Describe an exciting journey you once took | Bài mẫu IELTS Speaking part 2, part 3
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Describe an exciting journey you once took | Bài mẫu IELTS Speaking part 2, part 3 giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Describe an exciting journey you once took | Bài mẫu IELTS Speaking part 2, part 3
Từ vựng về chủ đề Travel
Từ vựng
Phiên âm
Ý nghĩa
Airline route map
ˈeəlaɪn ru:t mæp
Sơ đồ tuyến bay
Airline schedule
ˈeəlaɪn ˈʃedjuːl
Hành trình bay
Baggage allowance
ˈbæɡɪdʒ əˈlaʊəns
Lượng hành lý cho phép
Boarding pass
ˈbɔːdɪŋ kɑːd
Thẻ lên máy bay
Bus station
bʌs ˈsteɪʃ(ə)n
Trạm xe buýt
Cruise ship
kruːz ʃɪp
Tàu du lịch
Excursion/promotion airfare
ɪkˈskɜːʃn / prəˈməʊʃn ˈeəfeə(r)
Vé máy bay khuyến mãi / hạ giá
Go by rail
ɡəʊ bai reɪl
Đi bằng đường sắt
High-speed train
ˌhaɪˈspiːd treɪn
Tàu cao tốc
Loyalty programme
ˈlɔɪəltiˈprəʊɡræm
Chương trình người dùng thường xuyên
Minicab/ Cab
ˈmɪn.i.kæb/ kæb
Xe cho thuê
Port
pɔːt
Cảng
Sailboat
ˈseɪl.bəʊt
Thuyền buồm
Set sail
siː seɪl
Đặt buồm
Subway
ˈsʌbweɪ
Xe điện ngầm
Travel Desk Agent
‘træveil desk ‘eidʤənt
Nhân viên đại lý du lịch (người tư vấn về các dịch vụ du lịch)
Vietnam National Administration of Tourism
ˌvjɛtˈnɑːm ‘neiʃənl əd,minis’treiʃn əv ‘tuərizm
Tổng cục du lịch Việt Nam
Voyage
ˈvɔɪɪdʒ
Hành trình
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe an exciting journey you once took
Describe an exciting journey you once took. You should say:
Where you went
How you travelled
Why you went on the journey
And explain why you remember this journey well.
Để nói về một chuyến đi, thí sinh có hai cách để khai thác đề bài:
Cách 1: Thí sinh có thể miêu tả chuyến đi theo trình tự thời gian: trước chuyến đi -> trong suốt hành trình chuyến đi -> sau chuyến đi. Mỗi mốc thời gian, thí sinh cần nói rõ hoạt động, cảm xúc bản thân đối với những hoạt động đó. Ví dụ, trước chuyến đi, thí sinh lựa chọn điểm đến, nơi nghỉ dưỡng như thế nào? Trong chuyến đi, thí sinh đã có những hoạt động nào thú vị? Và sau chuyến đi, thí sinh có cảm xúc ra sao? Thí sinh lưu ý sử dụng các liên từ như “First/ Second/ Next/ Then/…” để nối các ý rành mạch, rõ ràng hơn.
Cách 2: Thí sinh có thể miêu tả chuyến đi theo các cụm ý tưởng: ngữ cảnh -> miêu tả chi tiết chuyến đi -> cảm xúc/lý do. Thông thường, ngữ cảnh là lý do khiến cho thí sinh bắt đầu chuyến đi đó, như được học bổng, đi làm nhiều nên muốn nghỉ ngơi,… Phần miêu tả chi tiết chuyến đi tương tự với cách trước, nhưng cần ngắn gọn và cô đọng hơn để đảm bảo yếu tố thời gian. Cuối cùng là phần cảm xúc cá nhân của thí sinh đối với chuyến đi.
1. Bài mẫu 1: Indonesia
I want to talk about a trip I went to the stunning Indonesian island of Bali a few years ago. We had an incredible time exploring the island’s gorgeous natural surroundings and rich cultural history while I visited with a group of close friends.
We took a plane from our nation to Bali, where we then hired a driver to show us around the island. Our first two days were spent relaxing on Kuta and Seminyak’s stunning beaches, soaking up the rays and savoring the local cuisine.
A visit to the Tegalalang Rice Terrace, which provided breathtaking views of the verdant surroundings and customary Balinese agricultural methods, was one of the highlights of our stay. We also visited Ubud, a town renowned for its thriving arts and culture scene. We went to several art galleries and artisan studios where we got a first-hand look at how Balinese artists produce their exquisite works of art.
This journey was very eye-opening for me, which is why I remember it so well. I had never traveled to Asia before, and I was astounded by the island’s extraordinary beauty and diversity. Bali offered something fresh and fascinating around every bend, from the vibrant culture to the breathtaking surroundings.
The trip was made much more special by the close friends we traveled with. We had a lot of fun and had many adventures together, and I will always treasure the memories we built there. Overall, I had an amazing trip to Bali that I will always remember.
Bài dịch
Tôi muốn kể về một chuyến đi đến hòn đảo Bali xinh đẹp của Indonesia cách đây vài năm. Chúng tôi đã có khoảng thời gian đáng kinh ngạc khi khám phá khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và lịch sử văn hóa phong phú của hòn đảo trong khi tôi đến thăm cùng một nhóm bạn thân.
Chúng tôi đáp máy bay từ đất nước của chúng tôi đến Bali, sau đó chúng tôi thuê một người lái xe để đưa chúng tôi đi vòng quanh hòn đảo. Hai ngày đầu tiên của chúng tôi được dành để thư giãn trên những bãi biển tuyệt đẹp của Kuta và Seminyak, đắm mình trong những tia nắng và thưởng thức ẩm thực địa phương.
Chuyến tham quan Ruộng bậc thang Tegalalang, nơi có tầm nhìn ngoạn mục ra khung cảnh xanh tươi xung quanh và nông nghiệp truyền thống của người Bali, là một trong những điểm nổi bật trong kỳ nghỉ của chúng tôi.
Chúng tôi cũng đến thăm Ubud, một thị trấn nổi tiếng với nền văn hóa và nghệ thuật thịnh vượng. Chúng tôi đã đến một số phòng trưng bày nghệ thuật và xưởng vẽ thủ công, nơi chúng tôi có cái nhìn trực tiếp về cách các nghệ sĩ Bali sản xuất các tác phẩm nghệ thuật tinh xảo của họ.
Cuộc hành trình này đã mở mang tầm mắt cho tôi, đó là lý do tại sao tôi nhớ nó rất rõ. Tôi chưa bao giờ đến châu Á trước đây, và tôi đã kinh ngạc trước vẻ đẹp và sự đa dạng phi thường của hòn đảo này. Bali mang đến điều gì đó mới mẻ và hấp dẫn ở mọi khúc cua, từ nền văn hóa sôi động đến khung cảnh ngoạn mục xung quanh.
Chuyến đi trở nên đặc biệt hơn nhiều bởi những người bạn thân thiết mà chúng tôi đã đi cùng. Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui và có nhiều cuộc phiêu lưu cùng nhau, và tôi sẽ luôn trân trọng những kỷ niệm mà chúng tôi đã xây dựng ở đó. Nhìn chung, tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời đến Bali mà tôi sẽ nhớ mãi.
Vocabulary
Stunning (adj): kinh ngạc
Gorgeous (adj): lộng lẫy
Soaking up the rays (v): hấp thụ các tia
Savoring the local cuisine (v): thưởng thức ẩm thực địa phương
Verdant surroundings (n): môi trường xung quanh xanh tươi
Customary (adj): phong tục
Thriving (adj): phát đạt
Artisan (n): nghệ nhân
Exquisite (adj): tinh tế
Vibrant (adj): sôi động
Breathtaking (adj): ngoạn mục
2. Bài mẫu 2: Nha Trang
The trip I took to Nha Trang, a beach resort city in southern Vietnam, where my sister and her husband reside, is the one I still remember very clearly. My brother-in-law called me perhaps in the first few days of February 2014 to inform me that my sister had given birth to a lovely baby girl.
The baby was due a few days later, but it was actually extremely excellent news because it was the first child in our family and, according to my brother-in-law, both the mother and infant were doing well.
I came straight home from university to tell my folks about this amazing and joyful news. My parents were quite happy and made plans to see my sister and the newborn the next day. We left early the following morning for a journey that took more than 10 hours.
We went to the nearby railway station and were fortunate to secure three first-class tickets. I prefer taking trains over long, monotonous bus rides because they allow me to freely move between different train compartments, read books leisurely, eat in the cafeteria, purchase books and magazines, use the restroom as necessary, and take in the scenic beauty of the countryside.
The trip was extremely enjoyable, and I finished the book I brought along. In addition, I read a daily newspaper and two magazines that I purchased from the station. My parents were with me on the trip, and they both appreciated getting away from home after a while.
This is why I can still clearly recall it. It was an enjoyable and memorable journey in addition to being made so by the anticipation of seeing the newborn. My mother recounted some childhood memories with me that she had never told me before, and my father related his humorous first train experience, at which we all laughed out loud.
Bài dịch
Chuyến đi đến Nha Trang, một thành phố nghỉ mát ven biển ở miền Nam Việt Nam, nơi vợ chồng chị gái tôi sinh sống, là chuyến đi mà tôi còn nhớ rất rõ. Anh rể tôi gọi điện cho tôi có lẽ vào những ngày đầu tháng 2 năm 2014 để báo tin rằng chị tôi đã sinh một bé gái kháu khỉnh.
Em bé sẽ chào đời sau đó vài ngày, nhưng đó thực sự là một tin vô cùng tuyệt vời vì đây là đứa con đầu lòng trong gia đình chúng tôi và theo lời anh rể tôi, cả mẹ và bé đều khỏe mạnh.
Tôi đi thẳng từ trường đại học về nhà để nói với mọi người về tin vui và tuyệt vời này. Bố mẹ tôi rất vui và lên kế hoạch gặp em gái tôi và đứa trẻ sơ sinh vào ngày hôm sau. Chúng tôi rời đi vào sáng sớm hôm sau cho một hành trình kéo dài hơn 10 giờ.
Chúng tôi đến ga xe lửa gần đó và may mắn giành được ba vé hạng nhất. Tôi thích đi tàu hơn là đi xe buýt dài và đơn điệu vì chúng cho phép tôi tự do di chuyển giữa các khoang tàu khác nhau, nhàn nhã đọc sách, ăn trong quán ăn tự phục vụ, mua sách và tạp chí, sử dụng nhà vệ sinh khi cần thiết và ngắm nhìn cảnh đẹp của nông thôn.
Chuyến đi vô cùng thú vị, và tôi đã hoàn thành cuốn sách mang theo. Ngoài ra, tôi đọc một tờ báo hàng ngày và hai tạp chí mà tôi đã mua từ nhà ga. Cha mẹ tôi đã đi cùng tôi trong chuyến đi, và cả hai đều đánh giá cao việc xa nhà sau một thời gian.
Đây là lý do tại sao tôi vẫn có thể nhớ lại rõ ràng. Đó là một hành trình thú vị và đáng nhớ ngoài việc được thực hiện bởi sự mong đợi được nhìn thấy đứa trẻ sơ sinh. Mẹ tôi kể lại với tôi một số kỷ niệm thời thơ ấu mà bà chưa bao giờ kể cho tôi nghe trước đây, và bố tôi kể lại trải nghiệm hài hước đầu tiên trên chuyến tàu của ông, khiến tất cả chúng tôi đều cười phá lên.
Vocabulary
Infant (n): trẻ sơ sinh
Folks (n): mọi người
Newborn (n): trẻ sơ sinh
Monotonous (adj): đơn điệu
Recount (v): kể lại
Bài mẫu IELTS Speaking part 3: Describe an exciting journey you once took
1. Why do people need to travel every day?
People must travel frequently in their daily lives for a variety of reasons. The most significant factor is their employment; they must report to work and must therefore commute using various modes of transportation. In addition to those who are employed, however, people from all social classes also need to travel for a variety of other reasons. They must go shopping, see important relatives, friends, or others, attend classes at schools or other educational facilities, among many other things.
Report to work (v): đi làm
(Dịch: Mọi người phải đi du lịch thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày của họ vì nhiều lý do. Yếu tố quan trọng nhất là việc làm của họ; họ phải đi làm và do đó phải đi lại bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau. Tuy nhiên, ngoài những người có việc làm, những người thuộc mọi tầng lớp xã hội cũng cần đi du lịch vì nhiều lý do khác. Họ phải đi mua sắm, gặp người thân, bạn bè hoặc những người quan trọng khác, tham dự các lớp học tại trường học hoặc các cơ sở giáo dục khác, cùng nhiều việc khác.)
2. What problems can people have when they are on their journey, for example, to work or school? Why is this?
The most frequent issue that people face while traveling to work or school is traffic congestion on a busy road. It typically occurs when traffic laws are broken, cars are parked randomly on the roadways, non-motorized vehicles occupy key thoroughfares, and primarily when there is heavy traffic on narrow roads.
It is also to blame for the competitiveness between public transportation drivers, crosswalk walkers, and other road users to break the law. Regular commuters must learn to deal with these issues because they are widespread.
Traffic congestion (n): ùn tắc giao thông
Non-motorized vehicles (n): phương tiện thô sơ
Key thoroughfares (n): trục đường chính
Commuters (n): người đi lại
(Dịch: Vấn đề thường gặp nhất mà mọi người gặp phải khi đi làm hoặc đi học là tắc nghẽn giao thông trên một con đường đông đúc. Việc này thường xảy ra khi luật giao thông bị vi phạm, ô tô đỗ bừa bãi trên lòng đường, phương tiện thô sơ chiếm dụng các tuyến đường chính và chủ yếu là khi có mật độ giao thông đông đúc trên những con đường hẹp.
Đó cũng là nguyên nhân dẫn đến tính cạnh tranh giữa những người điều khiển phương tiện giao thông công cộng, người đi bộ qua đường và những người tham gia giao thông khác để vi phạm luật. Những người đi lại thường xuyên phải học cách đối phó với những vấn đề này vì chúng rất phổ biến.)
3. Can travel make a positive difference to the economy of a country? How?
Undoubtedly, travel can have a favorable impact on a nation’s economy. Travelers spend money on their wants when they go on a trip to a distant place. The economy of the tourism destinations is strengthened as a result. For instance, you will undoubtedly purchase a miniature model of the Eiffel Tower for your collection if you are traveling in France.
The demand for the miniatures will increase if more tourists start purchasing them. As a result, production will increase as well, creating jobs for those needed in the process. As a result, the local economy as a whole will improve. It is taking place while you move throughout the nation.
Miniature model (n): mô hình thu nhỏ
(Dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa, du lịch có thể có tác động thuận lợi đến nền kinh tế của một quốc gia. Du khách tiêu tiền theo ý muốn của họ khi họ đi đến một nơi xa. Kết quả là nền kinh tế của các điểm đến du lịch được củng cố. Chẳng hạn, chắc chắn bạn sẽ mua một mô hình tháp Eiffel thu nhỏ cho bộ sưu tập của mình nếu bạn đang đi du lịch ở Pháp.
Nhu cầu về các mô hình thu nhỏ đó sẽ tăng lên nếu nhiều khách du lịch bắt đầu mua chúng. Do đó, sản xuất cũng sẽ tăng lên, tạo ra việc làm cho những người cần thiết trong quá trình này. Vì vậy, nền kinh tế địa phương nói chung sẽ được cải thiện. Quá trình ấy đang diễn ra trong khi bạn đi du lịch khắp đất nước.)
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Iqra Technology
What an incredible achievement! Your work radiates passion and expertise, and it’s genuinely uplifting to witness. I appreciate the time and energy you’ve invested in this—it’s truly worth celebrating. Well done!
https://iqratechnology.com/
Iqra Technology
What an incredible achievement! Your work radiates passion and expertise, and it’s genuinely uplifting to witness. I appreciate the time and energy you’ve invested in this—it’s truly worth celebrating. Well done!
https://iqratechnology.com/
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Chủ ngữ giả (Dummy subjects) là gì? | Khái niệm, cách sử dụng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Tổng hợp 99+ từ vựng tiếng Anh về các loại sách giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Iqra Technology What an incredible achievement! Your work radiates passion and expertise, and it’s genuinely uplifting to witness. I appreciate the time and energy you’ve invested in this—it’s truly worth celebrating. Well done! https://iqratechnology.com/
2 tháng trước
Trả lời