn each of + Ns (danh từ số nhiều) => chia động từ số nhiều là sai.
Ví dụ: Each of the kids dances well (Bé nào cũng nhảy đẹp).
Đại từ I và you + động từ chia theo số nhiều. Ví dụ: You look great, I love you (Bạn nhìn tuyệt vời, tôi yêu bạn).
Nếu trong một câu tiếng Anh có hai đối tượng đều sở hữu lên vật, bạn có thể sử dụng dạng sở hữu cho cả hai đối tượng đó. Ví dụ:
Dùng đúng: Anna’s and my leader (Anna và lãnh đạo của tôi).
Dùng sai: Mine and Anna’s leader (không thay bằng đại từ sở hữu).
Chức năng đầu tiên của đại từ là làm chủ ngữ cho một câu. Đại từ tiếng Anh đóng vai trò là chủ thể hành động của câu. Tham khảo một số ví dụ dưới đây để hiểu về chức năng này của đại từ tiếng Anh:
Bên cạnh việc làm chủ ngữ, đại từ còn đóng vai trò như một tân ngữ trong tiếng Anh. Đại từ có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh.
Tân ngữ trực tiếp |
Tân ngữ gián tiếp |
|
|
Bên cạnh việc đóng vai trò là chủ ngữ và tân ngữ trong câu, đại từ tiếng Anh còn được sử dụng để diễn đạt sự sở hữu. Trong trường hợp này, đại từ tiếng Anh được đóng vai trò như một tính từ trong câu và đại từ được dùng với mục đích bổ nghĩa cho một danh từ. Trong trường hợp này đại từ không được đứng một mình mà bắt buộc phải có một danh từ đi theo sau. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu hơn về chức năng này của đại từ:
Và cuối cùng, Đại từ sở hữu tiếng Anh cũng được dùng với mục đích diễn đạt sự sở hữu của người, của vật với một đối tượng cụ thể nào đó. Tuy nhiên, có một điểm khác biệt so với tính từ sở hữu, trong trường hợp đó, đại từ đóng vai trò gần như một danh từ tiếng Anh trong câu và được dùng để nhắc đến vật nào đó đã được đề cập đến trước. Tham khảo ví dụ dưới đây:
Trường hợp đặc biệt |
Chi tiết & Ví dụ |
“You” ở dạng số nhiều |
Đại từ You trong tiếng Anh được sử dụng không chỉ nhắc đến một người đối diện mà còn nhắc đến một nhóm người đối diện, cụ thể:
|
“They” dùng ở dạng số ít |
Trong trường hợp này, theo sau “they” vẫn là một động từ tiếng Anh ở dạng số nhiều/ động từ to be “are”. Tham khảo ví dụ:
|
Đại từ chủ ngữ đứng sau động từ “be” trong cấu trúc câu chẻ |
Trong cấu trúc câu chẻ, thành phần được nhấn mạnh trong câu sẽ được đưa lên phía đầu câu sau cụm từ “it + be”. Ở trường hợp này, khi đại từ tiếng Anh là thành phần được nhấn mạnh, chúng sẽ được sử dụng ở dạng chủ ngữ thay vì tân ngữ. Tham khảo ví dụ:
|
Đại từ thay thế cho các phương tiện di chuyển (vehicles) và các quốc gia (countries) |
Các phương tiện như tàu thuyền và các quốc gia trên thế giới sẽ được nhắc tới với giới tính nữ: she/ her/ hers ở ngôi thứ 3. Ví dụ:
|
Đại từ thay thế cho các tổ chức (công ty, tập đoàn, chính phủ, …) |
Khi các tổ chức (công ty, tập đoàn, chính phủ, …) được nhắc lại ở ngôi thứ 3, đại từ được sử dụng trong câu sẽ là “it”. Ví dụ:
|
Bài 1: Chọn đáp án chính xác nhất
1. You and Phuong Anh ate all of the ice cream by _______.
|
2. What is _______telephone number?
|
3. Where are _______ best friends now?
|
4. Here is a gift from _______ friend Linda.
|
5. She lives in Da Nang now with _______ husband.
|
6. _______ company builds ships.
|
7. _______ children go to school in Hanoi.
|
8. Nhung and Trang painted the door by _______.
|
9. The IELTS exam _______ wasn’t difficult, but exam room was horrible.
|
10. Never mind. I and Hong Anh will do it _______.
|
Đáp án: 1- A, 2 – B, 3 – A, 4 – C, 5 – B, 6 – B, 7 – B, 8 – C, 9 – D, 10 – D |
Bài 2: Điền đại từ nhân xưng thích hợp nhất
1. Trung Anh asked me about that comic. Did you give……to…….
2. I met Hoang today, he went out with……best friend.
3. Why does the lecturer always give our class many tests? She hates……or something?
4. They paid Peter a lot of money to make this song. They must like……very much.
5. I haven’t seen Minh and Nghia for ages. Have you met……recently?
6. I have 2 brothers and 3 sisters; ……sister is a doctor.
7. This is where we live. Here is…… apartment.
8. Those aren’t my brothers’ dogs. …… dogs are big, not small.
9. What’s……name? – I’m Trang Anh.
10. My brother told……that I need to stop smoking.
Đáp án:
1. it – her
2. his
3. us
4. him
5. them
6. my
7. our
8. their
9. your
10. me
Bài 3: Điền đại từ thích hợp
1. “Anne has a new boyfriend!” “Nice! What’s _____ name?”
2. I’m allergic to peanut butter, so she gave _____ a strawberry cookie instead.
3. Claire, ____ is sitting right next to me at the office, is getting married next month.
4. It’s hard to believe that she built the house _____.
5. This is such a beautiful car, isn’t _____?
Đáp án:
1. his
2. me
3. who
4. herself
5. it
Bài 4: Chọn đại từ thích hợp
I am Jack and this is (1) _____ friend, Jason. (2) ______ both live in the same building. His apartment is on the second floor, and (3) _____ is on the fifth floor. We sometimes invite (4) _____ to dinner on weekends. He told me last week that (5) _____ girlfriend was moving in with him soon.
Đáp án:
1. my
2. We
3. mine
4. each other
5. his
Bài 6: Thay thế những từ được gạch chân bằng đại từ sở hữu thích hợp:
1. Marianne liked my cookies more than your cookies.
2. Sherlock, is that your car?
3. Did you find the cat’s bell?
4. That is not their car. This black one is their car.
5. Whose bike is this? Is it his bike?
Đáp án:
1. Marianne liked my cookies more than yours.
2. Sherlock, is that yours?
3. Did you find its bell?
4. That is not their car. This black one is theirs.
5. Whose bike is this? Is it his?
Bài 7: Đọc câu chuyện và điền vào chỗ trống bằng những đại từ thích hợp:
Last year we went to Antalya to visit 1) ……………… grandparents. 2) ……………… were very glad to see 3) ……………… 4) ……………… was a very good holiday for 5) ………………. We went swimming with 6) ……………… brother. 7) ……………… swims well. 8) ……………… had picnics all together. The picnics were very funny. My grandmother made sandwiches for 9) ………………. 10) ……………… makes really delicious sandwiches. I love all 11) ……………… meals.
12) ……………… father and mother went to discos at night. 13) ……………… like dancing and at the weekend 14) ……………… go to a dance club. While 15) ……………… parents were out, 16) ……………… grandfather told us funny stories. 17) ……………… laughed all night. 18) ……………… grandmother made pop-corn for 19) ……………….
Đáp án:
Last year we went to Antalya to visit our grandparents. They were very glad to see us. It was a very good holiday for us. We went swimming with our brother. He swims well. We had picnics all together. The picnics were very funny. My grandmother made sandwiches for us. She makes really delicious sandwiches. I love all her meals.
Our father and mother went to discos at night. They like dancing and at the weekend they go to a dance club. While our parents were out, our grandfather told us funny stories. We laughed all night. Our grandmother made pop-corn for us.
Bài 8: Hoàn thành các câu hỏi sau bằng các đại từ nghi vấn phù hợp
1. …………… is your name?
2. …………… are you going to the party with?
3. …………… is the capital of France?
4. …………… did you buy that beautiful dress?
5. …………… is knocking on the door?
6. …………… time does the train leave?
7. …………… was the movie last night?
8. …………… can I find the nearest gas station?
9. …………… are my keys?
10. …………… are you so late?
Đáp án:
1. What is your name?
2. Who are you going to the party with?
3. What is the capital of France?
4. Where did you buy that beautiful dress?
5. Who is knocking on the door?
6. What time does the train leave?
7. How was the movie last night?
8. Where can I find the nearest gas station?
9. Where are my keys?
10. Why are you so late?
Bài 9: Thay thế đại từ nhân xưng bằng đại từ sở hữu.
1. This car is (you) …
2. The hat is (I) …
3. The pink house is (we) …
4. The pen is (she) …
5. We met John and Mary last afternoon. This garden is (they)…
6. The book is (he) …
7. The pictures are (she) …
8. In our garden, there is a bird. The nest is (it) …
9. This cat is (we) …
10. This was not her mistake. It was (I) …
Đáp án:
1. Yours | 2. Mine | 3. Ours | 4. Her | 5. Theirs |
6. His | 7. Her | 8. Its | 9. Ours | 10. Mine |
Bài 10: Chọn đáp án đúng.
1. An is (mine/my) sister.
2. Look at (the tree leaves/the leaves of the tree).
3. He is a friend of (hers/her).
4. That car is (theirs/their).
5. Those toys are (yours/your).
Đáp án:
1. My
2. The leaves of the tree
3. Hers
4. Theirs
5. Yours
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận