Giới từ chỉ sự di chuyển trong tiếng Anh (Preposition of movement) | Cách sử dụng các Giới từ chỉ sự di chuyển - Bài tập vận dụng
Giới từ chỉ sự di chuyển là gì? (Preposition of movement)
Như đã nói ở trên giới từ chỉ sự di chuyển là một trong 3 nhóm giới từ khá quan trọng trong tiếng Anh. Chúng được sử dụng thường xuyên khi giao tiếp hoặc làm bài tập.
Vậy giới từ chỉ sự di chuyển hiểu đơn giản là những từ chỉ sự dịch chuyển của con người, sự vật ra khỏi vị trí ban đầu. Những giới từ này thường được đặt trước danh từ và sau động từ.
Ví dụ:
- My friend drove across the desert.
(Bạn của tôi lái xe băng qua sa mạc.)
- We are flying over the mountains.
(Chúng tôi đang bay ngang qua những rặng núi)
Các giới từ chỉ sự di chuyển trong tiếng Anh và cách sử dụng
1. Giới từ “To”
“To” có nghĩa là đến, tới. Nó được dùng để diễn tả điểm đến của người/ sự vật nào đó.
Ví dụ:
- When is your family going back to London?
(Khi nào gia đình bạn quay trở lại London?)
- My son goes to school everyday.
(Con trai tôi đến trường mỗi ngày.)
2. Giới từ “Into”
“Into” có nghĩa là vào, vào trong. Giới từ này dùng để chỉ sự chuyển động vào bên trong của một khu vực, không gian cụ thể nào đó.
Ví dụ:
- Put the bag into her car.
(Hãy đặt túi xách vào trong ô tô của anh ấy.)
- Director opened the door, went into the room and sat down.
(Giám đốc mở cửa, bước vào phòng và ngồi xuống.)
3. Giới từ “Out of”
“Out of” có nghĩa là ra khỏi. Nó dùng để chỉ sự chuyển động ra ngoài sửa một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
- She goes out of the building and turn left.
(Cô ấy bước ra khỏi tòa nhà và rẽ trái.)
- He took his bags, and got out of the car.
(Cô ấy lấy túi xách và bước ra khỏi xe ô tô.)
- They got out of the cinema and went to restaurant.
(Chúng tôi bước ra khỏi rạp chiếu phim và đến nhà hàng)
4. Giới từ “Up”
“Up” có nghĩa là lên. Nó dùng để miêu tả sự chuyển động của sự vật theo chiều hướng hướng lên trên.
Ví dụ:
- My brother hiked up the mountain every morning.
(Anh trai tôi leo lên núi mỗi buổi sáng).
- My son climbed up the tree to cut some coconuts.
(Con trai tôi trèo lên cây để hái vài trái dừa)
5. Giới từ “Down”
Giới từ chỉ sự di chuyển “Down” có nghĩa là xuống. Nó được dùng để miêu tả chuyển động của sự vật theo chiều hướng đi xuống.
Ví dụ:
- The cat jumped down from the chair.
(Con mèo nhảy xuống cái ghế)
- Foliage dropped down from lake surface.
(Lá cây rơi xuống mặt hồ.)
6. Giới từ “Along”
“Along” có nghĩa là dọc theo. Nó được dùng để miêu tả sự chuyển động của sự vật theo chiều dọc. Sự vật đó có thể là con đường, con sông….
Ví dụ:
My husband and I walked slowly along the road.
(Tôi và chồng tôi bước chậm dọc theo con đường.)
7. Giới từ “Through”
“Through” có nghĩa là qua hoặc xuyên qua. Nó được dùng để diễn tả sự di chuyển của sự vật, hiện tượng từ vị trí này đến vị trí khác.
Ví dụ:
- They drove through the erg.
(Họ lái xe xuyên qua sa mạc.)
- We walked through the woods.
(Chúng tôi đi bộ băng qua khu rừng.)
8. Giới từ “Across”
“Across” có nghĩa là qua, ngang qua. Across được dùng để miêu tả quá trình di chuyển của sự vật, hiện tượng, con người từ bên này sang bên kia..
Ví dụ:
- When I went across school, I saw my old teacher.
(Khi tôi đi ngang qua trường học, tôi đã nhìn thấy cô giáo cũ của tôi).
- They're building a new bridge across the river.
(Họ đang xây một cây cầu mới bắc ngang qua sông.)
- The children drew a line across the page.
(Bọn trẻ vẽ một đường thẳng ngang qua trang giấy)
9. Giới từ “Towards”
“Towards” có nghĩa là về phía. Nó được dùng để diễn tả sự di chuyển của ai/ cái gì về hướng nào đó.
- She stood up and walked towards her father.
(Cô ấy đứng dậy và bước về phía bố của mình)
- The child ran towards her father.
(Đứa trẻ chạy về phía bố của mình.)
10. Giới từ “Over”
“Over” có nghĩa là qua, vượt qua. Over để chỉ sự chuyển động của sự vật, con người từ điểm này tới điểm khác. Thông thường là từ vị trí cao xuống vị trí thấp hơn.
Ví dụ:
The dog jumped over the wall.
(Con chó nhảy qua bức tường)
11. Giới từ “Around”
“Around” có nghĩa là vòng quanh. Sự vật chuyển động không theo một hướng nhất định nào sẽ đùng tử Around để miêu tả.
- They sat around the table.
(Họ ngồi vòng quanh cái bàn.)
- The children were running around the room.
(Bọn trẻ đang chạy vòng quanh căn phòng)
Bài tập vận dụng giới từ chỉ sự di chuyển
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. Be careful when you walk ____________ the street.
A. through
B. above
C. across
D. up
2. Please, go ___________ the stairs carefully.
A. below
B. down
C. through
D. at
3. Put the toys _______ the basket, please.
A. on
B. in
C. up
D. through
4. She saw us. We were walking __________ the town.
A. into
B. under
C. towards
D. above
5. The white cat is ___________ the chair.
A. through
B. between
C. into
D. under
6. My father fell ___________ the bridge but he was OK.
A. over
B. under
C. up
D. off
7.She likes skiing ___________ big mountains.
A. up
B. down
C. over
D. across
Đáp án
1. C
2. B
3. B
4. C
5. D
6. D
7. B
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách chọn những giới từ chỉ sự di chuyển đã cho
Off | Around | Along | Into | Across | Up | Out of | Over | Down | Through
1. They walked __________ to the top of the mountain and then They cycled ___________ to the bottom again.
2. She both jumped ____________ the swimming pool at the same time.
3. When She finished high school She drove ______________ Japan in a caravan with 3 of her friends.
4. The athletes ran _____________ the track for 3 hour.
5. They went __________ the street to visit the museum.
6. The thief walked _____________ the house before entering.
7. Ferdinand Magellan was a Portuguese sailor who sailed __________ the world in the 16th Century.
8. In PE classes we have to climb ____________ a rope in 15 seconds.
9. She was skiing ____________ the hill when she had the accident.
10. I would never do base jumping. I think it's really dangerous to jump ___________ a building even if you have a parachute.
11. I’m going____________ to the second floor to see the sky..
12. Get ______________ the taxi now! I have to take you to school.
13. Drivers in the Paris-Dakar drive _________________ the Sahara desert.
14. Can you get _____________ the bed and go to the supermarket, please
Đáp án
1. Up, down
2. Into
3. Across
4. Around
5. Across
6. Around
7. Around
8. Up
9. Down
10. Off
11. Up
12. Out of
13. Across
14. Off
Bài 3. Hoàn thành các câu dưới đây với giới từ chỉ sự chuyển động
-
I flew from San Francisco………….Zurich with Swiss International Air Lines.
-
Our class walked……………a beautiful forest during our last school trip.
-
The cat was on the table; then it jumped…………….the floor.
-
We got……………the car and ran…………….the building.
-
The teacher walked…………….. the class, so we stopped talking and sat down.
-
The elevator didn't work and we had to walk…………… the stairs to the 15th floor.
-
He escaped……………..a door in the back of the building.
-
We took a boat………………….the river.
-
The robber broke his leg when he tried to jump………………a wall.
-
He took the phone and threw it……………the water.
-
When he walked………………..me, he pretended he didn't know me.
-
When he came……………… the sauna, he was sweating a lot.
-
Walk……………..the yellow line to reach the maternity unit.
-
Many people risk their lives to travel……………..the Mexico-United States border.
-
He threw the ball …………….. the fence and it landed on the roof of a car
-
Salmons swim…………….rivers to lay their eggs.
-
I’m going ………Oxford for a conference
-
He went………….the room, walked around the big table and turned on the TV.
-
When the light turned green, they walked……….the street
-
He saw a wasp flying……………….him and ran away.
Đáp án
Câu
|
Đáp án
|
Giải thích
|
1
|
to
|
Dùng giới từ “to” để chỉ điểm đến ( Tôi bay từ San Francisco đến Zurich bằng hãng hàng không Quốc tế Thuỵ Sĩ)
|
2
|
through
|
Dùng giới từ “through” để diễn tả sự chuyển động xuyên qua cái gì (Lớp chúng tôi đi bộ xuyên qua một khu rừng xinh đẹp trong chuyến đi chơi lần trước)
|
3
|
down
|
Dùng giới từ “down” để diễn tả sự chuyển động hướng xuống dưới (Con mèo ở trên cái bàn, sau đó thì nhảy xuống dưới sàn)
|
4
|
out of / into
|
Dùng giới từ “out of” để diễn tả chuyển động đi ra khỏi một cái gì, phương tiện gì và giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một khu vực, không gian nào đó (Chúng tôi ra khỏi xe và chạy vào trong tòa nhà)
|
5
|
into
|
Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một khu vực, không gian nào đó (Giáo viên bước vào lớp nên chúng tôi dừng nói chuyện và ngồi xuống)
|
6
|
up
|
Dùng giới từ “up” để chỉ hướng di chuyển đi lên (Thang máy không hoạt động và chúng tôi phải đi thang bộ lên tầng 15)
|
7
|
through
|
Dùng giới từ “through” để diễn tả sự chuyển động xuyên qua cái gì (Anh ta trốn thoát qua cái cửa phía sau toà nhà)
|
8
|
across
|
Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động đi qua cái gì, từ bên này sang bên kia (Chúng tôi chèo thuyền đi qua dòng sông)
|
9
|
over
|
Dùng giới từ “over” để diễn tả sự chuyển động từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn (Tên trộm bị gãy chân khi cố gắng nhảy qua bức tường)
|
10
|
into
|
Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một cái gì hoặc nơi nào đó (Anh ấy lấy chiếc điện thoại và ném nó vào nước)
|
11
|
past
|
Dùng giới từ “past” để chỉ chuyển động ngang qua ai/ cái gì (Khi anh ấy đi ngang qua tôi, anh ấy giả vờ như không quen biết tôi)
|
12
|
out of
|
Dùng giới từ “out of” để diễn tả chuyển động đi ra khỏi một cái gì hoặc không gian nào đó (Khi bước ra khỏi nhà tắm hơi, anh ấy đổ rất nhiều mồ hôi)
|
13
|
along
|
Dùng giới từ “along” để diễn tả sự chuyển động dọc theo một cái gì đó (Bước dọc theo vạch màu vàng để đến khoa sản)
|
14
|
across
|
Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động từ bên này sang bên kia cái gì (Nhiều người liều mạng di chuyển qua biên giới Mỹ - Mexico
|
15
|
over
|
Dùng giới từ “over” để diễn tả sự chuyển động từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn (Anh ta ném quả bóng qua hàng rào rồi sau đó nó rơi xuống trần một chiếc ô tô)
|
16
|
up
|
Dùng giới từ “up” để chỉ hướng di chuyển đi lên (Cá hồi bơi ngược dòng để đẻ trứng)
|
17
|
to
|
Dùng giới từ “to” để chỉ điểm đến (Tôi sẽ đến Oxford tham dự hội thảo)
|
18
|
into
|
Dùng giới từ “into” để chỉ chuyển động đi vào một cái gì hoặc nơi nào đó (Anh ta bước vào phòng, đi vòng quanh cái bàn lớn rồi bật TV)
|
19
|
across
|
Dùng giới từ “across” để diễn tả sự chuyển động từ bên này sang bên kia cái gì (Khi đèn chuyển sang màu xanh, họ đi qua đường)
|
20
|
towards
|
Dùng giới từ “towards” để miêu tả hướng di chuyển của ai/ cái gì (Anh ta nhìn thấy một con gì bay đến hướng mình rồi bay đi xa)
|
Bài tập 4: Chọn giới từ phù hợp
Chọn giới từ phù hợp để hoàn thành các câu dưới đây.
1. The children ran __________ the park to reach the playground.
a) across
b) towards
c) into
d) over
2. He climbed __________ the ladder to fix the roof.
a) down
b) out of
c) up
d) across
3. They walked __________ the tunnel to get to the other side.
a) under
b) into
c) over
d) through
4. She jumped __________ the puddle to avoid getting wet.
a) into
b) over
c) out of
d) through
5. The car drove __________ the street slowly due to the heavy traffic.
a) across
b) around
c) into
d) past
Đáp án:
1. b) towards
2. c) up
3. d) through
4. b) over
5. d) past
Bài tập 5: Đặt câu hoàn chỉnh
Hoàn thành các câu sau với giới từ chỉ sự di chuyển từ danh sách cho trước.
(Out of | Up | Across | Into | Around | Down | Over | Through | Along | Off)
1. She walked __________ the house and went straight to her car.
2. The birds flew __________ the trees and disappeared into the sky.
3. The kids ran __________ the field, playing tag with each other.
4. We went __________ the tunnel and emerged on the other side of the mountain.
5. He fell __________ the chair while trying to stand up too quickly.
6. The hikers climbed __________ the steep hill to reach the summit.
7. She climbed __________ the rope in gym class.
Đáp án:
1. out of
2. over
3. across
4. through
5. off
6. up
7. up
Bài tập 6: Sắp xếp lại từ
Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh về sự di chuyển.
1. walked / the / we / park / around / lake / yesterday
→ We walked around the lake in the park yesterday.
2. climbed / the / he / up / mountain / to / the / top
→ He climbed up the mountain to the top.
3. fell / she / slipped / down / the / stairs
→ She slipped down the stairs.
4. jumped / the / the / over / dog / fence
→ The dog jumped over the fence.
5. went / the / market / we / street / the / to / down
→ We went down the street to the market.
Đáp án:
1. We walked around the lake in the park yesterday.
2. He climbed up the mountain to the top.
3. She slipped down the stairs.
4. The dog jumped over the fence.
5. We went down the street to the market.
Bài tập 7: Tìm từ sai
Tìm và sửa lỗi trong các câu sau.
1. The dog ran across the yard and jumped into the wall.
2. We walked through the park and climbed the stairs up to the bridge.
3. He went out of the building and across the street to the café.
4. The children climbed down the tree and ran up the playground.
5. She slipped over the ice and fell into the snow.
Đáp án:
1. Lỗi: "into the wall" → Sửa thành: "over the wall"
2. Chính xác
3. Chính xác
4. Lỗi: "up the playground" → Sửa thành: "to the playground"
5. Chính xác
Bài tập 8: Hoàn thành các câu bằng giới từ chỉ sự di chuyển
Điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1. They walked __________ the bridge to get to the other side of the river.
2. The kids ran __________ the playground, excited to play.
3. She crawled __________ the small tunnel to escape from the room.
4. He jumped __________ the puddle to avoid getting wet.
5. The dog ran __________ the yard and then sat under a tree.
Đáp án:
1. across
2. around
3. through
4. over
5. around
Bài tập 9: Chọn giới từ và giải thích
Chọn giới từ chính xác và giải thích lý do lựa chọn của bạn.
1. The cat slipped __________ the window and fell outside.
a) through
b) over
c) across
d) into
2. We walked __________ the park to enjoy the scenery.
a) into
b) through
c) over
d) around
3. She climbed __________ the ladder to fix the light bulb.
a) up
b) down
c) across
d) into
4. The plane flew __________ the clouds on its way to the destination.
a) under
b) across
c) through
d) over
5. The children ran __________ the street and went to their friend's house.
a) across
b) into
c) around
d) through
Đáp án:
1. a) through – Chỉ sự di chuyển qua một không gian nhỏ hơn.
2. b) through – Chỉ sự di chuyển từ một đầu của cái gì đến đầu kia.
3. a) up – Chỉ sự di chuyển theo chiều dọc từ dưới lên trên.
4. c) through – Chỉ sự di chuyển từ một bên của cái gì đó đến bên kia.
5. a) across – Chỉ sự di chuyển từ một bên đường sang bên kia.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: