Describe a song you like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2

1900.com.vn tổng hợp bài viết Describe a song you like trong IELTS Speaking Part 2 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Describe a song you like | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2

Bài mẫu chủ đề “Describe a song you like” IELTS Speaking Part 2

Describe a song you like (Describe a piece of music you like).

You should say:

– What it is?

– Which country the song comes from?

– What story the song tells?

– And explain why you think it is interesting?

1. Bài mẫu Describe a song you like – Happy

I have always been a huge fan of music. I love listening to music because good music helps me recharge my battery and energy as well as uplift my spirit after a long day overloaded with work and study. I honestly don’t have my favorite genre as my playlist includes all kinds of music. But if you want me to pick a song that I like the most, it would definitely be “Happy” by Williams Pharrell.

“Happy” is a song with cheerful beat and exuberant vocal taken from the OST of the movie “Despicable Me 2” although it was first featured as the lead single taken from Pharrell’s second solo album entitled ‘G I R L’.

One thing that I really do enjoy about “Happy” is that it doesn’t fall under the classification of EDM. You can relegate “Happy” more to the “old school” category because you can clearly hear the influences of Motown Records throughout the song.

It does make sense, therefore, why Pharrell opted for a more classic and refined approach to the production of “Happy”. Pharrell certainly does an excellent job in helping provide mainstream listeners a “breath of fresh air” from all the EDM-laced influences. In addition, he delivers all his words with so much ease that it almost sounds effortless on his part. Plus, there is also that very distinctive soulful quality to his voice, which adds to the mass appeal and friendly warmth of this single.

The message is clear. It is all about maintaining a positive state of mind despite how gloomy and sometimes disheartening events can be. When you can have a cheerful disposition in life, everything will look brighter and way better than it really is.

In a way, “Happy” is a rare kind of song because it offers the listeners a hearty dose of innocent fun and makes them look at the inner child in themselves as opposed to being one of the hundred pop songs that are either about love or money.

Tài liệu VietJack

Từ vựng:

  • Recharge one’s battery and energy: nạp lại năng lượng
  • To uplift one’s spirit (phrase) khiến ai cảm thấy hào hứng, vui vẻ
  • Be overloaded with: quá tải
  • Genre (n) thể loại
  • Exuberant (a) chứa chan (tình cảm)
  • Classification (n) sự phân loại
  • EDM = Electronic Dance Music: nhạc điện tử
  • Old school: nhạc Hip hop trường phái cũ
  • Refined (a) tao nhã, tế nhị
  • Mainstream (a)/(n) dòng nhạc mà đại chúng hay nghe
  • A breath of fresh air: luồng khí/làn gió tươi mát -> nghĩa là điều gì đó mới, khác lạ
  • Distinctive (adj) đặc biệt
  • Soulful (a) sâu lắng, làm xúc động sâu sắc
  • Inner child: đứa trẻ bên trong (là một khía cạnh trẻ thơ của một cá nhân)

Dịch:

Tôi luôn là một fan hâm mộ lớn của âm nhạc. Tôi rất thích nghe nhạc vì những bản nhạc hay giúp tôi nạp lại năng lượng cũng như nâng cao tinh thần sau một ngày dài quá tải với công việc và học tập. Thành thật mà nói, tôi không có thể loại yêu thích của mình vì danh sách phát của tôi bao gồm tất cả các loại nhạc. Nhưng nếu bạn muốn tôi chọn một bài hát mà tôi thích nhất, đó chắc chắn sẽ là “Happy” của Williams Pharrell.

“Happy” là một bài hát với nhịp điệu vui tươi và giọng hát bay bổng được trích từ OST của bộ phim “Despicable Me 2” mặc dù nó được giới thiệu lần đầu với tư cách là đĩa đơn chính trích từ album solo thứ hai của Pharrell mang tên ‘G I R L’.

Một điều mà tôi thực sự thích thú về “Happy” là nó không thuộc phân loại của EDM. Bạn có thể xếp “Happy” nhiều hơn vào danh mục “old school” vì bạn có thể nghe rõ ảnh hưởng của Motown Records xuyên suốt bài hát. Vì vậy có thể hiểu được việc Pharrell lại chọn cách tiếp cận cổ điển và tinh tế hơn để sản xuất “Happy”. Pharrell chắc chắn đã làm một công việc xuất sắc trong việc cho người nghe một “luồng gió mới” từ tất cả những ảnh hưởng của EDM. Ngoài ra, anh ấy chuyển tải tất cả các ngôn từ của mình một cách dễ dàng. Thêm vào đó là chất giọng có hồn rất riêng biệt của anh ấy, điều này càng làm tăng thêm sức hấp dẫn đại chúng và sự ấm áp thân thiện của bài hát này.

Thông điệp của bài hát rất rõ ràng. Đó là tất cả về việc duy trì một trạng thái tích cực của tâm trí mặc dù mọi việc có thể ảm đạm và đôi khi khiến bạn thất vọng như thế nào. Khi bạn có thể vui vẻ trong cuộc sống, mọi thứ sẽ tươi sáng hơn và tốt hơn so với thực tế.

Theo một cách nào đó, “Happy” là một loại bài hát hiếm hoi vì nó mang đến cho người nghe cảm giác vui vẻ hồn nhiên, nồng nhiệt và khiến họ nhìn vào đứa trẻ tâm hồn bên trong bạn thay vì là một trong hàng trăm bài hát nhạc pop nói về tình yêu hoặc tiền.

2. Bài mẫu Describe a song you like – Permission to dance

One of the songs that strikes a chord with me the most when I hear it is “Permission to dance” by BTS – the most famous Korean boy band currently.

It is a cheerful, summer pop bop that is best suited to be blared through headphones. This is the kind of positive music that can really help with the world still in the grips of a global pandemic; even if there have been many improvements to the situation. I’m assuming that the music video is an optimistic vision of the future where Covid is finally vanquished and we can be free of our masks. A huge element of the MV is the idea of purple balloons signalling the end of the Covid-19 pandemic.

“Permission to Dance” is bubbling with positive energy and it truly is the kind of music we desperately need right now. Music is one of the comforts that I will go to when my mood spirals. This is the kind of song that could instantly lift my spirits – thanks to the energetic tune and lyrics infused with positivity and themes of the idea that everything is going to be okay eventually. This style combines excellently with the contemporary pop genre, a running theme across all three of their English tracks.

“Permission to Dance” was co-written by Ed Sheeran, who is one of the biggest musicians in the world at the moment and has written songs for the likes of Taylor Swift, Justin Bieber, and Liam Payne – as well writing most of his own music – and I can definitely hear his influence in “Permission to Dance”. I feel that the lyrics are far more coherent and flow a lot better than the lyrics of both “Butter” and “Dynamite”, which are their previous songs. One of the best lines of the song is “We don’t have to worry, cause when we fall we know how to land”.  Sheeran and the other writers of “Permission to Dance” have been able to create a song that is both personal to BTS’s experiences whilst still being relatable to the listeners. All in all, “Permission to Dance” is a simple, cheery pop track with an addictive beat and the best lyrics of any of BTS’s English songs so far. 

Từ vựng:

  • bop (n) một bài hát hay
  • strike a chord: làm cho mọi người đồng ý hoặc chấp nhận điều gì đó; làm ai nhớ về thứ gì, gợi lên một cảm giác hay cảm xúc thân thuộc nào đó
  • in the grips of sth: trải qua một điều gì đó (tiêu cực)
  • vanquish (v) đánh bại, thắng
  • MV = music video: video ca nhạc
  • bubble (over) with (v): tràn đầy (những cảm xúc, thường là vui sướng)
  • spiral (v) tăng, giảm liên tục
  • tune (n) giai điệu
  • contemporary pop (n) nhạc pop đương đại
  • co-written (a) đồng sáng tác
  • coherent (a) mạch lạc, chặt chẽ
  • lyrics (n) lời bài hát
  • cheery (a) vui vẻ, hân hoan

Dịch:

Một trong những bài hát khiến tôi thích thú nhất khi nghe đó là “Permission to dance” của BTS – nhóm nhạc nam nổi tiếng nhất Hàn Quốc hiện tại.

Đây là một bài hát nhạc pop mùa hè vui tươi, phù hợp nhất khi nghe bằng tai nghe. Đây là loại âm nhạc tích cực thực sự có thể giúp ích cho thế giới trong cơn đại dịch toàn cầu; ngay cả khi đã có nhiều cải thiện cho tình hình. Tôi nghĩ rằng video âm nhạc là một viễn cảnh lạc quan về tương lai, nơi Covid cuối cùng cũng bị đánh bại và chúng ta có thể không cần phải đeo khẩu trang. Một yếu tố rất lớn của MV là ý tưởng về những quả bóng bay màu tím báo hiệu sự kết thúc của đại dịch Covid-19.

“Permission to Dance” tràn đầy năng lượng tích cực và nó thực sự là thể loại âm nhạc mà chúng ta đang rất cần ngay bây giờ. Âm nhạc là một trong những niềm an ủi mà tôi sẽ tìm đến khi tâm trạng của tôi lên xuống thất thường. Đây là loại bài hát có thể ngay lập tức vực dậy tinh thần của tôi – nhờ giai điệu và ca từ tràn đầy năng lượng với sự tích cực và chủ đề và ý tưởng rằng mọi thứ cuối cùng sẽ ổn. Phong cách này kết hợp tuyệt vời với thể loại nhạc pop đương đại, một chủ đề chạy xuyên suốt cả ba bài hát tiếng Anh của họ.

“Permission to Dance” được đồng sáng tác bởi Ed Sheeran, một trong những nhạc sĩ lớn nhất thế giới vào thời điểm hiện tại và đã viết các bài hát cho ư Taylor Swift, Justin Bieber và Liam Payne – cũng như viết hầu hết các bài hát của anh ấy. Và tôi chắc chắn có thể nghe thấy sự ảnh hưởng của anh ấy trong “Permission to Dance”. Tôi cảm thấy rằng lời bài hát mạch lạc hơn và trôi chảy hơn rất nhiều so với lời của cả “Butter” và “Dynamite”, là những bài hát trước đây của họ. Một trong những câu hay nhất của bài hát là “Chúng ta không phải lo lắng, vì khi ngã chúng ta biết cách tiếp đất”. Sheeran và các tác giả khác của “Permission to Dance” đã có thể tạo ra một bài hát vừa mang tính cá nhân đối với trải nghiệm của BTS mà vẫn khiến người nghe cảm thấy thích thú. Nhìn chung, “Permission to Dance” là một bản nhạc pop đơn giản, vui tươi với nhịp điệu gây nghiện và lời bài hát hay nhất trong số các bài hát tiếng Anh của BTS cho đến nay.

3. Bài mẫu Describe a song you like – Easy on me

I honestly don’t have my favorite genre as my playlist includes all kinds of music. But if you want me to pick a song that I like the most, it would definitely be “Easy on me” by Adele, the first single off of her album, “30”. I first listened to this song last year and it has been my jam until now. 

Written and sung by Adele herself, this song is very sentimental and talks about the end of her love story and how she didn’t have a chance to think it through because she was so young. She gave up her life for her boyfriend and child so she asks to go easy on her.

I love singing to Adele and this song has such a simple melody with the piano in the background and her voice is spectacular, the way she has the agility to do those runs while switching chest to head voice. There are not a lot of high notes, so what makes this song hard is the breath control, support and the expertise you have to have to sing this.

The song offers mournful piano that gradually becomes more strident as the song progresses – suggesting a hint of cathartic empowerment about sharing your misery – gently supported by subtle touches of bass. It’s chord-heavy, relatively slow, and at the perfect volume to frame Adele’s vocals. Her voice, as powerful as ever, sounds initially wounded, then soars. The lyrics – as on Someone Like You, or Hello, or Send My Love – address the other party in a failing relationship, asking for forgiveness and understanding while underlining that it isn’t really her fault. This epiphany comes out loud and clear in “Easy on Me,” making this song possibly Adele’s most personal and vulnerable to date. 

In my opinion, no artist can wrap heartbreak and sorrow in a stunning package as expertly as Adele. In this song, she opens up to the listeners in a way that she has never before, letting them see her flaws and downfalls rather than showing those of her past lovers. I think it is safe to say that the album is as heartbreaking as it is beautiful.

Từ vựng:

  • (one’s) jam: A song that one loves or likes a lot.
  • single (n) đĩa đơn, đĩa thu ngắn
  • sentimental (a) đa cảm
  • go easy on: đối xử nhẹ nhàng, không chỉ trích quá độ
  • melody (n) giai điệu
  • agility (n) sự nhanh nhẹn, sự hoạt bát
  • Run/riff (n) chạy nốt/ luyến láy
  • chest voice (n) giọng ngực 
  • head voice (n) giọng đầu
  • strident (adj) the thé; đinh tai; lanh lảnh
  • cathartic (a) liên quan đến việc giải phóng cảm xúc
  • chord-heavy (a) nhiều hợp âm
  • soar (v) vút cao, bay lên cao
  • epiphany (n) sự thấu hiểu

Dịch:

Thành thật mà nói, tôi không có thể loại yêu thích của mình vì danh sách phát của tôi bao gồm tất cả các loại nhạc. Nhưng nếu bạn muốn tôi chọn một bài hát mà tôi thích nhất, đó chắc chắn sẽ là “Easy on me” của Adele, đĩa đơn đầu tiên trong album của cô ấy, “30”. Tôi nghe bài hát này lần đầu tiên vào năm ngoái và nó đã trở thành bài hát yêu thích của tôi cho đến bây giờ.

Do chính Adele viết lời và hát, bài hát này rất tình cảm và nói về kết thúc câu chuyện tình yêu của cô ấy và việc cô ấy đã không có cơ hội suy nghĩ kỹ vì cô ấy còn quá trẻ. Cô ấy đã từ bỏ cuộc sống của mình cho bạn trai và con nên cô ấy yêu cầu được đối xử nhẹ nhàng. 

Tôi thích hát theo nhạc của Adele và bài hát này có giai điệu đơn giản với tiếng nhạc nền piano và giọng hát của cô ấy thật tuyệt vời, cách cô ấy có thể luyến láy linh hoạt khi chuyển từ giọng ngực sang giọng đầu. Không có nhiều nốt cao, nên điều làm cho bài hát này khó là việc kiểm soát hơi thở, sự hỗ trợ và chuyên môn để có để hát bài hát này.

Bài hát có tiếng piano thê lương dần trở nên vang vọng hơn khi bài hát tiến triển – thể hiện sức mạnh xúc cảm về việc chia sẻ nỗi đau khổ của bạn – được hỗ trợ nhẹ nhàng bằng những nốt trầm tinh tế. Nó có nhiều hợp âm, tương đối chậm và ở âm lượng hoàn hảo để tạo khung cho giọng hát của Adele. Giọng cô ấy, vẫn mạnh mẽ như mọi khi, ban đầu nghe có vẻ bị thương, sau đó cao vút lên. Lời bài hát – như trong Someone Like You, Hello, hoặc Send My Love  – đề cập đến đối phương đang có mối quan hệ không thành công, cầu xin sự tha thứ và thông cảm, đồng thời nhấn mạnh rằng đó không thực sự là lỗi của cô ấy. Điều này được thể hiện rõ ràng trong “Easy on Me”, khiến bài hát này có thể là bài hát cá nhân và thể hiện sự yếu đuối rõ nhất của Adele cho đến nay.

Theo tôi, không nghệ sĩ nào có thể gói trọn nỗi đau và nỗi buồn trong một bài hát tuyệt đẹp như Adele. Trong bài hát này, cô ấy mở ra cho người nghe một cách mà cô ấy chưa từng có trước đây, để họ nhìn thấy những khuyết điểm và sự hụt hẫng của cô ấy hơn là nói về những người yêu cũ của cô ấy. Tôi nghĩ có thể nói rằng album vừa buồn vừa tuyệt đẹp.

4. Bài mẫu 4

I have always been a massive fan of music. I love listening to music because good music helps me recharge my battery as well as uplift my spirit after a long day overloaded with work and study. I listen to many different kinds of music, from Rock to Jazz, depending on where I am, who I’m with, and how I feel at the time. Today I’m going to tell you about one of my favourite songs, titled ‘Hello’.

The genre is pop, as characterized by its upbeat music and simple, down-to-earth lyrics. It’s actually a single that just went platinum this week. The song is viral at the moment, I mean, it’s the talk of the town. It’s been topping the charts for weeks and has got millions of streams on music sites.

The person who performs the song is Adele, an internationally acclaimed artist, hailing from the UK. She’s made a killing with her albums, but she’s maintained a somewhat low-profile lifestyle. I am a huge fan of her. I have an impressive collection of her records that I really treasure. Maybe I would have the fortune to attend one of her concerts.

I first listened to the song last week. It was when I was in the middle of finals. I was up to the ears in revision and it was incredibly nerve-racking time, so I needed something to let my hair down. That’s when I went to YouTube to watch some music videos. The minute I heard Adele’s voice, I was hooked and totally blown away. I’ve put the song on repeat ever since.

I am keen on the song for a number of reasons. First, it was her voice that struck me, which is incredibly soothing, and has a nice warm quality to it. The lyrics is also dope. It talks about emotions after two people part ways in a relationship and I can definitely relate to that.

Từ vựng:

  • A huge/big fan of (phrase) là người hâm mộ cuồng nhiệt của ai
  • To uplift one’s spirit (phrase) khiến ai cảm thấy hào hứng, vui vẻ
  • To overload with (phrase) (chứa) quá nhiều cái gì
  • Down-to-earth (adj) thực tế
  • To go platinum (phrase) (về âm nhạc) bán được 1 triệu bản
  • The talk of the town (idiom) được nhiều người nhắc đến
  • To acclaim (verb) được khen ngợi
  • To make a killing (phrase) (việc gì) thành công, đặc biệt là kiếm được nhiều tiền
  • Low-profile (adj) không thu hút, không được cộng đồng chú ý
  • In the middle of (doing) something (phrase) đang bận làm gì
  • Up to the ears/neck/eyes in (idiom) quá bận rộn, có quá nhiều thứ cần giải quyết
  • Nerve-racking (adj) khiến ai lo lắng
  • To let one’s hair down (idiom) thư giãn
  • Hooked (adj) gây nghiện
  • To blow away (phrasal verb) khiến ai ngạc nhiên
  • Dope (adj) kích thích, ngầu
  • To part ways (phrase) kết thúc một mối quan hệ

Cấu trúc câu hay dùng ở chủ đề Describe a song you like

  1. to take up a musical instrument: học một loại nhạc cụ
    • I want to take up piano in the future.
  2. taste in music: hương vị trong âm nhạc
    • My taste in music is quite eclectic and there isn’t really one style of music that I like.
  3. to be written and performed by: được sáng tác và trình bày bởi…
    • ‘Shape of you’ is written and performed by Ed Sheeran.
  4. to be tone deaf: không phân biệt được các nốt nhạc khác nhau trong âm nhạc
    • My friends said I was tone deaf when they listened to me singing
  5. keep oneself updated with: bắt kịp với xu hướng gì
    • I listen to music every day to keep myself updated with the latest hits.
  6. Boost/pick up/uplift my energy (v): vực dậy tinh thần
    • Listening to Jason Mraz’s songs boosts my energy.
  7. Go on tour (v): đi tour lưu diễn
    • The band is going on tour next month.
  8. Go solo (v): hát đơn
    • He decided to leave the band and go solo.
  9. A huge fan of: Là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của
    • I am a huge fan of Blackpink.
  10. Put it on repeat: tua đi tua lại
    • “Count on me” is the only song I put on repeat.
  11. Bring back good memory: nhắc lại ký ức đẹp đẽ
    • It brings back good memories whenever I listen to this song.

Từ vựng hay dùng trong chủ đề Describe a song you like

1. Thuật ngữ tiếng Anh trong âm nhạc

  • Harmony: hòa âm
  • Solo: đơn ca
  • Scale: Gam
  • Rhythm: nhịp điệu
  • Beat: nhịp trống
  • Adagio: chậm, thong thả
  • Note: nốt nhạc
  • Accord: hợp âm
  • Lyrics: lời bài hát
  • Duet: biểu diễn đôi, song ca
  • Melody hoặc tune: giai điệu
  • In tune: đúng tông
  • Out of tune: lệch tông

2. Từ vựng về thể loại nhạc

  • Classical: nhạc cổ điển
  • Electronic: nhạc điện tử
  • Easy listening: nhạc dễ nghe
  • Folk: nhạc dân ca
  • Rap: nhạc Rap
  • Dance: nhạc nhảy
  • Jazz: nhạc jazz
  • Blue: nhạc buồn
  • Opera: nhạc thính phòng
  • Techno: nhạc khiêu vũ
  • Latin: nhạc latin
  • Hip hop: nhạc hip hop
  • R&B: nhạc R&B
  • Heavy metal: nhạc rock mạnh
  • Country: nhạc đồng quê
  • Rock: nhạc rock
  • Pop: nhạc Pop
  • Reggae: nhạc reggaeton

3. Từ vựng về nhạc cụ

  • grand piano: đại dương cầm, đàn piano lớn 
  • electronic keyboard (keyboard) : đàn phím điện 
  • organ: đàn organ
  • piano: dương cầm/đàn piano
  • guitar (acoustic guitar): đàn guitar
  • bass guitar (bass): đàn ghi-ta bass, guitar đệm
  • classical guitar (Spanish guitar): đàn ghi-ta cổ điển (đàn guitar Tây Ban Nha)
  • electric guitar đàn ghi-ta điện
  • harp: đàn hạc
  • ukulele:đàn ukelele
  • viola: vĩ cầm trầm/vi-ô-la
  • violin: đàn violon
  • Flute: sáo.
  • Drum: trống.
  • Tuba: Kèn Tuba.
  • Tambourine: Trống lắc tay.

4. Từ vựng về ban nhạc và nhạc công

  • Trumpeter: người thổi kèm trumpet
  • Singer: ca sĩ
  • Orchestra: dàn nhạc giao hưởng
  • Pop Group: nhóm nhạc Pop
  • Bass: giọng nam trầm
  • Bassist hoặc bass player: người chơi guitar bass
  • Guitarist: người chơi guitar
  • Band: ban nhạc
  • Jazz band: ban nhạc jazz
  • Organist: người chơi đàn organ
  • DJ: người phối nhạc
  • Choir: dàn hợp xướng
  • Tenor: giọng nam cao
  • Brass band: ban nhạc kèn đồng
  • Musician: nhạc công
  • Rock Band: ban nhạc rock
  • Keyboard player: người chơi keyboard
  • Concert band: ban nhạc biểu diễn trong buổi hòa nhạc
  • Conductor: người chỉ huy dàn nhạc
  • Drummer: người chơi trống
  • Pianist: người chơi piano
  • Flautist: người thổi sáo
  • Composer: nhà soạn nhạc
  • Saxophonist: người thổi kèn saxophone
  • Soprano: giọng nữ trầm
  • String quartet: nhóm nhạc tứ tấu đàn dây
  • Performer: nghệ sĩ biểu diễn
  • Alto: giọng nữ cao
  • Pop star: ngôi sao nhạc Pop
  • Cellist: người chơi vi-o-long-xen
  • Baritone: giọng nam trung 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!