Finish là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt Finish và End - Bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu Finish là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt Finish và End - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Finish là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt Finish và End - Bài tập vận dụng

Finish là gì?

1. Khái niệm

Finish là gì? Theo từ điển Cambridge, Finish đóng vai trò là động từ và danh từ trong câu. Cùng tìm hiểu ý nghĩa của mỗi loại từ qua các ví dụ dưới đây nhé!

  • Finish đóng vai trò là danh từ, có ý nghĩa: đích đến, phần cuối cùng. Ví dụ: The watcher replayed the finish in slow motion. (Người xem phát lại đoạn kết ở chế độ chuyển động chậm.)
  • Finish đóng vai trò là động từ, có ý nghĩa: hoàn thành việc gì đó. Ví dụ: I'll call my friend when I've finished my homework. (Tôi sẽ gọi cho bạn tôi khi tôi làm xong bài tập về nhà.)

2. Các cấu trúc phổ biến của Finish

Cùng 1900 điểm danh các cấu trúc phổ biến của Finish cùng ví dụ minh họa dưới đây nhé!

Cấu trúc Finish Ý nghĩa Ví dụ
finish something hoàn thành một việc gì đó Andrew managed to finish the book in just one day. (Andrew đã hoàn thành cuốn sách chỉ trong một ngày.)
finish somebody đánh bại hoặc vượt qua ai đó trong một cuộc thi hoặc mục tiêu Alexander finished his opponent with a powerful knockout punch. (Alexander đã đánh bại đối thủ bằng một cú đấm mạnh mẽ.)
finish doing something hoàn thành làm việc gì đó After hours of hard work, Arnold finally finished building the house. (Sau nhiều giờ làm việc chăm chỉ, Arnold cuối cùng đã hoàn thành việc xây dựng căn nhà.)
finish by doing something kết thúc bằng cách làm gì đó The chef finished the dish by garnishing it with fresh herbs. (Đầu bếp đã hoàn thiện món ăn bằng cách trang trí các loại thảo mộc tươi.)
finish with something kết thúc bằng cái gì đó Brian finished the letter with a heartfelt message of gratitude. (Brian đã kết thúc bức thư bằng một thông điệp chân thành biểu đạt lòng biết ơn.)
finish something off  hoàn thành một công việc hoặc dự án cuối cùng They worked late into the night to finish off the project before the deadline. (Họ làm việc muộn đến đêm để hoàn thành dự án trước hạn cuối.)
finish something up (hoàn thành, kết thúc một việc gì đó Chad just needs a few more minutes to finish up this report. (Chad chỉ cần thêm vài phút nữa để hoàn thành báo cáo này.)

Phân biệt Finish và End

Hãy cùng 1900 tìm hiểu sự khác nhau giữa Finish và End ngay dưới đây nhé!

Giống nhau: Finish và End đều có ý nghĩa kết thúc việc gì đó. Cả 2 có thể đóng vai trò là động từ và danh từ trong câu.

Khác nhau: Tìm hiểu sự khác nhau giữa Finish và End ngay bảng phía dưới đây:

  Finish  End
Ý nghĩa Finish thường được sử dụng để chỉ hành động hoàn thành hoặc kết thúc một công việc, nhiệm vụ, hoạt động hoặc sự kiện. End có nghĩa tổng quan hơn và có thể ám chỉ điểm kết thúc hoặc cuối cùng của một thời kỳ, sự kiện, hoạt động hoặc sự vật.
Ví dụ After finishing my homework, I normally go out with my friends. (Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi thường đi chơi với bạn.) The end of the film makes me cry. (Cái kết của phim làm tôi rơi nước mắt.)

Một số từ đồng nghĩa với Finish và End

Những từ/cụm từ đồng nghĩa với Finish và End là gì? Hãy cùng 1900 tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Từ đồng nghĩa với Finish và End Ví dụ
Complete Nadia completed the marathon in record time. (Nadia đã hoàn thành cuộc chạy marathon trong thời gian kỷ lục.)
Conclude The meeting concluded with a decision to proceed with the project. (Cuộc họp kết thúc với quyết định tiếp tục thực hiện dự án.)
Wrap up Let's wrap up this task and move on to the next one. (Hãy kết thúc nhiệm vụ này và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.)
Fulfill Evelyn fulfilled all the requirements for the job. (Evelyn đã đáp ứng mọi yêu cầu của công việc.)
Accomplish They accomplished their goal of winning the championship. (Họ đã hoàn thành mục tiêu giành chức vô địch.)
Terminate The agreement was terminated immediately. (Thỏa thuận đã bị chấm dứt ngay lập tức.)
Close The hospital closed at the end of last year. (Bệnh viện đóng cửa vào cuối năm ngoái.)

Bài tập cấu trúc Finish và End có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án Finish và End thích hợp:

1. She _______ her homework at 11 PM.

A. Finished

B. Ended

2. The  _______ of the book was very surprising.

A. Finish

B. End

3. They will  _______ the project by the end of the week.

A. Finish

B. End

4. He  _______ the race in first place.

A. Finished

B. Ended

5. The movie came to an  _______ with a happy ending.

A. Finish

B. End

Đáp án

1. A

2. B

3. A

4. A

5. B

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

1. She finished (cook) dinner just in time for the guests' arrival.

2. After hours of studying, he finally finished (read) the entire book.

3. The construction crew finished (build) the new bridge ahead of schedule.

4. They finished (renovate) their house, and it looks brand new now.

5. The ceremony finished by (release) colorful balloons into the sky.

Đáp án

1. cooking

2. reading

3. building

4. renovating

5. releasing

Bài tập 3: Điền giới từ off, with, up thích hợp để hoàn thành các câu sau:

1. We're leaving in five minutes, so finish _____ your breakfast quickly.

2. After 3 years together, Alice finished _____ her boyfriend last month.

3. The long journey really finished me _____.

4. Have you finished _____ the computer yet? I need  to use it now.

5. The boxer delivered a powerful punch that finished his opponent _____ in the final round.

6. At the end of the dinner, they finished _____ the entire bottle of whiskey.

7. The basketball player finished _____ the game with a stunning three-point shot, securing a victory for his team.

8. My sister finished _____ her boyfriend because he lied to her.

Đáp án

1. up

2. with

3. off

4. with

5. off

6. up

7. off

8. with

Bài tập 4: Điền “Finish” hoặc “end” vào chỗ trống dưới đây

1. Come visit me when the school year___.

2. We will ___ school at the end of this year.

3. There’s always light at the ___ of the tunnel.

4. ___your homework and then you can watch TV.

5. I haven’t ___ my book yet because I just don’t know how to end the story.

6. My boyfriend and I have___ a relationship.

7. Mie was all by his wife’s bedside when the ___ finally came?

8. She crosses the ___ line in a record-breaking time

9. She helped me ___ my project with a good race.

10. I knew she missed those sweet days and wished to ___ her marriage in a romantic form.

Đáp án:

1. end

2. Finish

3. end

4. Finish

5. Finish

6. end

7. end

8. Finish

9. Finish

10. Finish

Bài tập 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. The film finishes __________  a happy ending.

2. I need to finish __________ this project by noon tomorrơ

3. I found it impossible to finish __________ the picture within a week.

4. Let’s finish dinner __________ two pieces of cake.

5. Before we finish __________, I just wanted to talk something with you.

Đáp án:

1. With

2. Up

3. Up

4. With

5. Up

Bài tập 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất sao cho phù hợp với câu cho trước

1. I can’t finish __________ this sweet cake without a black coffee

A. Get

B. Up

C. At

2. You should finish __________ him because he treats you very badly.

A. With

B. Up

C. In

3. Haven’t you __________ all your household chores yet?

A. Finishing

B. Finish

C. Finished

4. That deadline ride absolutely finished me __________ .

A. On

B. At

C. Off

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. C

Bài tập 7: Chọn các từ/cụm từ cho trước trong bảng rồi điền vào chỗ trống để hoàn thành câu

(Lưu ý: sẽ có từ/cụm từ bạn không phải dùng đến).

Up

With 

Off

Washing the dishes

To wash the dishes

To the race

1. He finished  his drink with one large gulp.

2. You will finish  fatigued if you stay up late every day.

3. I have cooked. Could you finish  on your own?

4. When you finish  the book, can I see it?

5. It was a dramatic finish .

Đáp án:

1. off

2. Up

3. washing the dishes

4. With

5. To the race

Bài tập 8: Điền “to V” hoặc “V-ing” vào chỗ trống

1. I finished ____ my homework before dinner. (to do / doing)

2. She finished ____ the book in two days. (reading / to read)

3. They finished ____ the house by the end of the year. (building / to build)

4. He finished ____ the race in first place. (running / to run)

5. We finished ____ the meeting at 5 pm. (having / to have)

6. I’m tired of ____ the same thing over and over again. (doing / to do)

7. She’s not finished ____ her project yet. (working on / to work on)

8. They’re looking forward to ____ their vacation next week. (taking / to take)

9. He’s been ____ the piano since he was a child. (playing / to play)

10. We’ve just finished ____ dinner. (having / to have)

Đáp án:

1. doing

2. reading

3. building

4. running

5. having

6. doing

7. working on

8. taking

9. playing

10. having

Bài tập 9: Điền giới từ thích hợp để hoàn thành phrasal verb với Finish

1. I’m so tired. I need to finish ____ a nap.

2. He finished ____ his homework before dinner.

3. The meeting will finish ____ at 5pm.

4. She finished ____ her speech with a call to action.

5. The project was finished ____ due to lack of funding.

6. The battery finished ____ in the middle of my presentation.

7. We need to finish ____ the problem before it gets worse.

8. He finished ____ the race in first place.

9. She finished ____ her coffee before leaving for work.

10. The company ____ business last year.

Đáp án:

1. up (hoàn thành một giấc ngủ ngắn)

2. off (hoàn thành bài tập)

3. up (kết thúc một buổi họp)

4. off (kết thúc bài phát biểu)

5. out (kết thúc do thiếu kinh phí)

6. out (hết pin)

7. out (giải quyết vấn đề)

8. off (hoàn thành cuộc đua)

9. off (uống hết cà phê)

10. went out of (dừng hoạt động kinh doanh)

Bài tập 10: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. The story finishes   a happy ending.

2. You must finish off the dispute  her company.

3. Before we finish , I just wanted to run something by you.

4. However hungry I am, I never seem to be able to finish  a whole pizza.

5. When you guys finish  that can we go?

6. The spider finished  the fly and began to eat it.

7. I found it impossible to finish  the paper within a month.

8. The kids finished  all the cake when they got home.

9. I need to finish  this report by noon tomorrow.

10. Let's finish  two pieces of advice from the lady.

Đáp án: 

1. with

2. with

3. up 

4. up

5. with

6. off

7. up

8. off

9. up

10. with

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo