Describe a rule that you don’t like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe a rule that you don’t like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a rule that you don’t like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề: Describe a rule that you don’t like

1. Đề bài: Describe a rule that you don’t like

Describe a rule that you don’t like. You should say:

  • What it is?
  • Why don’t you like it?
  • How do others feel about the rule?

And explain whether you’ve followed the rule.

2. Bài mẫu

Bài mẫu 1

Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Để nói về một quy định chúng ta không thích trong bài Describe a rule that you don’t like, ta có thể bắt đầu bằng địa điểm như trường học, nơi làm hoặc trong nhà. Sau khi chúng ta xác định được địa điểm, ta có thể đi sâu vào quy luật đó.
  • Đầu tiên, ta sẽ cần đề cập nguyên nhân vì sao ta không thích quy định đó trong bài Describe a rule that you don’t like. Ta có thể xem xét những điểm sau. Liệu quy định đó có thực tế không, có cản trở hay ảnh hưởng đến quyền lợi của một đối tượng cụ thể nào không? Phản ứng của những người phải làm theo như thế nào (tiêu cực hay tích cực)?
  • Sau khi giải thích về lý do, ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết làm thế nào để cải thiện vấn đề hoặc nên thay đổi quy định đó như thế nào trong bài Describe a rule that you don’t like. Ngoài ra, để kết bài, ta có thể đưa ra sự dự đoán khi quy định đó được thay đổi.

Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

  • Rule: forbidding makeup
  • Why:
    • unrealistic to the expectation (women – look decent)
    • Consequence: counterproductive – girls: wear lipstick after the break
  • Solutions: teachers
    • explain why cosmetics are harmful at the early age
    • workshops how to use cosmetics

Bài mẫu

Back when I was in high school, there was a common rule that the students were not allowed to use any kind of cosmetics or dye their hair and I think this still prolongs until this day. Most of the time, this would target the girls more since they like to wear light make-up, and you know, they want to look beautiful.

But the thing is that I always consider this rule unrealistic to students in general as it does not correlate to the expectations that society sets on one’s appearance, especially women. However, there’s an unspoken rule that women must look decent at their workplace, including having makeup and wearing fashionable clothes, which contradicts the regulations in 12 years of compulsory education.

I get that the teachers don’t want the students to be distracted from the studying process, but if the teachers can explain it better, the teenagers wouldn’t feel forced to abide by the rules. Well, the regulations were counterproductive to what the adults expected the students to behave as some girls put their lipstick on after the break.

Instead of forbidding makeup, teachers should have given the instruction more clearly. For example, they can give reasons why using cosmetics at an early age is harmful or why the time spent studying is still the priority for teenagers. Another idea is that the school board can organize workshops that guide students how to use cosmetics in appropriate contexts.

In the end, I would say that I do not like this rule, but if there’s comprehensive instruction, it would be much better for teenagers to penetrate teachers’ decisions.

Từ vựng:

  • prolong (v): kéo dài
  • unspoken rule (n): luật bất thành văn
  • compulsory education (n): giáo dục bắt buộc
  • abide by sth (v): tuân theo gì đó
  • counterproductive (adj): phản tác dụng
  • comprehensive (adj): đầy đủ
  • penetrate (v): thấu suốt

Bài mẫu 2

I would take this opportunity to tell you about an upsetting regulation that I encountered recently.

It is a rule for my company’s employees on punctuality and working hours that has just been imposed for more than a week. Previously, we are allowed to show up at work no later than 9.15 am with an unlimited number of times, as long as our 8 working hours are ensured. However, just 1 week ago, the executive board decided to adjust the policy to only 3 times of late attendance monthly, and we all must have a report with legit evidence to get approved for our late comings, or we’ll get a salary deduction.

That is a such an unreasonable change to me and my colleagues too, because 15 minutes is just a rational amount of time for us to make up for some unexpected daily issues, and most importantly, we still fully complete our 8 working hours by coming home 15 minutes later. Instead, now we are only able to do so 3 times a month, and we even have to submit a proof for that. What should I submit if my dog is uneasy, or my bus is late for 3 minutes? Ridiculous.

Moreover, things are even worse for myself, as I have to catch a bus to work. Normally I take the 8.30 bus and it fits me perfect to arrive at work at around 9.10. But now that the eligible time has changed, I have to go by the earlier bus which picks up at 8, which means I even have to wake up by 7. This new routine has made me exhausted everyday for a week now because I am too sleepy every morning. It even turns my life upside down because I could not even wake up at the right time in the morning and my battery goes out too early each night due to sleepiness.

And as far as I know, many of my colleagues have to suffer from similar problems. Therefore, we are discussing to make a complaint to our manager and try to compromise with the executive board about our working hours. I really hope our efforts would work and things will look up, or maybe I will have to think of a job quit.

Dịch:

Tôi sẽ tận dụng cơ hội này để kể về một điều luật khá khó chịu mà tôi gặp phải trong thời gian gần đây.)

Đó là một điều luật cho nhân viên công ty của tôi về tính đúng giờ và thời gian làm việc mà mới được áp dụng trong hơn 1 tuần gần đây. Trước đó, chúng tôi được phép đi làm không muộn quá 9.15 sáng không giới hạn số lần, miễn là chúng tôi làm đủ 8 tiếng mỗi ngày. Tuy nhiên, mới 1 tuần trước, ban lãnh đạo đã quyết định thay đổi chính sách thành chỉ 3 lần đi làm muộn 1 tháng, và tất cả chúng tôi đều phải nộp báo cáo với bằng chứng xác thực để được chấp thuận cho lần đi muộn đó, nếu không chúng tôi sẽ bị trừ lương.

Đó là một sự thay đổi vô lý đối với tôi và đồng nghiệp, vì 15 phút chỉ là khoảng thời gian hợp lý để chúng tôi giải quyết một số vấn đề phát sinh hàng ngày, và quan trọng nhất là chúng tôi vẫn hoàn thành đầy đủ 8 giờ làm việc bằng việc về muộn 15 phút. Thay vào đó, giờ chúng tôi chỉ có thể làm như vậy 3 lần một tháng và chúng tôi thậm chí phải gửi bằng chứng cho điều đó. Tôi nên nộp gì nếu chú chó của tôi không thoải mái, hoặc xe buýt của tôi bị trễ 3 phút? Thật lố bịch.

Hơn nữa, mọi thứ thậm chí còn tồi tệ hơn đối với bản thân tôi, khi tôi phải bắt xe buýt để đi làm. Thông thường tôi đi chuyến buýt 8h30 để đến nơi làm việc vào khoảng 9 giờ 10. Nhưng vì thời gian làm việc thay đổi, tôi phải bắt chuyến xe sớm hơn lúc 8 giờ, tức là tôi phải thức dậy vào 7 giờ mỗi sáng. Thói quen mới này khiến tôi rất buồn ngủ mỗi sáng, thậm chí còn khiến cuộc sống của tôi bị đảo lộn vì tôi thậm chí không thể thức dậy đúng giờ sáng và chẳng còn tý năng lượng nào mỗi tối do buồn ngủ.

Và theo tôi được biết, rất nhiều đồng nghiệp của tôi cũng gặp phải những vấn đề tương tự. Vì vậy, chúng tôi đang thảo luận để khiếu nại với quản lý cũng như cố gắng thỏa hiệp với ban lãnh đạo về giờ làm việc của chúng tôi. Tôi thực sự hy vọng những nỗ lực của chúng tôi sẽ có kết quả và mọi thứ sẽ ổn thỏa, hoặc có thể tôi sẽ phải nghĩ đến việc nghỉ việc.

Từ vựng:

Từ vựng

Phát âm

Loại từ

Dịch nghĩa

upsetting

/ʌpˈsetɪŋ/

(adj)

khó chịu

regulation

/ˌreɡjuˈleɪʃn/

(n)

luật lệ

encounter

/ɪnˈkaʊntə(r)/

(v)

bắt gặp

punctuality

/ˌpʌŋktʃuˈæləti/

(n)

sự đúng giờ

working hours

/ˈwɜːkɪŋ ˈaʊə(r)/

(n)

giờ công

impose

/ɪmˈpəʊz/

(v)

áp dụng

show up

/ʃəʊ ʌp/

(v)

xuất hiện

ensure

/ɪnˈʃʊr/

(v)

đảm bảo

executive board

/ɪɡˈzekjətɪv bɔːd/

(n)

ban lãnh đạo

adjust

/əˈdʒʌst/

(v)

điều chỉnh

policy

/ˈpɒləsi/

(n)

chính sách

late attendance

 

(n)

đi trễ

legit

/lɪˈdʒɪt/

(adj)

xác thực

evidence

/ˈevɪdəns/

(n)

bằng chứng

approve

/əˈpruːv/

(v)

thông qua

late comings

/leɪt ˈkʌmɪŋ/

(n)

đến muộn

salary deduction

/ˈsæləri dɪˈdʌkʃn/

(n)

trừ lương

unreasonable

/ʌnˈriːznəbl/

(adj)

bất hợp lý

colleague

/ˈkɑːliːɡ/

(n)

đồng nghiệp

rational

/ˈræʃnəl/

(adj)

hợp lý

make up for

/meɪk ʌp fər/

(v)

bù đắp

daily issues

/ˈdeɪli ɪʃuː/

(n)

vấn đề hàng ngày

proof

/pruːf/

(n)

bằng chứng

submit

/səbˈmɪt/

(v)

nộp

uneasy

/ʌnˈiːzi/

(adj)

khó dễ

ridiculous

/rɪˈdɪkjələs/

(adj)

nực cười

catch a bus

 

(phr.)

bắt xe buýt

fit somebody/something perfect

 

(phr.)

vừa vặn

eligible

/ˈelɪdʒəbl/

(adj)

hợp lệ

pick up

 

(phr.)

đón

turn somebody/something upside down

 

(phr.)

đảo lộn điều gì đó

As far as someone knows

 

(phr.)

theo như ai đó được biết

suffer from something

 

(phr.)

chịu đựng điều gì đó

complaint

/kəmˈpleɪnt/

(n)

phàn nàn

compromise

/ˈkɑːmprəmaɪz/

(n)

thỏa hiệp

look up

 

(phr.)

ổn thỏa

job quit

/ˈpɑːp kwɪt/

(n)

nghỉ việc

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Rules

1. What are the rules students should follow at school?

Being punctual would be the first rule that students should adhere to as this could help them practice discipline when they enter the labor market in the future. Another regulation that is worth mentioning is the rule of respecting the school’s properties like chairs and tables, which raises the awareness of vandalism.

  • adhere to (v): tuân theo
  • property (n): tài sản
  • vandalism (n): hành động phá hoại tài sản

2. Do people often violate the rules in Viet Nam?

It’s hard to admit this, but sometimes. You see, some people will jump the red light when there’s no traffic officers watching, which is reckless driving. One more thing, which also involves traffic, is that some youngsters do not wear a helmet when they ride a motorcycle. Most of the time, they find the helmet quite irritating to wear as it somewhat ruins the hairstyle.

  • jump the red light: không dừng đèn đỏ
  • reckless driving: lái xe bất cẩn

3. What rules should children follow at home?

There’s actually one rule that the kids should stick to is telling or even asking their parents before they go out. This should be their fixed habit when they go to work in the future as they are willing to build plans and tell their leaders. Moreover, when the children tell their parents beforehand, the adults would not feel worried when the kids go out.

  • stick to (v): tuân theo
  • fixed (adj): cố định

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!