Describe a change that can improve your local area | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 chủ đề: Describe a change that can improve your local area trong bao gồm: đề bài, bài mẫu siêu hay. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a change that can improve your local area | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

You should say

  • what it is
  • how the change would work
  • what kinds of problems the change will solve

Dàn bài

1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

Sự thay đổi

Thực hiện như thế nào?

Trồng thêm cây

  • Trồng cây 2 bên đường
  • Có thêm công viên

Sự cải thiện là gì?

Cảm xúc + suy nghĩ 

  • Mát mẻ hơn
  • Tốt cho môi trường
  • Tốt cho sức khỏe
  • Thay đổi giúp nâng cao đời sống
  • Giúp cho khu vực trở thành nơi đáng sống hơn

2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

The change

Thực hiện như thế nào?

Plant more trees

  • Plant trees along the street
  • Build parks

Sự cải thiện là gì?

Cảm xúc + suy nghĩ 

  • Cooler
  • Environmental benefits
  • Health benefits
  • Improve life standards
  • Make the district even more atractiv

 

Từ vựng cho chủ đề Describe a change that can improve your local area

No Từ vựng Phiên âm Loại từ Ý nghĩa
1 Pressing issues ˈpres.ɪŋ ˈɪʃ.uː Phrasal noun những vấn đề cấp bách
2 Exhaust fumes ɪɡˈzɔːst fjuːmz Phrasal noun khí thải xe cộ
3 Health conditions helθ kənˈdɪʃ·ənz Phrasal noun những vấn đề sức khỏe
4 Vegetation ˌvedʒ.əˈteɪ.ʃən Noun mảng xanh/khu vực có cây
5 To shelter someone from something ˈʃel.tər Verb: shelter bảo vệ ai khỏi cái gì
6 To fend off something fend ɑːf Verb ngăn chặn cái gì
7 Living conditions ˈlɪv.ɪŋ kənˈdɪʃ·ənz Phrasal noun điều kiện sống
8 To get someone’s self immersed something ɡet Verb: get đắm chìm vào…

Sample Speaking: Describe a change that can improve your local area

Mẫu 1

I don’t believe this is easy to answer, as I have been so used to my neighborhood that I could hardly tell one particularly negative feature about it. Hmmm, if I am forced to choose, I’d probably suggest the authorities to plant some more trees in our neighorhood. 

So, to start off, let’s talk briefly about my neighborhood. I live in Tay Ho district, which arguably is one of the most visually stunning places in Hanoi. It’s ideal for sight-seeing since West Lake, the lake of which this district is named after, provides scenic view of the skyline, especially when the sun sets.

Tay Ho is also famous for its thick layers of culture accumulated throughout the centuries, shown through different relics and craft villages. Moreover, almost any life necessities can be found in easy walking distances. This paints Tay Ho as such a Mecca for both tourists and Hanoians. 

So what is the trouble in paradise and why do I believe that more trees could be of help? To keep it short, there’s a noticeable shortage of trees in the local area surrounding our house. While this doesn’t cause any huge difficulties in winter, the long summer days in Hanoi definitely become much more unbearable due to lack of shades. I constantly feel like a burnt piece of meat on a BBQ grill when I travel around, and I really believe some trees could put an end to this misery of mine, or at least alleviate it.

The trees are far from just public air-conditioners though; they offer so many more environmental and health benefits. By absorbing carbon dioxide, the trees are helping to mitigate greenhouse effects, which slows down climate change. Besides being climate friendly, urban canopy produces oxygen and intercepts airborne particulates, enhancing our community’s respiratory health.

What’s more, living in a greener area is also linked to an increase the residents’ levels of happiness and cognitive development, due to more contact with nature and less exposure to pollution, noise and heat. 

Basically, trees are a real godsend and I’ve no idea why the government does not allocate more space for greenery in the neighbourhood. I believe that with the opening of more parks or just lines of trees along the street, people’s lives could be greatly improved and our district would become an even more attractive spot to settle down in the future.

  • arguably (adv): có thể cho rằng
  • visually stunning (a): đẹp 
  • scenic (a): đẹp (thiên nhiên)
  • accumulate (v): tích lũy
  • necessities (n): vật dụng thiết yếu
  • Mecca (n): địa điểm hấp dẫn, thu hút
  • trouble in paradise (n): khó khăn, thách thức, vấn đề 
  • unbearable (a): không thể chịu nổi
  • alleviate = mitigate (v): giảm thiểu
  • urban canopy (n): cây hoặc bóng mát ở thành thị
  • intercept (v): chặn, chắn
  • airborne particulates (n): hạt siêu mịn 
  • enhance (v): làm cho tốt hơn,cải thiện
  • respiratory health (n): sức khỏe đường hô hấp
  • cognitive development (n): sự phát triển nhận thức
  • exposure (n): sự phơi nhiễm, tiếp xúc
  • godsend (n): của trời cho
  • allocate (v): phân bổ

Mẫu 2

The place where I live has been suffering from various environmental issues ranging from pollution to harmful effects of the weather. Therefore, in my opinion, one of the most feasible solutions to ease this pressing issue is to plant more trees. Truth be told, my hometown is located in the Southern part of Vietnam where the relentless heat of the sun never subsides. Plus, this area is heavily polluted by exhaust fumes from a large number of vehicles. However, the number of trees planted here is quite low, and the green space has not been focused on by the authorities. This has given rise to all sorts of health conditions and even deaths annually. If there is one thing that I wish could happen, adding more vegetation is the smartest move to fight against all current kinds of matters. There are numerous benefits of this act, two of which are to shelter citizens from the heat and to filter the filthy air. With regard to the former, trees play an integral part in fending off the sun beam, so they help keep the temperature of the lower space down. This allows people to go out more and enjoy outdoor activities or encourages them to walk more instead of using automobiles. The second merit of growing more green areas is that the air would be filtered thoroughly, so the dust and pollutants would be eliminated by the process of trees’ respiration. As a result, people could breathe better air and enhance their living conditions. Personally, I think that the more trees there are, the better our lives will be. The great thing about this is that we will get ourselves immersed in the true beauty of nature once again.

Dịch:

Nơi tôi sống đã và đang phải hứng chịu nhiều vấn đề môi trường khác nhau, từ ô nhiễm đến tác hại của thời tiết. Vì vậy, theo tôi, một trong những giải pháp khả thi nhất để xoa dịu vấn đề bức xúc này là trồng thêm cây xanh. Sự thật mà nói, quê hương tôi nằm ở miền Nam Việt Nam, nơi mà cái nắng nóng gay gắt không bao giờ nguôi ngoai. Thêm vào đó, khu vực này đang bị ô nhiễm nặng do khói thải của một lượng lớn phương tiện giao thông. Tuy nhiên, số lượng cây xanh được trồng ở đây khá ít, mảng xanh chưa được chính quyền chú trọng. Điều này đã làm phát sinh tất cả các loại tình trạng sức khỏe và thậm chí tử vong hàng năm. Nếu có một điều tôi ước có thể xảy ra, thì việc trồng thêm nhiều thảm thực vật là động thái thông minh nhất để chống lại mọi vấn đề hiện tại. Có rất nhiều lợi ích của hành động này, hai trong số đó là để che chở cho người dân khỏi cái nóng và lọc không khí bẩn. Về phương diện trước đây, cây cối đóng một phần không thể thiếu trong việc chống đỡ tia nắng mặt trời, vì vậy chúng giúp giảm nhiệt độ của không gian bên dưới. Điều này cho phép mọi người ra ngoài nhiều hơn và tận hưởng các hoạt động ngoài trời hoặc khuyến khích họ đi bộ nhiều hơn thay vì sử dụng ô tô. Ưu điểm thứ hai của việc trồng thêm nhiều mảng xanh là không khí sẽ được lọc kỹ càng, do đó, bụi và chất ô nhiễm sẽ bị loại bỏ nhờ quá trình hô hấp của cây cối. Kết quả là, mọi người có thể hít thở không khí tốt hơn và nâng cao điều kiện sống của họ. Cá nhân tôi nghĩ rằng càng có nhiều cây xanh thì cuộc sống của chúng ta càng tốt. Điều tuyệt vời về điều này là chúng ta sẽ một lần nữa được đắm mình trong vẻ đẹp thực sự của thiên nhiên. Hy vọng thông qua bài viết trên, bạn đọc sẽ tự tin hơn nếu lỡ có “đụng trúng” chủ đề này cũng như dễ dàng hơn trong việc chinh phục band IELTS Speaking bản thân mong muốn.

Mẫu 3

One change that can improve my local area is to include lessons about road safety in the school curriculum.

First, let me explain the problem in my hometown. I’m currently living in Ho Chi Minh city, which is the biggest city of Vietnam, and there is heavy traffic in the city. The problem is that many people commuting around the city do not obey traffic laws. It isn’t uncommon to see people running the red light or driving when being under the influence. This recklessness leads to many traffic accidents in the city with a lot of people losing their lives.

Even worse, many parents instil in their children this carelessness. I once saw a Mom let her son climb over the barriers to cross the street or some parents just let their kids play and run along the sidewalk.

Therefore, I think it is necessary to include lessons about road safety as a compulsory part of school curriculums. To avoid putting too much pressure on students, we don't have to teach them the whole traffic law system, only some basic road rules and pedestrian safety like waiting for the red light to cross the streets.

This will not only reduce the risk of children being harmed by vehicles but also raise their awareness of road safety, making them realize that their parents’ behavior could put other people's lives in danger, and therefore when they grow up, they are more likely to follow traffic laws.

Từ vựng

1.Road safety /ˈrəʊd ˌseɪf.ti/: an toàn đường xá

Road /ˈrəʊd/ : đường xá

Safety /ˌseɪf.ti/: an toàn

Ví dụ: The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the number of road accidents.

2. To commute /kəˈmjuːt/: di chuyển giữa nhà và nơi làm việc

Ví dụ: It's at least an hour's commute to work.

3.To obey traffic laws: tuân thủ luật giao thông

 obey  /əʊˈbeɪ/ : tuân thủ

traffic  /ˈtræf.ɪk/  : giao thông

Law /lɔː/ : luật

Ví dụ: Teens should obey traffic laws that are in place to keep them safe.

4 .To be under the influence /ˈʌn.dər/ /ðiː/ /ˈɪn.flu.əns/ : đang trong tình trạng say xỉn

Ví dụ: Driving under the influence is a very serious offence.

5. Recklessness /ˈrek.ləs.nəs/: sự thiếu thận trọng

Ví dụ: The accident was a result of recklessness.

6. To run the red light /rʌn/ /ðə/ /ˌred ˈlaɪt/ : vượt đèn đỏ

Ví dụ: The police fined her for running a red light.

7.To be compulsory /kəmˈpʌl.sər.i/: bắt buộc

Ví dụ: Swimming was compulsory at my school.

8.School curriculums /skuːl kəˈrɪk.jə.ləm/ : chương trình học ở trường

curriculums /kəˈrɪk.jə.ləm/ : Giáo trình

Ví dụ: Maths is an intrinsic part of the school curriculum.

Câu hỏi, câu trả lời mẫu Part 3

  • Why are people living in communities friendly with others?

Gợi ý: warm atmosphere (không khí ấm cúng), cranky (cáu kỉnh), come in handy (tiện lợi, thuận tiện)

There are many reasons why people living in a community are friendly with each other. First, it will help to create a warm atmosphere in the neighborhood, which is essential to a comfortable life. After long hours of working or studying, nobody wants to be welcomed by cranky neighbors and arguments when they come home. Besides, having good relationships with neighbors can come in handy when we need their help, such as looking after our houses when we're out of town.

  • What are popular activities in a community?

Gợi ý: gather (tụ họp), special occasions (những dịp đặc biệt), join social clubs (tham gia các câu lạc bộ xã hội)

I think the most popular activity is to gather together on special occasions. For example, people living in the same neighborhood in Vietnam often throw a drinking party on Lunar New Year. Other activities include joining social clubs or travelling together.

  • Do people like living in a community?

Gợi ý: isolated (cô lập), mental health (sức khỏe tinh thần), emergencies (tình huống khẩn cấp)

Most people do, I think. Living alone away from the community can make people feel isolated, which can negatively affect their mental health. Besides, living alone can be quite dangerous, as no one will be there for them in case of emergencies.

  • Where do people in a community usually have social gatherings?

Gợi ý: community centers (trung tâm cộng đồng)

I rarely engage in those activities, so I don't really have any ideas about it. I guess they may just go to someone’s house or community centers. Occasionally, when there are some outdoor activities, people can gather at a park.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!