Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Meant to v hay ving | Định nghĩa - Cấu trúc - Thành ngữ - Bài tập vận dụng
Khi học từ vựng “mean”, câu hỏi được nhiều người thắc mắc nhất có lẽ là động từ sau “mean” sẽ ở dạng “to V” hay “V-ing”? Câu trả lời là cả hai cách viết trên đều đúng. Mặc dù vậy, không phải ai cũng biết cách phân biệt khi nào dùng “mean to V” và khi nào dùng “mean V-ing”. Nếu bạn cũng đang gặp khó khăn trong việc phân biệt hai trường hợp này, hãy cùng 1900 làm rõ trong phần sau đây nhé!
1. Mean to v
Cấu trúc “mean to do something” được sử dụng khi bạn muốn diễn đạt “chủ ngữ có ý định làm gì” hoặc “muốn làm gì đó một cách có chủ đích”.
Với cấu trúc này, “mean” mang ý nghĩa tương tự như “aim” (mục đích).
S + mean + (O) + to + V-inf + …
Trong đó:
Ví dụ:
Tôi dự định sẽ về nhà sớm ngày hôm nay.
Linda mong muốn sẽ thành công trước tuổi 30.
Bố mẹ anh ấy muốn anh ấy trở thành bác sĩ.
Đặc biệt, cụm “mean to be/become” khi có mặt trong câu hỏi (nghi vấn) còn được hiểu là “ý nghĩa của việc làm gì hoặc trở thành ai/cái gì là gì”.
Ví dụ:
Ý nghĩa của việc làm cha mẹ là gì?
2. Mean ving
“Mean V-ing” được sử dụng để biểu đạt “cái gì/hành động/sự việc nào đó có nghĩa là gì”. Trong trường hợp này, “mean” mang ý nghĩa tương tự như “involve” (kéo theo, kết quả là).
Bạn có thể hiểu vế chứa “V-ing” theo sau “mean” chính là hệ quả/kết quả gây ra bởi hành động/sự vật/sự việc được nhắc đến trước đó. Do vậy, chủ ngữ trong cấu trúc “mean V-ing” không thể là một người/con vật, mà là một danh từ/cụm danh từ/ danh động từ chỉ hành động/sự vật/sự việc (chủ ngữ không có khả năng thực hiện hành động).
S + mean + (O) + V-ing + …
Trong đó:
Ví dụ:
Biển báo có ý nghĩa là đợi xe buýt ở đây.
Tự lập có nghĩa là phải sống xa bố mẹ của mình.
Nhiều người có mặt ở bữa tiệc hơn có nghĩa là phải mua nhiều kẹo hơn.
Để trả lời cho câu hỏi Mean to V hay Ving? Hãy cùng 1900 theo dõi ngay dưới đây bảng so sánh ý nghĩa của Mean to V hay Ving cùng những cấu trúc với Mean thông dụng khác nhé!
1. Phân biệt cấu trúc Mean to V và Mean Ving
Mean to V hay Ving? Cả hai cấu trúc này đều đúng về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên về mặt ý nghĩa chúng hoàn toàn khác nhau. Hãy cùng 1900 tìm hiểu sự khác biệt giữa Mean to V hay Ving bạn nhé!
Phân biệt |
Mean to V |
Mean Ving |
Ý nghĩa |
Sử dụng khi bạn muốn diễn đạt chủ ngữ có ý định làm gì hoặc muốn làm gì đó một cách có chủ đích. |
Sử dụng để biểu đạt cái gì/ hành động/ sự việc nào đó có nghĩa là gì. |
Cấu trúc |
S + mean + (O) + to + V-inf + … |
S + mean + (O) + V-ing + … |
Ví dụ |
I mean to go home early today. (Hôm nay tôi định về nhà sớm.) |
The sign means waiting for the bus here. (Biển báo này có nghĩa là bạn đợi xe buýt ở đây.) |
2. Các cấu trúc với Mean phổ biến khác
Cấu trúc với Mean thông dụng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Mean that + clause (mệnh đề) |
Cho thấy, dẫn đến kết quả là |
Advances in electronics mean that AI world is developing every second. (Những tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ điện tử dẫn đến kết quả là việc thế giới của Trí tuệ nhân tạo sẽ phát triển liên tục.) These figures mean that almost 7% of the population is unemployed. (Những con số dữ liệu này cho thấy gần 7% dân số đang thất nghiệp.) |
Be meant to do something |
Có ý định làm gì đó |
We were meant to go on a trip away last week but my sister was ill. Therefore, we had to cancel. (Chúng tôi định đi du lịch vào tuần trước nhưng chị tôi bị ốm. Vì vậy, chúng tôi đã phải hủy bỏ chuyến đi.) |
Mean by something |
Ý là gì khi nói về |
What do you mean by “rightsizing the department”? (Ý bạn là gì khi nói "điều chỉnh lại quy mô phòng ban"?) |
Be mean with something |
Keo kiệt, hà tiện |
Alex is well known for being mean with money. (Alex nổi tiếng là người rất hà tiện trong việc chi tiêu.) |
Be mean to somebody |
Thô lỗ, thiếu tôn trọng/ hà khắc |
If Jenny has ever been mean to staff, she always apologizes afterwards. (Nếu Jenny có cư xử thô lỗ/ thiếu tôn trọng với nhân viên thì cô ấy luôn xin lỗi ngay sau đó.) |
Cùng 1900 bỏ túi những thành ngữ tiếng Anh hay khi kết hợp với Mean trong bảng dưới đây bạn nhé!
Thành ngữ kết hợp với Mean |
Ý ngĩa |
Ví dụ |
Be meant for each other |
Sinh ra để dành cho nhau, cực kỳ xứng đôi. |
The director and his wife are meant for each other. (Giám đốc và vợ của ông ấy sinh ra là để dành cho nhau.) |
I mean… |
Ý tôi là… |
I really do love Alex - as a friend, I mean. (Tôi rất yêu quý Alex - ý tôi là như một người bạn.) |
Mean business |
Thực sự muốn đạt được điều gì đó. |
I mean business for the first prize in marathon in May. (Tôi rất muốn đạt giải Nhất trong cuộc thi chạy vào tháng 5 tới.) |
Nghiêm túc khi làm chuyện gì đó. |
You’ve got to tell the students that you mean business – if they don’t do work, they won’t pass the class. (Bạn phải nghiêm túc răn đe học sinh - nếu họ không làm bài, họ sẽ không được lên lớp.) |
|
Mean well |
Có ý tốt nhưng cách hỗ trợ không hiệu quả, gây thêm rắc rối. |
I know he means well, but he just gets in the way. (Tôi biết là anh ấy có ý tốt, nhưng anh ấy chỉ làm mọi việc trở nên rối ren hơn thôi.) |
(Do you) see what I mean? |
Bạn có hiểu ý tôi không? |
You have to hold the bar down while you lock it – do you see what I mean? (Bạn phải giữ chặt thanh ngang khi khóa nó lại – bạn có hiểu ý tôi không?) |
What do you mean? |
Ý bạn là gì? (Không đồng tình) |
What do you mean, it was my fault? (Ý bạn là gì, đó là lỗi của tôi sao?) |
No mean something |
Ám chỉ ai đó rất giỏi làm cái gì. |
John is no mean cook. (John rất giỏi việc bếp núc.) |
Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống
1. What do you ………. this word?
2. His actions mean a lot ………. me.
3. She didn’t mean ………. offend you with her comment.
4. Her message was meant ………. her closest friends.
5. His words meant a lot ………. the way he looked into her eyes.
Đáp án
1. by
2. to
3. to
4. for
5. by
Bài tập 2: Viết lại câu đồng nghĩa bằng cấu trúc mean
1. She plans to become a doctor.
2. They intend to start a new business next year.
3. I am determined to finish this project by the end of the month.
4. She intends to travel around the world after graduation.
5. She intends to travel around the world after graduation.
Đáp án
1. She means to become a doctor.
2. They mean to start a new business next year.
3. I mean to finish this project by the end of the month.
4. She means to travel around the world after graduation.
5. She means to travel around the world after graduation.
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc
1. This symbol is meant ………. (represent) peace.
2. Her constant criticism meant ………. (discourage) me from trying.
3. I meant ………. (ask) you a question, not to interrupt you.
4. He looked at me with a frown that meant ………. (disapproval).
5. By studying hard now, you are essentially meaning ………. (invest) in your future.
Đáp án
1. to represent
2. to discourage
3. to ask
4. disapproval
5. to invest
Bài tập 4: Tìm lỗi sai và sửa lại
1. Today is the last day I can stay here, which mean we will have to say goodbye soon.
2. I mean go to Nam Dinh tomorrow morning.
3. It’s summer already, that means have a long holiday!
4. What does this word meant?
5. He meant tell her something.
Đáp án
1. Today is the last day I can stay here, which means we will have to say goodbye soon.
2. I mean to go to Nam Dinh tomorrow morning.
3. It’s summer already, that means having a long holiday!
4. What does this word mean?
5. He meant to tell her something.
Bài tập 5: Điền dạng từ thích hợp vào chỗ trống, sử dụng từ gợi ý trong ngoặc
1. It is so hot right now. I mean __________ (get) an ice cream. Do you want to get one too?
2. The workload is huge, which means __________ (work) hard for the next 2 hours.
3. “What do you mean by that?” – “I mean __________ (I not go) to the park with you anymore.
4. Linh meant __________ (raise hand) but someone else answered the question.
5. No one in my family meant __________ (become) a doctor.
Đáp án
1. to get
2. working
3. (that) I will not go/am not going
4. to raise his/her hand
5. to become
Bài tập 6: Điền to V hoặc V-ing phù hợp vào chỗ trống
1. They didn't mean for her _____ (read) the letter.
2. These batteries are meant _____ (last) for a year.
3. If we increased our workforce, that would mean _____ (find) larger premises.
4. The injury could mean him ______ (miss) next week's game.
5. She’s been meaning ____ (call) her parents for days, but still hasn't got around to it.
Đáp án
1. to read
2. to last
3. finding
4. missing
5. to call
Bài tập 7: Điền giới từ thích hợp để hoàn thành các cụm từ với Mean
1. Money means nothing ____ him.
2. What do you mean _____ 'rightsizing the department'?
3. My grandmother’s ring wasn’t valuable, but it meant a lot ____ me.
4. I was never meant ____ the army.
5. Duncan and Makiko were meant ____ each other.
Đáp án
1. to
2. by
3. to
4. for
5. for
Bài tập 8: Chia đúng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
1. They didn’t mean __ (offend) anyone with their comments.
2. He didn’t mean __ (ignore) your message, he’s been dealing with a lot of stress lately and he may
have accidentally missed it.
3. I mean __ (finish) this job by the end of the week!
4. We could take the ferry to France, but that will mean __ (spend) a night in a hotel.
5. Buying this jacket now means __ (not buy) another until next year.
6. She meant __ (save) some money, but she ended up spending it all on clothes.
7. I meant __ (call) my friend yesterday, but I got caught up with work and forgot.
8. I didn’t mean __ (hurt) you.
9. I meant __ (return) the books on time.
10. Leaving school would mean __ (find) a job.
Đáp án
1. to offend
2. to ignore
3. to finish
4. spending
5. not buying
6. to save
7. to call
8. to hurt
9. to return
10. finding
Bài tập 9: Chọn đáp án đúng
1. The __ of a set of numbers is the sum of all the numbers divided by the total number of numbers.
A. average
B. median
C. mode
D. range
2. The __ of a set of numbers is the number that appears most often.
A. average
B. median
C. mode
D. range
3. The __ of a set of numbers is the difference between the highest and lowest numbers in the set.
A. average
B. median
C. mode
D. range
4. The __ is the middle value in a set of numbers when they are arranged in order from least to greatest.
A. average
B. median
C. mode
D. range
5. To find the __ of two or more fractions, you must first find a common denominator for all of the
fractions.
A. average
B. median
C. mode
D. mean
Đáp án
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
5. D |
Bài tập 10: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. He didn’t mean __________ (offend) you with his comment; he was just joking.
2. We mean __________ (invite) you to our party next week. It will be a lot of fun.
3. The instructions mean __________ (follow) step by step for best results.
4. They didn’t mean __________ (disturb) you during your work; they thought you were available.
5. The sign means __________ (keep) out of the restricted area.
6. She didn’t mean __________ (embarrass) you with her question; she was genuinely curious.
7. Being successful means __________ (work) hard and staying focused on your goals.
8. I didn’t mean __________ (break) your favorite mug; it slipped out of my hand.
9. The gesture means __________ (show) appreciation for your help.
10. They mean __________ (travel) to Europe next summer for their vacation.
Đáp án:
1. to offend
2. to invite
3. to be followed
4. to disturb
5. keeping
6. to embarrass
7. working
8. to break
9. showing
10. to travel
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên;
Đăng nhập để có thể bình luận