Describe a skill you can teach others | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe a skill you can teach others | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3 giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a skill you can teach others | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2, 3

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a skill you can teach others

1. Đề bài: Describe a skill you can teach others

Describe a skill that you can teach other people. You should say:

  • What is it?
  • How did you learn it?
  • How can you teach others this skill?
  • How do you feel about this skill?

2. Bài mẫu

Bài mẫu 1:

Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe a skill you can teach others yêu cầu thí sinh miêu tả một kỹ năng bạn có thể hướng dẫn người khác, trong đó cần đưa ra những thông tin:
      • Kỹ năng đó là gì
      • Bạn đã học nó như thế nào
      • Bạn có thể dạy người khác bằng cách nào
      • Bạn cảm thấy như nào về kỹ năng này
  • Để xử lý đề bài Describe a skill you can teach others, cách dễ dàng và hiệu quả nhất đó chính là bám sát những các cue (gợi ý) mà đề đưa ra và cung cấp thông tin rõ ràng nhất có thể, hạn chế nói chung chung.
  • Với câu hỏi đầu tiên trong đề bài Describe a skill you can teach others, kỹ năng đó là gì. Hãy chọn một kỹ năng mà bạn thấy tự tin để có thể hướng dẫn người khác. Đó có thể là một số kĩ năng mềm như giao tiếp,lãnh đạo hoặc các kĩ năng như chơi thể thao, nấu ăn…
  • Tiếp đó, chúng ta cần đi vào chi tiết hơn với câu hỏi số hai trong bài Describe a skill you can teach others, bạn đã học nó như thế nào. Hãy kể lại câu chuyện bạn tự học hay học nó ở đâu, quá trình bạn học kĩ năng đó.
  • Nối tiếp luận điểm này trong đề Describe a skill you can teach others, các bạn có thể trả lời câu hỏi thứ ba, bạn có thể dạy người khác bằng cách nào. Bạn có thể liệt kê một vài tips để phát triển kỹ năng này và cách bạn hướng dẫn người khác.
  • Cuối cùng, hãy chia sẻ việc bạn cảm thấy như nào về kỹ năng này để kết bài Describe a skill you can teach others nhé. 

Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

What is it

  • Skills to make powerpoint slides 

How did you learn it

  • One of my best friend taught me

How can you teach others this skill

  • Teach them the rules:
    • Keep the content on slides precise
    • Use charts, tables
  • Let them practice by themselves and give constructive feedback

How do you feel about this skill

  • It helps me go further in life

Bài mẫu:

One of the most helpful skills that I’ve had a chance to acquire through university is the skill of making powerpoint slides. And for that I wish to teach others this skill as there are many issues to take into account and I definitely learned it the hard way. 

Well, you know, when I moved on to college, it was seemingly assumed that we have to possess editing skills, or powerpoint skills in particular, beforehand so that we can create such eye-catching slides and therefore making our presentation so much more engaging. However, I didn’t have the faintest idea about how to make a slide, let alone putting a presentation together. But I was lucky enough to have one of my best friends teach me all the know-hows and assist me in mastering such skills. 

First off, I think one of the basics when it comes to making a powerpoint slide is that you have to keep the content succinct. Nobody would want a slide full of texts, right? Another rule is that maybe you should report information statistically by using charts, or tables. In that way, the audience would have a more comprehensive and systematic grasp of what you’re trying to convey. 

If I were to teach others, besides acquainting them with the theory first, I would let them put their knowledge into practice, you know, let them play around first with the slides, explore all the tools and test their capability and finally give some feedback on the product. I think when it comes to powerpoint skill, it both requires logic and taste to make the slides more gripping so practicing and learning from one another is the best method. 

It cannot be denied that this skill might help us go further in life as a lot of recruiters nowadays prefer those that have decent powerpoint skills. I hope that I may have more chances to help those who are struggling with this kind of skill so that they can make a presentation with ease.

Từ vựng:

  • Not have the faintest idea: không có tí khái niệm gì
  • Let alone: chưa kể đến
  • Know-how (n): kiến thức và kĩ năng thực tế
  • Succint (adj): ngắn gọn
  • Comprehensive (adj): bao quát, toàn diện
  • Systematic (adj): có hệ thống
  • Gripping (adj): hấp dẫn
  • Decent (adj): tốt, tươm tất

Bài mẫu 2:

Dàn bài:

Mở bài – giới thiệu 

Ở phần mở đầu, bạn có thể giới thiệu ngắn gọn về kỹ năng và lý do tại sao bạn nghĩ ta cần học kỹ năng đó. Chú ý tránh việc “mở bài” dài dòng như trong văn viết vì ta chỉ có khoảng 2 phút để nói trong IELTS Speaking Part 2 mà thôi.

Thân bài – mô tả

Mô tả, kể lại câu chuyện theo hướng dẫn của phần “you should say”:

  • Kỹ năng đó là gì?
  • Bạn đã học nó bằng cách nào?
  • Làm thế nào bạn có thể dạy người khác kỹ năng này?
  • Bạn cảm thấy thế nào về kỹ năng này?

Bạn có thể cho ví dụ về lợi ích hoặc sản phẩm có thể được tạo ra bằng kỹ năng này.

Kết bài – tóm lược lại

Với phần kết thúc, hãy tóm lược lại mọi thứ trong 1, 2 câu ngắn ngọn. Bạn có thể bỏ qua phần này nếu không đủ thời gian. Nhưng hãy chú ý truyền tải toàn bộ ý tưởng đầy đủ theo yêu cầu đề bài.

Bài mẫu:

Today, I would like to talk about a skill that I am confident in teaching: cooking. I believe that cooking is an essential life skill that everyone should learn, as it not only helps us to eat healthier but can also be a fun and creative activity.

I learned how to cook from my mother and grandmother. Since I was very young, they taught me how to cook traditional dishes from our culture and I’ve continued to learn and experiment with new recipes over the years.

To teach someone how to cook, I would start by explaining the basic cooking techniques such as chopping, sautéing, boiling, and baking. I would then show them how to follow a recipe and how to adjust it to their own taste. I would also teach them how to select ingredients, how to store food properly, and how to plan a menu.

One of the best ways to teach someone how to cook is by cooking together. I would invite them to my kitchen and we would prepare a meal together, step by step. This would give them a hands-on experience and they would be able to ask questions and get feedback in real time.

I feel very passionate about teaching cooking because it’s a skill that can bring people together and create memories. I find it very rewarding to see my students gain confidence in the kitchen and enjoy the food that they’ve created.

Từ vựng:

  • Essential (adj): quan trọng
  • Healthier (adj): khỏe mạnh hơn
  • Traditional (adj): truyền thống 
  • Recipe (n): công thức (nấu ăn)
  • To chop (v): chặt (thịt)
  • To sauté (v): áp chảo (món ăn)
  • To adjust (v): điều chỉnh
  • Ingredient (n): nguyên liệu (nấu ăn)
  • To store (v): lưu trữ (thức ăn)
  • Step by step: từng bước một 
  • A hands-on experience: kinh nghiệm có được do tự thực hành 
  • Feedback (n): phản hồi
  • Passionate (adj): đam mê
  • Rewarding (adj): đền đáp

Bài mẫu 3:

Để có một câu trả lời hoàn chỉnh nhất cho đề bài trên, người đọc có thể xây dựng bài nói dựa trên dàn ý sau:

  • Nêu cụ thể kỹ năng đó là gì?
  • Kể lại quá trình học tập kỹ năng (tại sao người nói lại bắt đầu học kỹ năng đó, các tố chất cần có, kỹ năng này đã giúp gì, v.v.)
  • Người nói sẽ dạy lại kỹ năng này cho người khác như thế nào? (Đối tượng học tập, nội dung dạy học, phương thức dạy học, cách đánh giá học sinh)
  • Miêu tả những lợi ích, cảm xúc của người nói về kĩ năng này

Bài mẫu:

After all those years of working and learning, I finally acquired the skill that I find the most essential for anyone. And believe me, it has taken a great deal of time and effort for me to learn this transferable skill. I would like to teach the planning skill to others.

I said that this skill is so vital because I have got into a lot of trouble without it. It was way back when I was a second-year student with no plans for the future. I constantly procrastinated my studies, left things to the last minute, or slept on my decisions in life. It was a sedentary lifestyle, which led to my failure in exams and job interviews later. Basically, I didn’t even know what I wanted in life, not to mention trying to achieve it. Fortune came to me when I was most anxious about my future. A mentor from the upper class taught me how to arrange and plan everything in chronological order and stick to that plan. I am willing to become a mentor to another and pass this knowledge on.

Whether it is a life-long plan or just a short-term schedule, the motive is what drives it. Therefore, firstly, I will help my students find out their goals and passions in life. It’s the first step, but a life-changing decision, so he or she must be really careful. For example, if they want to draw up a work plan, some profound questions I can ask them are “Who do you want to be in life?” and even “What’re your purposes in life?”. Those questions can encourage their critical thinking. I can help them weigh up all the pros and cons of every path as well.

Now that he/she has a long-term goal, the duties are much easier - building the small stepping-stones to that big plan. A plan is only effective if it has 5 features: specific, measurable, achievable, realistic and time-bound. My students should be able to create a plan with practical and actionable goals. And they will know how to track progress while putting these ideas into practice.

I make sure to stay by my student’s side and give them practical feedback when they take action. More importantly, practice makes perfect. They must continue to repeat it over and over by making a to-do list on a daily, monthly, and annual basis. It’s also helpful to think ahead to every hurdle they may encounter and prepare for the worst situation.

From my point of view, anyone can benefit from this skill, whether you are a student, a professional or a business owner. When you look back, you will see that you have achieved much more than you expected. And it’s just a matter of time until you make your dreams come true.

I’m very proud to say that I have taught a number of students and helped them achieve a lot of success. It motivates and inspires me to continue in the future.

Từ vựng:

1. to acquire /əˈkwaɪər/: đạt được, có cái gì (theo nghĩa tích cực)

Ví dụ: You can acquire knowledge from many sources (Bạn có thể nhận được kiến thức từ nhiều nguồn)

2. to take a great deal of time and effort / kɔːz miː ə ɡreɪt diːl ɒv taɪm ænd ˈɛfət/ : tốn rất nhiều thời gian và công sức của tôi

Ví dụ: Getting that job took me a great deal of time and effort (Có được công việc đó đã tốn rất nhiều thời gian và công sức của tôi)

3. a transferable skill /ə trænsˈfɜː.rə.bəl skɪl/: một kỹ năng chuyển đổi được, sử dụng được cho nhiều công việc, tình huống khác nhau

Ví dụ: Communication is one of the transferable skills (Giao tiếp là một trong những kĩ năng có thể chuyển đổi được)

4. planning skills /ˈplæn.ɪŋ skɪlz/: kỹ năng lên kế hoạch

Ví dụ: To become successful takes more than just planning skills (Để thành công cần nhiều hơn là kỹ năng lên kế hoạch)

5. to get into trouble /tuː ɡɛt ˈɪntuː ˈtrʌbᵊl/: gặp rắc rối, khó khăn

Ví dụ: Don’t get yourself into trouble by playing truant (Đừng để bản thân gặp rắc rối bằng việc trốn học)

6. to procrastinate /prəˈkræs.tɪ.neɪt/: trì trệ, trì hoãn

Ví dụ: When it comes to doing exercise, I tend to procrastinate (Tôi thường trì hoãn khi phải tập thể dục)

7. to leave things to the last minute /liːv θɪŋz tuː ðə lɑːst ˈmɪnɪt/ : nước đến chân mới nhảy

Ví dụ: It’s a bad habit to leave things to the last minute (Việc để nước đến chân mới nhảy là một thói quen xấu)

8. to sleep on sth /sliːp ɒn/: trì hoãn việc đưa ra quyết định về điều gì đó

Ví dụ: He keeps sleeping on choosing what major to study (Anh ấy cứ tiếp tục trì hoãn việc đưa ra quyết định về ngành học)

9. a sedentary lifestyle /ə ˈsed.ən.tər.i ˈlaɪf.staɪl/: một lối sống thụ động

Ví dụ: My doctor warned me about my sedentary lifestyle (Bác sĩ của tôi đã từng cảnh báo về lối sống thụ động của tôi)

10. to lead to sth /liːd tuː/: dẫn đến cái gì

Ví dụ: A sedentary lifestyle can lead to health problems (Lối sống thụ động có thể dẫn đến nhiều bệnh về sức khỏe)

11. not to mention /nɒt tuː ˈmɛnʃᵊn/: chưa kể đến là

Ví dụ: I don’t have a house not to mention a car (Tôi không có căn nhà nào không kể đến là có một chiếc xe)

12. to arrange and plan everything /əˈreɪndʒ ænd plæn ˈɛvrɪθɪŋ/: sắp xếp và lên kế hoạch cho mọi việc

Ví dụ: I like to arrange and plan everything (Tôi thích sắp xếp và lên kế hoạch cho mọi việc)

13. chronological order /ˌkrɒn.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl ˈɔː.dər/: theo thứ tự thời gian

Ví dụ: I like to arrange and plan everything in chronological order (Tôi thích sắp xếp và lên kế hoạch cho mọi việc theo thứ tự thời gian)

14. to stick to a plan /stɪk tuː ə plæn/: bám sát theo kế hoạch

Ví dụ: Don’t think too much and stick to your plan (Đừng nghĩ quá nhiều và hãy bám sát kế hoạch của bạn)

15. to pass sth on to sth /pɑːs ɒn tuː/ : truyền lại điều gì cho ai đó

Ví dụ: Parents tend to pass their habits on to their children (Bố mẹ thường truyền lại những thói quen cho con cái của họ)

16. a life-long plan /ə ˈlaɪf.lɒŋ plæn/: một kế hoạch của cuộc đời

Ví dụ: A life-long plan is not easy to make (Một kế hoạch của cuộc đời không dễ để tạo nên)

17. a short-term schedule /ə ˌʃɔːtˈtɜːm ˈʃedʒ.uːl/: một kế hoạch ngắn hạn

Ví dụ: I am creating my a short-term schedule (Tôi đang thiết kế một kế hoạch ngắn hạn)

18. a motive /ə ˈməʊ.tɪv/: động lực

Ví dụ: Money is the motive behind her action (Tiền bạc là động lực đứng đằng sau hành động của cô ấy)

19. to drive sth /draɪv/: điều khiển cái gì đó

Ví dụ: The net export drives economic growth (Xuất khẩu ròng điều khiển sự tăng trưởng kinh tế)

20. a life-changing decision /ə laɪf-ˈʧeɪnʤɪŋ dɪˈsɪʒən/: một quyết định có thể thay đổi cuộc đời

Ví dụ: Going to that school is a life-changing decision for me (Học ngôi trường đó là một quyết định có thể thay đổi cuộc đời của tôi).

21. to draw up a plan /drɔː ʌp ə plæn/: phác thảo lên một kế hoạch

Ví dụ: I am going to draw up a study plan for my next semester (Tôi sẽ phác thảo lên kế hoạch học tập cho kì học tiếp theo của tôi)

22. profound questions /prəˈfaʊnd ˈkwes.tʃənz/: những câu hỏi sâu sắc

Ví dụ: He always has profound questions to ask (Anh ấy luôn có những câu hỏi rất sâu sắc)

23. to encourage critical thinking /ɪnˈkʌrɪʤ ˈkrɪtɪkəl ænd ˌɪndɪˈpɛndənt ˈθɪŋkɪŋ/ : khuyến khích tư duy phản biện và độc lập

Ví dụ: My school should have more pratical modules that can encourage critical and independent thinking (Trường của tôi nên có nhiều môn học thực tiễn hơn mà có thể khuyến khích tư duy phản biện và độc lập)

24. to weigh the pros and cons /weɪ ʌp ɔːl ðə prəʊz ænd kɒnz/: suy xét những điểm tốt và không tốt

Ví dụ: You should weigh all the pros and cons before making any decisions (Bạn nên cân nhắc những điểm tốt và không tốt trước khi đưa ra bất kì quyết định gì)

25. small stepping stones to that big plan /smɔːl ˈstɛpɪŋ stəʊnz təˈwɔːdz ðæt bɪɡ plæn/: những bước đệm tiến tới kế hoạch to lớn

Ví dụ: I consider this degree as a small stepping stone towards my big plan (Tôi nhìn nhận cái bằng này như một bước đệm để tiến tới kế hoạch to lớn của tôi)

26. to create a plan /kriˈeɪt ə plæn/: tạo nên một kế hoạch

Ví dụ: I am going to create a study plan for my next semester (Tôi sẽ tạo lên kế hoạch học tập cho kì học tiếp theo của tôi)

27. practical and actionable goals /ˈpræktɪkəl ænd ˈækʃnəbᵊl ɡəʊlz/: mục tiêu thực tế và có thể thực hiện được

Ví dụ: You should set practical and actionable goals for the marketing campaign (Bạn nên đặt ra mục tiêu thực tế và có thể thực hiện được cho chiến dịch tiếp thị)

28. to track progress /træk ˈprəʊ.ɡres/: theo dõi tiến độ

Ví dụ: It’s hard to track progress when you do many things at the same time (Việc theo dõi tiến độ là khó nếu bạn làm nhiều việc cùng một lúc)

29. to put these ideas into practice /pʊt ðiːz aɪˈdɪəz ˈɪntuː ˈpræktɪs/: đưa những ý tưởng này vào thực tế đời sống, khiến chúng thành sự thật

Ví dụ: You can put these ideas into practice by working hard (Bạn có thể đưa những ý tưởng này thành sự thật bằng cách làm việc chăm chỉ)

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Teaching

1. Do you think computers will one day replace teachers in the classroom?

Absolutely not. Despite recent technical advancements, robots will never be able to replace the role of teachers. To begin with, teaching is surely more than just imparting information. A teacher also acts as a guide, a mentor and an inspirer for students. Computers can’t lead and advise students in the same way as teachers can. Besides, a human teacher may also foster the best learning environment because of the connection they have with their students, which is impossible to do through virtual learning.

  • Impart (v): truyền tải
  • Foster (v): khuyến khích
  • Virtual (adj): trực tuyến

2. How can a teacher make lessons for children more interesting?

In my opinion, there are numerous ways to increase students’ interest. Firstly, teachers should consider including game-based activities to make the lessons more engrossing. Conducting games such as “Slap the board” and “Bingo” creates a fun classroom environment, making it much more enjoyable, competitive and exciting. Additionally, it is undeniable that using technological elements like videos and slideshows is a great approach to captivate students.

Engaged in the lesson, students will be able to concentrate better, thus increasing the teaching and learning effectiveness.

  • Engrossing (adj): thu hút
  • Captivate (v): lôi cuốn, hấp dẫn

3. What do you think should change about the way students are taught in your country?

There should, in my opinion, be certain changes done to Vietnam’s educational system. The emphasis of today’s educational system in my nation is primarily on theoretical information, thus practical knowledge and hands-on experience should be more strongly stressed. For instance, field trips to museums or art galleries will help students learn about culture and history in a more engaging way. Additionally, schools should allow more lessons on essential life skills such as teamwork and communication.

  • Theoretical (adj): thuộc về lí thuyết
  • Hands-on (adj): mang tính thực tế

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!