Difficult | Định nghĩa - Cấu trúc - Phân biệt Difficult và Difficulty - Một số từ đồng nghĩa với Difficult - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Difficult | Định nghĩa - Cấu trúc - Phân biệt Difficult và Difficulty - Một số từ đồng nghĩa với Difficult - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Difficult | Định nghĩa - Cấu trúc - Phân biệt Difficult và Difficulty - Một số từ đồng nghĩa với Difficult - Bài tập vận dụng

Cấu trúc Difficult nghĩa là gì?

Difficult là một tính từ trong tiếng Anh, được dịch ra tiếng Việt mang ý nghĩa chung là “khó”. Ngoài ra, bạn đã biết Difficult đi với giới từ gì chưa? Cấu trúc này thường đi với “for”, tùy vào từng trường hợp khác nhau mà cấu trúc Difficult được sử dụng với các ý nghĩa khác nhau xoay quanh nghĩa cơ bản của nó như sau:

Difficult mang nghĩa là “khó”, “khó khăn”. Ví dụ:

  • Jenny finds it difficult to stop thinking about John. (Jenny cảm thấy khó khăn khi ngừng suy nghĩ về John.) 
  • It is difficult for Hanna to climb this mountain. (Nó rất khó để Hanna trèo lên chiếc núi này.) 

Difficult mang nghĩa là “khó tính”, “khó làm vừa lòng”. Ví dụ:

  • Kathy is a very difficult customer. (Kathy là một khách hàng rất khó tính.)

Các cấu trúc Difficult trong tiếng Anh

Cấu trúc Difficult trong tiếng Anh được sử dụng xoay quanh một số trường hợp điển hình. Hãy cùng 1900 tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé:

Các cấu trúc Difficult trong tiếng Anh
Cấu trúc Difficult đóng vai trò là tính từ  Difficult + to V Difficult + for + sb + to V
Cách dùng Difficult đóng vai trò là một tính từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ trong câu. Cấu trúc Difficult + to V diễn tả “khó để làm việc gì”. Cấu trúc Difficult này diễn tả “khó cho ai làm việc gì”.
Ví dụ
  • Sara is a difficult woman. (Sara là một người đàn ông khó tính.) 
  • Physics is a difficult subject. (Vật lý là một môn học khó.) 
  • After graduating from school is a difficult time for Kathy. (Sau khi ra trường là thời gian khó khăn của Kathy.)
  • It's very difficult to achieve this month's goal. (Rất khó khăn để hoàn thành mục tiêu của tháng này.) 
  • Hanna is difficult to run the full distance of 40km. (Hanna rất khó khăn để chạy hết quãng đường dài 40km.) 
  • It was difficult to move the bench out of the room. (Rất khó khăn để di chuyển chiếc ghế dài ra ngoài phòng.)
  • It is difficult for her to break up with him. ( Nó rất khó cho cô ấy để nói lời chia tay với anh ấy.) 
  • The boss made it difficult for him to agree to a pay cut. ( Sếp gây khó cho anh ấy buộc anh ấy phải đồng ý cắt giảm lương.) 
  • It is difficult for him to wake up early after a late night of work. ( Rất khó cho anh ta để dậy sớm sau một đêm làm việc khuya.)

Phân biệt cấu trúc Difficult và Difficulty

Trong quá trình dùng cấu trúc Difficult, nhiều người thường xuyên bị nhầm lẫn chúng với cấu trúc Difficulty. Tuy nhiên hai cấu trúc này hoàn toàn khác nhau và được phân biệt như sau: 

 

Phân biệt cấu trúc Difficult và Difficulty

Giống nhau Cả hai cấu trúc Difficult và Difficulty đều có nghĩa là khó, khó khăn trong tiếng Anh.
Khác nhau Difficult là tính từ trong câu. Difficulty là danh từ, đi sau nó là giới từ hoặc danh động từ.
Ví dụ
  • It will be very difficult to find Hanna’s car key. (Sẽ rất khó khăn để tìm chìa khóa xe của Hanna.) 
  • Many things make it difficult for Jenny to get married. (Nhiều điều khiến Jenny khó kết hôn.) 
  • The difficulty of this task made Harry a little nervous. (Độ khó của nhiệm vụ này khiến Harry có chút lo lắng.) 
  • Martin is finding the way to his new company. (Martin gặp khó khăn khi tìm đường đến công ty mới của anh ấy.) 

So sánh một số từ đồng nghĩa với cấu trúc Difficult

Trong tiếng Anh, ngoài cấu trúc Difficult thể hiện sự khó khăn, còn một số từ đồng nghĩa khác với những lớp nghĩa khác nhau. Chúng mình hãy cùng so sánh để biết cách vận dụng phù hợp nhé:

1. So sánh Difficult với Hard

  Difficult Hard
Loại từ “Difficult” là tính từ. “Hard” vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Ý nghĩa

Chỉ mang nghĩa là “khó”, “khó khăn”.

Diễn tả cần phải vượt qua những trở ngại hoặc giải quyết các vấn đề trong quá trình thực hiện việc gì đó, và việc này đòi hỏi một số kỹ năng nhất định.

Còn có nhiều nghĩa khác như: cứng, rắn; mạnh mẽ, nặng, nhiều…

Khi Hard mang nghĩa “khó” thì mô tả bất cứ điều gì không dễ dàng, có thể sử dụng để mô tả một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực về thể chất hoặc tinh thần. Do đó, “Hard” có nghĩa trừu tượng hơn.

Ví dụ
  • Chemistry lessons are not too difficult. (Những bài hóa học không quá khó.)
  • This song is very difficult to understand. (Bài hát này rất khó hiểu.)
  • Hanna had a hard life. (Hanna đã có một cuộc sống khó khăn.)
  • Martin likes to pretend he’s hard. (Martin thích giả vờ là mình mạnh mẽ.)
  • This stick is as hard as steel. (Cây gậy này rắn như thép.)

2. So sánh Difficult với Tough

  Difficult Tough
Ý nghĩa Chỉ mang nghĩa là “khó, khó khăn”. Còn có những nghĩa khác như mạnh mẽ, dẻo dai, kiên cường; khắc nghiệt (thời tiết), thô bạo, cứng cỏi…
Ví dụ
  • This beef is difficult for Anna to chew. (Miếng thịt bò này khó nhai cho Anna.)
  • It is difficult to please everybody in her class. (Khó để làm hài lòng tất cả mọi người trong lớp cô ấy.)
  • Kathy had a pretty tough childhood. (Kathy đã có một tuổi thơ khá khó khăn.)
  • Only tough species will survive in the desert. (Chỉ những loài bền bỉ sẽ tồn tại trong sa mạc.)
  • That’s tough for you! (Thật không may cho bạn!)

3. So sánh Difficult với Arduous

  Difficult Arduous
Ý nghĩa Difficult mang nghĩa là “khó, khó khăn”. Có sự hiện diện của những trở ngại cần vượt qua hoặc những điều cần giải quyết, đòi hỏi kỹ năng đặc biệt hoặc sự thận trọng trong việc thực hiện hoặc xử lý. Arduous mang nghĩa là “gian khổ, gay go”. Trong một số trường hợp Arduous gần giống với Difficult, nhưng Arduous đòi hỏi nhiều sự cố gắng, nỗ lực, cần cù và bền bỉ. 
Ví dụ
  • This history book is difficult for me to read. (Cuốn sách lịch sử này rất khó đọc đối với tôi.)
  • This problem is more difficult than Peter imagine. (Vấn đề này khó hơn Peter tưởng tượng.)
  • That was an arduous journey through miles of desert. (Đó là một cuộc hành trình gian khổ vượt qua hàng dặm sa mạc.)
  • Kathy went through an arduous training program. (Kathy đã trải qua một chương trình đào tạo gian khổ.)

Bài tập cấu trúc difficult có đáp án chi tiết 

Bài 1: Chọn cấu trúc Difficult hoặc Difficulty  

1. Peter’s parents have ____ using smartphones. 

A. difficult

B. difficulty

2. It is very ____ for Hanna to make a decision. 

A. difficult

B. difficulty

3. Harry finds it ____ to break up with Jane.

A. difficult

B. difficulty

4. Kathy has ____ finding a good job. 

A. difficult

B. difficulty

5. It is very ____ to forget this memory.

A. difficult

B. difficulty

Đáp án:

1 - B, 2-A, 3-A, 4-B, 5-A

Bài 2:  Sử dụng cấu trúc Difficult viết lại câu bằng tiếng Anh

1. Hanna đã trải qua một giai đoạn khó khăn nhất. 

2. Rất khó để tìm được một công việc tốt cho Harry. 

3. Đi qua những khó khăn sẽ giúp Kathy trưởng thành hơn. 

4. Nó rất khó cho Peter khi phải đi ngủ một mình. 

Đáp án:

1. Hanna went through the most difficult period. 

2. It is very difficult for Harry to find a good job. 

3. Going through difficult things will help Kathy gro

4. It is very difficult for Peter to sleep alone. 

Bài 3: Chọn đáp án đúng nhất

1. Tom has been finding it ____ to focus at work since his promotion.

A. difficult

B. hardly

C. tough

D. hard

2. It’s ____ to convince her to change her mind once she has made a decision.

A. hard

B. tough

C. difficult

D. hardly

3. She finds it ____ to juggle work and family responsibilities.

A. tough

B. hardly

C. hard

D. difficult

4. The new software has proven ___ for the entire team to learn.

A. hardly

B. tough

C. difficult

D. hard

5. The hiking trail was ____, but they managed to reach the summit.

A. hard

B. hardly

C. tough

D. difficult

6. He found it ____ to admit his mistake in front of his colleagues.

A. difficult

B. hardly

C. tough

D. hard

7. It’s ____ to read the text without proper lighting.

A. tough

B. hardly

C. hard

D. difficult

8. She had _ finding her way through the maze.

A. tough

B. hardly

C. difficult

D. hard

9. The interview questions were _, but she managed to answer them confidently.

A. tough

B. hard

C. difficult

D. hardly

10. It was _ for him to adjust to the new working environment.

A. tough

B. hard

C. difficult

D. hardly

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. C

5. C

6. A

7. D

8. C

9. A

10. C

Bài 4: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng các cấu trúc difficult hoặc difficulty sao cho nghĩa không thay đổi:

1. Công ty của Jack đang trong giai đoạn khó khăn. Hy vọng rằng anh ấy sẽ không bị phá sản.

2. Thật sự rất khó với tôi để có thể tập trung cao độ vào bài giảng.

3. Cậu có gặp khó khăn trong việc cân bằng tài chính cá nhân không?

4. Làm mẹ là một việc rất khó cho Linda.

5. David thấy rất khó để nướng bánh mà không bị cháy.

Đáp án:

1. Jack’s company is in difficulties. I hope he won’t go bankrupt.

2. It is really difficult for me to highly concentrate on the lecture.

3.Do you have difficulty in balancing your personal finance?

 4. Being a mom is too difficult for Linda.

5. David finds it really difficult not to overcook his cake.

Bài 5: Chọn từ difficult/difficulty để điền vào chỗ trống cho phù hợp

1. Is it _______ for you to multitask?

2. People often think men often find it ______ to do housework, but it is untrue.

3. This journal article is really _______ to understand.

4. Have you ever had ________ communicating with your children?

5. It is _______ for the weather forecasters to tell something for sure.

Đáp án:

1. difficult

2. difficult

3. difficult

4. difficulty

5. difficult

Bài 6: Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1. She __________ to concentrate on her work when there’s a lot of noise.

a) finds it difficult

b) is difficult

c) have difficulty

2. Passing the entrance exam to that university is considered __________.

a) it is difficult

b) difficult to do

c) difficult for me

3. The team __________ in meeting the tight deadline for the project.

a) it is difficult

b) had difficulty

c) difficult for

4. It __________ to learn a new language as an adult.

a) is difficult

b) difficult

c) find it difficult

5. The steep slope __________ for the hikers to climb up.

a) difficult

b) finds it difficult

c) makes it difficult

6. The company is currently __________ and may have to lay off some employees.

a) difficult

b) in difficulty

c) have difficulty

7. I __________ to wake up early in the morning.

a) it is difficult

b) difficult

c) find it difficult

8. __________ to use modern technology.

a) It is difficult

b) Difficult for

c) Elderly people find it difficult

Đáp án:

1. a) finds it difficult

2. b) difficult to do

3. b) had difficulty

4. a) is difficult

5. c) makes it difficult

6. b) in difficulty

7. c) find it difficult

8. c) Elderly people find it difficult

Bài 7: Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ Difficult:

a) Learning a new language can be _______.

b) The exam was more _______ than I expected.

c) He faced many _______ challenges in his career.

d) Climbing Mount Everest is an extremely _______ task.

Đáp án:

a) Learning a new language can be difficult.

b) The exam was more difficult than I expected.

c) He faced many difficult challenges in his career.

d) Climbing Mount Everest is an extremely difficult task.

Bài 8: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng một idiom có cấu trúc “difficult”.

1) I’m in a situation where I have to choose between two equally challenging options. I’m _______.

2) Running a marathon requires a lot of training and endurance. It’s definitely an _______.

3) Trying to convince him to change his mind is like trying to crack a _______.

4) She’s facing a lot of obstacles and difficulties in her career right now. She’s going through a _______.

Đáp án:

1) I’m between a rock and a hard place.

2) Running a marathon requires a lot of training and endurance. It’s definitely an uphill battle.

3) Trying to convince him to change his mind is like trying to crack a tough nut.

4) She’s facing a lot of obstacles and difficulties in her career right now. She’s going through a rough patch.

Bài 9: Chọn giới từ phù hợp đi sau “difficult” trong những câu sau:

as -  at -  by - due - for - in - of - to - with

1. She was finding it difficult ___ make decisions.

2. It would be difficult ____ them to accept.

3. This makes it very difficult ___ the children to concentrate.

4. A bit more difficult ____ these days.

5. It is exceedingly difficult ___ times.

6. This is one of the most difficult ____ my life.

7. Finding an original angle can be difficult ____ other journalists around.

8. When both are found side by side, the problem is increasingly difficult ___ to each.

9. Going to the library gets more difficult ___ the day.

10. That becomes difficult ___ to the low number of transactions.

Đáp án:

1. to

2. for

3. for

4. in

5. at

6. of

7. with

8. as

9. by

10. due

Bài 10: Điền các từ thích hợp được cho sau vào chỗ trống

difficult - difficulty - hard - tough - arduous

1. He usually has … presenting in front of a crowd.

2. This car has been reinforced as … as steel.

3. It is … for immigrants to this country to find a well-paid job.

4. It was an … journey through miles of desert.

5. He is a retired military veteran, he is now serving as an adviser to the army and has a reputation for being … as steel.

Đáp án:

1. difficulty

2. hard

3. difficult

4. arduous

5. tough

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!