Describe a place you have visited – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 & 3

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe a place you have visited – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 & 3 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a place you have visited – Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 & 3

Dàn bài Part 2

1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

Đề bài Describe a place you have visited yêu cầu thí sinh miêu tả một địa điểm có cảnh quan đẹp, trong đó cần đưa ra các thông tin:

  • Địa điểm đó ở đâu
  • Đi tới đó cùng ai và vào lúc nào
  • Đã làm những gì ở đó
  • Cảm nhận chung về nơi đó
  • Đề bài Describe a place you have visited thuộc chủ đề lớn là Travelling. Để xử lý đề bài này, cách dễ dàng và hiệu quả nhất là bám sát những gì mà cue (gợi ý) mà đề bài Describe a place you have visited đưa ra và cung cấp thông tin cụ thể, chi tiết nhất có thể và hạn chế nói chung chung.
  • Với câu hỏi đầu tiên, địa điểm đó ở đâu, chỉ cần đơn giản chọn ra một nơi có nhiều cảnh đẹp. Đó không nhất thiết là nơi bạn đã thực sự đặt chân đến mà chỉ cần là một nơi có ấn tượng với bạn hoặc là nơi bạn mong muốn đến. Điều này cũng để tránh việc nói đi nói lại về những nơi đã quá quen thuộc mà thí sinh Việt Nam hay sử dụng để miêu tả, như Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang vì sẽ khiến câu trả lời bị nhàm chán và không có nhiều điều để khai thác.
  • Với câu hỏi thứ hai, đi tới đó cùng ai và vào lúc nào, hãy đơn giản chọn ra bất kì một thời điểm nào đó trong năm (một mùa nào đó hoặc khoảng thời gian nào đó của năm) hoặc một dịp đặc biệt nào đó (sinh nhật, kỳ nghỉ lễ) và nghĩ đến người đi cùng (gia đình, bạn bè,...) hoặc thậm chí có thể chọn đi một mình.
  • Trong câu hỏi thứ ba, đã làm những gì ở đó, hãy nghĩ tới những hoạt động phổ biến thường làm khi đi du lịch và tham khảo thêm những hoạt động mang tính điển hình và đặc biệt của địa điểm đang miêu tả.
  • Câu hỏi cuối cùng, cảm nhận chung về nơi đó, thường được coi là phần quan trọng nhất của bài nói. Các bạn có thể dành một phần lớn bài nói để đưa ra cảm nhận của mình về địa điểm hoặc những trải nghiệm đã có ở đó. Tuy nhiên với dạng đề bài Describe a place you have visited, các bạn thí sinh cũng có thể lồng ghép những cảm nhận của mình trong mỗi phần trả lời cho các câu hỏi phía trên, miễn là thực hiện được mục tiêu chính sử dụng được các từ vựng miêu tả cảm xúc và cảm nhận về một địa điểm nào đó.

2. Take note trong 1 phút (tiếng Anh)

Where it is Hakone, Japan
When and with whom you went there Went alone to Japan but was accompanied by a local friend
What activities you did there
  • went sightseeing (visiting popular tourist attraction)
  • Tried local food
How you feel about that place
  • admired its charm
  • satisfied in general

Bài mẫu Describe a place you have visited – Speaking Part 2

1. Sample Speaking: Describe a place you have visited

I want to call myself a hodophile, a travel lover because whenever I have a chance, I’ll hit the road. I have been to many places, in Vietnam and other countries, and now I’d like to talk about the most recent place I’ve set foot in. That is Hakone, a lovely scenic town in Japan.

I went there last spring on a one-week solo trip to Japan. I was recommended this place by a local friend when I was browsing a travelling guide site. She was also the one who accompanied me to Hakone. To get to the city, I had to take a train from Tokyo’s Shinjuku Station and Hakone’s Yumoto Station via Odakyu Railway. Another alternative is to take the train using Japan Railways, but the fare is slightly higher.

Although I already knew about Hakone's charm, I was still stunned when I got there. From the windows of the train, I could already see the iconic Mount Fuji from afar, which was what I had longed to see. I then met my Japanese friend at Sounzan Station and took the first form of transport, the ropeway, to visit Hakone. Not only did I have a more close-up view of Mount Fuji from the cable car, I also caught a distinct view of the desolate mountainside covered by plumes of smoke in Owakudani. It was actually an active volcanic valley once called Hell Valley.

Then my friend insisted that I try the black eggs, another distinctive thing in Hakone. They are basically chicken eggs but boiled in Owakudani’s natural hot springs, whose water turns the eggshell as black as charcoal, and according to the local lore, eating one of these black eggs adds seven more years to our life. But to be very honest, it tasted like any regular hard-boiled egg to me.

Then, she introduced me to the onsen, which is basically bathing in hot springs but also what Hakone is most well-known for. I had to admit it was indeed a very heavenly experience.

In general, I was totally satisfied with the trip. The experience I had there still lingers until now even though it has already been a year.

Từ vựng hay đã sử dụng trong bài mẫu Describe a place you have visited:

  • Hodophile (n) người yêu du lịch
  • hit the road (phrase) lên đường
  • set food in (phrase) đặt chân tới đâu đó
  • Scenic (adj) có nhiều danh lam thắng cảnh
  • accompany (v) đồng hành
  • a solo trip (phrase) chuyến đi một mình
  • alternative (n) sự thay thế
  • fare (n) giá tàu xe
  • Charm (n) vẻ đẹp
  • stunned (adj) bị ngỡ ngàng
  • iconic (adj) mang tính biểu tượng
  • ropeway (n) cáp treo
  • cable car (n) xe cáp treo
  • close-up (adj) gần, cận
  • desolate (adj) hoang tàn
  • plumes of smoke (phrase) những đám khói
  • charcoal (n) than đá
  • lore (n) truyền thuyết
  • active volcanic valley: thung lũng núi lửa đang hoạt động
  • to be (very) honest (phrase) thành thật mà nói
  • hard boiled egg: trứng luộc chín kỹ
  • Must-try (adj) nhất định phải thử
  • Picturesque (adj) đẹp như tranh
  • heavenly (adj) cảm giác như ở thiên đường
  • linger (v) vương vấn

2. Bài mẫu Describe a place you have visited – Buon Me Thuot

Dàn ý:

  • Where: Buon Me Thuot, a mountainous area
  • When: 3 months ago, a community project
  • With whom: best friends
  • What activities: teach English, donate clothes, financial support, underprivileged families
  • Feeling: take a pride, share values

 Bài mẫu:

I’m gonna tell you about Buon Me Thuot which is a mountainous area located in the Central Highlands. You know, it’s famous for agricultural produce such as avocados, coffee and peppers. I still remember vividly that I visited there 3 months ago. Well, I went there for a community project with an aim of organizing a memorable event for the poor.

I went there with some of my best friends from university. I would say that we’ve known each other for more than 2 years and I really appreciate our friendships. So in case you didn’t know, BMT is a tranquil and peaceful place. It’s not as crowded at peak hours as HCM city, which is a pretty noisy place where I’m living.

There are some activities that we did when paying this beautiful place a visit. First off, we taught English freely to the children. I have to admit that they’re not only obedient but also intelligent. It reminisces about the time when I struggled learning English with my beloved kindergarten teacher. We also donated some secondhand clothes to children and gave financial support for underprivileged families.

After the visit, I felt proud of helping other people and completing a meaningful community project. I thought I could have not done it without my friends’ support. I wish I would have more time to go back to BMT in the near future to try more local food.

Dịch:

Tôi sẽ kể cho bạn nghe về Buôn Mê Thuột, một vùng núi nằm ở Tây Nguyên. Bạn biết đấy, nó nổi tiếng với các sản phẩm nông nghiệp như bơ, cà phê và ớt. Tôi vẫn nhớ rất rõ rằng tôi đã đến đó 3 tháng trước. Chà, tôi đến đó vì một dự án cộng đồng với mục đích tổ chức một sự kiện đáng nhớ cho người nghèo.

Tôi đã đến đó với một số người bạn thân nhất của tôi từ trường đại học. Tôi có thể nói rằng chúng tôi đã biết nhau hơn 2 năm và tôi thực sự trân quý tình bạn của chúng tôi. Vì vậy, trong trường hợp bạn chưa biết, BMT là một nơi yên tĩnh và thanh bình. Nó không đông đúc vào giờ cao điểm như thành phố Hồ Chí Minh, nơi tôi đang sống khá ồn ào.

Có một số hoạt động mà chúng tôi đã làm khi đến thăm địa điểm xinh đẹp này. Đầu tiên, chúng tôi dạy tiếng Anh miễn phí cho các em. Tôi phải công nhận rằng chúng không chỉ ngoan ngoãn mà còn thông minh nữa. Nó gợi nhớ về khoảng thời gian tôi vất vả học tiếng Anh với cô giáo mẫu giáo thân yêu của mình. Chúng tôi cũng tặng một số quần áo cũ cho trẻ em và hỗ trợ tài chính cho các gia đình kém may mắn.

Sau chuyến thăm, tôi cảm thấy tự hào vì đã giúp đỡ người khác và hoàn thành một dự án cộng đồng có ý nghĩa. Tôi nghĩ rằng tôi không thể làm được nếu không có sự hỗ trợ của bạn bè. Tôi ước mình sẽ có nhiều thời gian hơn để quay lại BMT trong tương lai gần để thử nhiều món ăn địa phương hơn.

3. Bài mẫu Describe a place you have visited – Da Nang City

Dàn ý:

  • Where: Da Nang, pristine beaches, Hoi An ancient town
  • When: last year, a senior, relieve stress, final exams
  • With whom: family, reunion
  • What activities: try local cuisine, mouth-watering
  • Feeling: full of energy, great time together

Bài mẫu:

Da Nang is always my go-to city so I’m so excited to talk about it. If I’m not mistaken, I went there last year. At that time, I was a senior preparing for graduation. So as you can guess, I was occupied with tons of final exams and had to meet deadlines. I decided to travel to Da Nang to relieve stress and refresh my mind.

To tell you more about this special place, Da Nang is well-known for its pristine beaches. People often go there to swim or take beautiful pictures. Besides that, Hoi An ancient town is also a famous tourist destination. I mean, you can try local cuisines, enjoy fresh air and make friends with hospitable people to expand your social circle. 

I went there with my family. I would say that it’s a great time for us to reunite for a while. You know, spending time working is depriving people of quality time spent for their families. We tried local food together like Vietnamese sticky rice cakes, Pho and ‘banh mi’,  you name it. They were mouth-watering and affordable for tourists. We were also fascinated by mesmerizing sceneries and landscapes of this romantic city.

After the trip, I felt full of energy. For me, it’s important to take a break and reflect on what we’ve done so far. It is mainly because we could retain energy and concentration for further achievements. If you wanted to travel to a place to find inner peace, Da Nang would definitely be the best choice for you.

Dịch:

Đà Nẵng luôn là thành phố tôi yêu nên tôi rất hào hứng khi nói về nó. Nếu tôi không nhầm, tôi đã đến đó vào năm ngoái. Lúc đó tôi đang là sinh viên năm cuối chuẩn bị ra trường. Vì vậy, như bạn có thể đoán, tôi đã bận rộn với hàng tấn bài kiểm tra cuối kỳ và phải hoàn thành đúng thời hạn. Tôi quyết định đi du lịch Đà Nẵng để xả stress và sảng khoái tinh thần.

Để cho bạn biết thêm về địa điểm đặc biệt này, Đà Nẵng nổi tiếng với những bãi biển hoang sơ. Mọi người thường đến đó để bơi lội hoặc chụp những bức ảnh đẹp. Bên cạnh đó, phố cổ Hội An còn là một địa điểm du lịch nổi tiếng. Ý tôi là, bạn có thể thử ẩm thực ăn địa phương, tận hưởng không khí trong lành và kết bạn với những người hiếu khách để mở rộng vòng kết nối xã hội của mình.

Tôi đã đến đó với gia đình của tôi. Tôi muốn nói rằng đây là thời điểm tuyệt vời để chúng ta đoàn tụ trong một thời gian. Bạn biết đấy, dành thời gian cho công việc là tước đi khoảng thời gian chất lượng dành cho gia đình của con người. Chúng tôi đã cùng nhau thử các món ăn địa phương như bánh nếp Việt Nam, Phở và ‘bánh mì’, bạn có thể đặt tên cho nó. Chúng vừa miệng và giá cả phải chăng cho khách du lịch. Chúng tôi cũng bị mê hoặc bởi những phong cảnh đẹp mê hồn của thành phố thơ mộng này.

Sau chuyến đi, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng. Đối với tôi, điều quan trọng là phải nghỉ ngơi và suy ngẫm về những gì chúng tôi đã làm cho đến nay. Chủ yếu là vì chúng tôi có thể duy trì năng lượng và sự tập trung cho những thành tựu tiếp theo. Nếu bạn muốn đến một nơi để tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn, Đà Nẵng chắc chắn sẽ là sự lựa chọn tốt nhất cho bạn.

4. Bài mẫu Describe a place you have visited – Korea

Dàn ý:

  • Where: Korea, cosmetic surgeries, entertainment industry
  • When: 2 years ago, an international exchange programme
  • With whom: classmates, straight-A students
  • What activities: try local cuisine, breath-taking sceneries
  • Feeling: motivated, win a scholarship

Bài mẫu:

Well last summer, I went to Korea with my classmates for an international exchange programme. To tell you more about my classmates, they’re straight-A students who are industrious and dynamic. They’re always beside me when I have ups and downs. 

So as you know, Korea is a country famous for cosmetic surgeries. What I mean is that when people want to change their appearance, Korea is always a priority. Besides the fame as a country for beauty, it’s also well-known for its entertainment industry. So if you want to be successful in Korea as a singer or actress, you should have a talent for art, singing or something like that.

When it comes to Korean natives, they were hospitable and welcoming. Their fashion is chic and it seems like they always follow the latest fashion. That’s the reason why young Vietnamese generations take Korean styles as a reference to mix and match their clothes. We took part in some local festivals and concerts performed by celebrities when traveling to Korea. 

In terms of scenery, there were many mesmerizing landscapes in Korea. People could see blossom trees all year round. The streets were super clear and spacious. Besides that, there were also pristine beaches at the center of Korea. What is more interesting is that there is a wide variety of food that meets the taste of Vietnamese people, it’s good but quite costly. However, it’s understandable because of high living standards. 

I felt motivated when visiting Korea. I’ve been trying hard to win a scholarship so that I can immerse myself in this pretty country in the near future.

Dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Hàn Quốc với các bạn cùng lớp để tham gia một chương trình trao đổi quốc tế. Để cho bạn biết thêm về các bạn cùng lớp của tôi, họ là những sinh viên hạng A cần cù và năng động. Họ luôn bên cạnh tôi khi tôi gặp thăng trầm.

Như các bạn đã biết, Hàn Quốc là đất nước nổi tiếng về phẫu thuật thẩm mỹ. Ý tôi là khi mọi người muốn thay đổi ngoại hình, Hàn Quốc luôn là ưu tiên hàng đầu. Bên cạnh sự nổi tiếng là một đất nước của sắc đẹp, nó còn nổi tiếng với ngành công nghiệp giải trí. Vì vậy, nếu bạn muốn thành công ở Hàn Quốc với tư cách là một ca sĩ hay diễn viên, bạn nên có tài năng về nghệ thuật, ca hát hoặc những thứ tương tự.

Khi nói đến người bản địa Hàn Quốc, họ rất hiếu khách và thân thiện. Thời trang của họ sang trọng và có vẻ như họ luôn chạy theo mốt mới nhất. Đó là lý do tại sao thế hệ trẻ Việt Nam thường tham khảo trang phục của Hàn để lựa chọn trang phục cho họ. Chúng tôi đã tham gia một số lễ hội địa phương và các buổi hòa nhạc do những người nổi tiếng biểu diễn khi đi du lịch Hàn Quốc.

Về phong cảnh, ở Hàn Quốc có rất nhiều cảnh đẹp mê hồn. Mọi người có thể nhìn thấy cây hoa quanh năm. Đường phố siêu sạch và rộng rãi. Bên cạnh đó, còn có những bãi biển hoang sơ ở trung tâm của Hàn Quốc. Điều thú vị hơn là ở đây có rất nhiều loại đồ ăn phù hợp với khẩu vị của người Việt, ngon nhưng khá mắc. Tuy nhiên, đó là điều dễ hiểu vì mức sống cao.

Tôi cảm thấy tràn trề động lực khi thăm quan Hàn Quốc. Tôi đã cố gắng hết sức để giành được học bổng để có thể hòa mình vào đất nước xinh đẹp này trong tương lai gần.

Câu hỏi IELTS Speaking Part 3 về chủ đề Place

1. Which do you prefer, living in a new city or only visiting it as a tourist?

I consider myself a dynamic person so I prefer living in a new city. I believe that it can help enrich my life experience because I have to adapt to a new environment. However, some of my friends don’t have an intention to settle in a new place. I guess the reason is because they are familiar with a certain place, for example their hometown and want to live there for their entire life.

Dịch:

Tôi coi mình là một người năng động nên tôi thích sống ở một thành phố mới hơn. Tôi tin rằng nó có thể giúp làm phong phú thêm kinh nghiệm sống của tôi vì tôi phải thích nghi với một môi trường mới. Tuy nhiên, một số bạn bè của tôi không có ý định định cư ở một nơi mới. Tôi đoán lý do là vì họ đã quen thuộc với một nơi nào đó, ví dụ như quê hương của họ và muốn sống ở đó cả đời.

2. What kind of place do older people prefer to live in?

Without a doubt, it should be tranquil and peaceful. I think the elderly can’t stand noise or getting stuck in traffic jams all day long. They might love living in a quiet place, having a small garden to cultivate fresh vegetables and enjoy the remaining period of their life. In some cases, it might depend on where their children live. I know that some older people accepted leaving their countryside and moving to living in cities to be able to be near their family members.

Dịch:

Không còn nghi ngờ gì nữa, nó phải yên tĩnh và thanh bình. Tôi nghĩ người già không thể chịu được tiếng ồn hay kẹt xe suốt ngày. Họ có thể thích sống ở một nơi yên tĩnh, có một mảnh vườn nhỏ để trồng rau sạch và tận hưởng quãng thời gian còn lại của cuộc đời. Trong một số trường hợp, nó có thể phụ thuộc vào nơi con cái họ sống. Tôi được biết một số người lớn tuổi đã chấp rời khỏi nông thôn và lên thành phố sinh sống để được gần người thân.

3. People in cities used to like living downtown but now they prefer to live in the suburbs. Can you explain why?

I think they might want to get away from the rat race and pollution in metropolises. What I mean is that cities are getting more and more polluted than ever before. The streets are crowded and stuck all the time. So if people continue to live in cities, they might suffer from either mental or physical illnesses such as depression, chronic stress and lung cancer. People can enjoy fresh air and immerse themselves into nature when living in the suburbs. Another reason is that people can still earn a huge amount of money when working in remote areas. This is thanks to the Internet development where people can connect and collaborate with each other effortlessly.

Dịch:

Tôi nghĩ rằng họ có thể muốn thoát khỏi cuộc sống xô bồ và ô nhiễm ở các đô thị. Ý tôi là các thành phố đang ngày càng ô nhiễm hơn bao giờ hết. Đường phố lúc nào cũng đông đúc và kẹt cứng. Vì vậy, nếu mọi người tiếp tục sống ở các thành phố, họ có thể mắc các bệnh về tinh thần hoặc thể chất như trầm cảm, căng thẳng mãn tính và ung thư phổi. Một lý do khác là mọi người vẫn có thể kiếm được một khoản tiền khổng lồ khi làm việc ở vùng sâu vùng xa. Điều này là nhờ sự phát triển của Internet, nơi mọi người có thể kết nối và cộng tác với nhau một cách dễ dàng.

Từ vựng về chủ đề Places

  • mesmerizing (adj): thu hút, tuyệt đẹp
  • tranquil (adj): yên tĩnh
  • a metropolis/ a metropolitan city (n): một khu vực thành phố
  • rat race (n): cuộc sống xô bồ bận rộn kiếm tiền
  • immerse oneself into (v): đắm chìm bản thân vào cái gì đó
  • get stuck in traffic jams (v): bị kẹt xe
  • pristine beaches (n): những bãi biển tinh khôi
  • hectic (adj): đông đúc, tấp nập
  • hospitable (adj): thân thiện

Cấu trúc câu hay để Describe a place you have visited

  • There is a wide variety of food: có đa dạng món ăn
  • get away from (v): thoát khỏi
  • a mountainous area (n): khu vực miền núi
  • settle in (v): sống ổn định, định cư
  • breathtaking sceneries (n): phong cảnh đẹp như tranh
  • relieve stress (v): giải tỏa căng thẳng

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!