Practice to V hay Ving? | Cấu trúc - Cách dùng - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Practice to V hay Ving? | Cấu trúc - Cách dùng - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Need | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách dùng - Bài tâp vận dụng với Need
Need là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “cần”. Chúng ta dùng Need để nói về sự cần thiết, hoặc dùng khi cần hỏi, yêu cầu về một việc gì đó hay cái gì.
Cấu trúc Need là là cấu trúc giống với động từ khuyết thiếu (trợ động từ) tương tự như should, must… tuy nhiên nó lại có thể đóng nhiều vai trò hơn trong câu.
Ví dụ:
Khi cấu trúc Need mang vai trò là danh từ thì có ý nghĩa là một cái gì đó là cần thiết trong tình huống nhất định, đặc biệt là khi sự việc này chưa xuất hiện. Need ở vai trò danh từ bao gồm hai dạng số ít (need) và số nhiều (needs).
Ví dụ:
Cấu trúc Need được sử dụng dưới dạng một động từ thường mang nghĩa là phải làm một việc gì đó cần thiết. Cấu trúc Need lúc này được dùng nhằm nhấn mạnh điều gì đó nên thực hiện.
Cách để bạn nhận biết Need trong vai trò động từ đó là theo sau Need cần có “to” cũng như thay đổi dạng theo chủ ngữ và thời thì. Sau đây là công thức chung của cấu trúc Need dưới dạng động từ:
S + need + N/to V
Ví dụ:
Ở vai trò trợ động từ/động từ khuyết thiếu, cấu trúc Need thường được dùng trong các câu phủ định. Cấu trúc need ở trường hợp này thể hiện sự việc không cần thiết phải thực hiện, theo sau nó là động từ nguyên thể.
Ngoài ra, cấu trúc Need dưới dạng trợ động từ cũng xuất hiện trong các câu nghi vấn mang sắc thái lịch sự, trang trọng. Cấu trúc Need được dùng như một trợ động từ có các công thức dưới đây:
Cấu trúc 1:
S + needn’t + V (nguyên mẫu) + O…: Ai đó không cần làm gì…
Ví dụ:
Cấu trúc 2:
Need + S + V (nguyên mẫu) + (O)…?: Ai đó có cần làm gì không…?
Ví dụ:
Cấu trúc 3:
Need + have + V-pp: lẽ ra nên…
Cấu trúc Need này diễn tả sự việc lẽ ra cần được làm trong quá khứ, tuy nhiên thực tế thì lại không được thực hiện. Ví dụ:
Cấu trúc 4:
Needn’t + have + V-pp: lẽ ra không nên…
Cấu trúc Need này nói về sự việc không nên xảy ra nhưng thực tế thì nó đã xảy ra rồi. Ví dụ:
Khi hành động được nhắc đến ở thể bị động mà bạn không nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện hành động đó thì có thể dùng cấu trúc Need Ving mang nghĩa bị động.
Cấu trúc:
S + need + V-ing (= S + need + to be V-pp)
Ví dụ:
Ngoài Need phủ định dưới dạng trợ động từ đã nêu ở trên thì cấu trúc Need to V còn có dạng phủ định khác như sau:
Don’t/Doesn’t/Didn’t need + to V
Ví dụ:
Need | Have to | |
Giống nhau | Cùng mang ý nghĩa diễn tả việc cần thiết phải thực hiện điều gì đó. | |
Khác nhau |
Need sử dụng khi mô tả những điều cần thiết thực hiện để đạt được một mục tiêu nhất định, mang sắc thái khuyên nhủ, tự nguyện. Ví dụ:
|
Have to sử dụng khi muốn diễn tả về nghĩa vụ phải làm – những điều mà ta không có lựa chọn nào khác là phải thực hiện. Ví dụ:
|
Từ/Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
I need hardly do something | Dùng để diễn tả những gì bạn sắp nói là điều hiển nhiên |
|
need I say | rõ ràng, hiển nhiên (=obiviously) |
|
need your head examined | Sử dụng khi bạn nghĩ rằng người nào đó thật điên rồ vì đã làm một điều ngu ngốc hoặc kỳ lạ |
|
need you ask! | Sử dụng để diễn tả rằng người đối phương đã có được câu trả lời đúng như suy đoán |
– Need you ask! (- Có phải Jenny đã buồn vì điểm kém không? – Bạn biết mà!) |
need I say more? | được sử dụng để nói rằng một cái gì đó quá rõ ràng đến mức không cần thiết phải cung cấp thêm chi tiết về lý do của nó |
|
who needs…? | được sử dụng để nói rằng điều gì đó là không cần thiết hoặc không hữu ích, thậm chí còn gây ra rắc rối. |
|
Bài 1: Chia động từ phù hợp cho câu
Đáp án:
Bài 2: Điền cấu trúc Need và Have to thích hợp cho câu
Đáp án:
Bài 3: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
→ need not have cooked
→ to study
→ to come
→ trimming
→ buy
→ have helped
→ ironing
→ to change
→ to be told
→ watering.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc
Đáp án:
Bài tập 5: Chọn từ thích hợp tương ứng với mỗi câu
Đáp án:
Bài tập 6: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc “need to”:
1. It’s necessary for you to finish your report before 7 p.m.
………………………………………………………………..
2. It’s necessary for you to use your sunscreen before going out.
………………………………………………………………..
3. It’s necessary for me to pass the English exam to graduate.
………………………………………………………………..
4. Is it necessary for me to join the meeting?
………………………………………………………………..
5. It’s necessary for Jack to stop smoking.
………………………………………………………………..
6. It’s necessary for Ha to go to bed early.
………………………………………………………………..
7. It’s necessary for you to eat before going.
………………………………………………………………..
8. It’s necessary for you to bring an umbrella because it’s going to rain.
………………………………………………………………..
9. It’s necessary for us to prepare everything carefully.
………………………………………………………………..
10. It’s necessary for her to try much more.
………………………………………………………………..
Đáp án:
1. You need to finish your report before 7 p.m.
2. You need to use your sunscreen before going out.
3. I need to pass the English exam to graduate.
4. Do I need to join the meeting?
5. Jack needs to stop smoking.
6. Ha needs to go to bed early.
7. You need to eat before going.
8. You need to bring an umbrella because it’s going to rain.
9. We need to prepare everything carefully.
10. She needs to try much more.
Bài tập 7: Sửa lỗi sai trong các câu sau:
1. You needn’t have buy so much food. There are only three of us staying for the weekend.
2. No one needs think that we are doing this every week.
3. You hardly need me tell you that your father is still very frail and must not be upset.
4. I didn’t need buy any books. They were all in the library.
5. I need not have cook so much food. Nobody was hungry.
Đáp án:
1. buy -> bought
2. needs -> need
3. tell -> to tell
4. buy -> to buy
5. cook -> cooked
Bài tập 8: Chia động từ đúng trong ngoặc
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận