No sooner | Định nghĩa - Cấu trúc - Phân biệt No sooner - Một số từ đồng nghĩa với No sooner - Bài tập vận dụng (2025)
1900.com.vn tổng hợp bài viết về No sooner| Định nghĩa - Cấu trúc - Phân biệt No sooner - Một số từ đồng nghĩa với No sooner - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
No sooner | Định nghĩa - Cấu trúc - Phân biệt No sooner - Một số từ đồng nghĩa với No sooner - Bài tập vận dụng
No sooner là gì?
No sooner là cấu trúc được để diễn tả một hành động xảy ra kế tiếp ngay sau hành động khác. Khi cấu trúc No sooner
đứng đầu một mệnh đề, chúng ta áp dụng công thức đảo ngữ. Theo sau “No sooner” là một trợ động từ được đảo lên
đứng trước chủ ngữ để nhấn mạnh về một sự việc, sự vật, hành động mà đang được nhắc đến, “than” sẽ đứng đầu
mệnh đề còn lại.
Ví dụ:
No sooner had Emily left the office than it started raining heavily. (Ngay khi Emily rời khỏi văn phòng thì trời đổ mưa lớn.)
No sooner had Clara appeared than an accident happened. (Ngay khi Clara đến thì một vụ tai nạn xảy ra.)
No sooner had John arrived than the party was over. (John vừa đến thì bữa tiệc đã tàn.)
Một số cụm từ/ idioms gần nghĩa/đồng nghĩa với No sooner:
Cụm từ/ idioms
Dịch nghĩa
Ví dụ
Simultaneously
/ˌsaɪməlˈteɪniəsli/
Đồng thời
Anna was eating a cake and drinking milk simultaneously. (Anna vừa ăn bánh vừa uống sữa cùng một lúc.)
Consecutive
/kənˈsekjətɪv/
Liên tiếp, kế tiếp
John has had consecutive failures in business. (John đã liên tục thất bại trong kinh doanh.)
Successively
/səkˈsesɪvli/
Liên tục, lần lượt
Bella passed three exams successively in one month. (Bella đã vượt qua 3 bài thi liên tiếp trong vòng một tháng.)
All the while
/ɔːl ðə waɪl/
Suốt thời gian đó, trong suốt
All the while she was traveling in Singapore, Hana didn't eat any rice. (Trong suốt thời gian đi du lịch tại Singapore, Hana không ăn cơm.)
In parallel
/ɪn ˈpærəlel/
Song song, cùng lúc
In parallel with Jane, Jack went out but arrived later. (Cùng lúc với Jane, Jack đi ra nhưng đến sau.)
Hardly when
/ˈhɑːrdli wɛn/
Ngay khi/vừa mới
Hardly had the cake come out of the oven when I took a bite. (Ngay khi chiếc bánh vừa ra lò, tôi đã ăn một miếng.)
Scarcely when
/ˈskɛəsli wɛn/
Ngay khi/vừa mới
Scarcely had I been scolded by my mother when I ran away. (Mới bị mẹ mắng xong, tôi đã chạy mất.)
As soon as
/æz suːn æz/
Ngay khi/vừa mới
As soon as I got promoted, I was assigned a lot of work. (Ngay khi tôi được thăng chức tôi đã bị giao nhiều việc.
Cấu trúc của No sooner…than
1. Cấu trúc No sooner… than cơ bản
Cấu trúc chung của No sooner như sau:
Cấu trúc: S + + auxiliary (trợ động từ) no sooner + V + than + S + V
= Vừa mới … thì … / Ngay sau khi … thì …
Ví dụ:
Bella had no sooner finished reading the book than the clock struck ten. (Ngay khi Bella đọc xong cuốn sách thì đồng hồ điểm 10 giờ đêm.)
Jack had no sooner finished cooking than his wife came home. (Jack vừa mới nấu ăn xong thì vợ anh ấy về nhà.)
2. Cấu trúc No sooner trong thì quá khứ
Cấu trúc No sooner thường được dùng phổ biến nhất ở thì quá khứtrong tiếng Anh. Trong dạng này, bạn phải nhớ chia động
từ mệnh đề có chứa “No sooner” ở thì quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề chứa “than” chia ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
No sooner + had + S + V-ed/V3 + than + S + V-ed/V2
Ví dụ:
No sooner had I arrived at the party than I ran into my ex-boyfriend. (Vừa tới bữa tiệc thì tôi đã gặp lại bạn trai cũ.)
No soonerhad I quit my current job than a new company contacted me for a position. (Vừa mới nghỉ việc ở công ty hiện
tại thì công ty mới liên hệ mời tôi làm việc.)
3. Cấu trúc No sooner với will
Cấu trúc No sooner với will thường được dùng diễn tả hành động ở hiện tại đơn và tương lai gần. Ở cách dùng này, bạn hãy chú ý sử dụng từ “will” vào ngay sau “no sooner”.
Cấu trúc:
No sooner + will + S + V + than + S + will + V
Ví dụ:
No sooner will he finish work, he will hurry to his date with his girlfriend. (Ngay khi anh ấy tan làm, anh ấy sẽ vội vàng đến buổi hẹn với bạn gái.)
No sooner will Jenny sit down at her desk, she will fall asleep. (Ngay khi Jenny ngồi vào bàn học, cô ấy sẽ buồn ngủ ngay.)
4. Cấu trúc đảo ngữ của No Sooner
Cấu trúc:
No sooner + had + S + V + than + S + V
Ví dụ:
No sooner had I arrived in Singapore than I tried the Singaporean frog. (Vừa đến Singapore tôi đã thử món cháo ếch ngay.)
No sooner had I known my university entrance exam results than I told my mother. (Ngay khi biết điểm thi đại học, tôi báo ngay cho mẹ.)
Phân biệt các cấu trúc tương tự No sooner
Bên cạnh cấu trúc No sooner thì trong ngữ pháp tiếng Anh cũng có một số cấu trúc có nghĩa tương tự. Vậy làm thế nào để sử dụng chính xác các cấu trúc này? Hãy cùng 1900 hám phá câu trả lời tại đây!
1. No sooner với As soon as
Cấu trúc
No sooner
As soon as
Giống nhau
Đều có nghĩa là vừa mới/ngay sau khi, diễn tả 2 sự việc nối tiếp nhau
Khác nhau
Cấu trúc No sooner có sự kết hợp giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn
Cấu trúc As soon as, động từ trong các mệnh đề được chia cùng một thì với nhau
Ví dụ
No sooner had the rain stopped than a rainbow appeared. (Ngay khi tạnh mưa, cầu vồng xuất hiện.)
As soon as the rain stopped, a rainbow appeared. (Ngay khi tạnh mưa, cầu vồng xuất hiện.)
2. No sooner với Hardly/Scarcely
Cấu trúc
No sooner
Hardly/Scarcely
Giống nhau
Đều có nghĩa là vừa mới/ngay sau khi, diễn tả 2 sự việc nối tiếp nhau
Khác nhau
No sooner đi với than
No sooner + had + S + V + than + S + V
Hardly/scarcely đi với when
No sooner + had + S + V + when + S + V
Ví dụ
No sooner had he hung up the phone than he left. (Ngay khi anh ấy nghe điện thoại xong là anh ấy lập tức rời đi.)
Hardly/Scarcely had he hung up the phone when he left. (Ngay khi anh ấy nghe điện thoại xong là anh ấy lập tức rời đi.)
Bài tập cấu trúc No sooner
Bài tập 1: Viết lại câu dựa trên những từ cho sẵn trong ngoặc
1. I opened the door. I fainted at once. (than)
2. He had hardly left the school when the lesson ended. (than)
3. No sooner had we approached the market than the policeman stopped us. (As)
4. No sooner had I arrived at the office than the boss noticed me. (Hardly)
5. Hardly had the song ended when my friend came. (than)
Đáp án:
1. No sooner did I open the door than I fainted.
2. No sooner had he left the school than the lesson ended.
3. As soon as we approached the shop, the policeman stopped us.
4. Hardly had I arrived at the office when the boss noticed me.
5. No sooner had the song ended than my friend came.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. Scarcely had he ______ the book report when I came in.
A. finish
B. finishing
C. finished
D. to finished
2. No sooner ______ the party will start next monday.
A. will the bell ring than
B. the bell will ring than
C. the bell will ring when
D. will the bell ring when
3. No sooner had she arrived at the bus station ______ the announcement started.
A. than
B. when
C. then
D. last
4. No sooner ______ than the class started.
A. do I arrive
B. does I arrive
C. I arrived
D. had I arrived
5. No sooner _______ the soldiers leaped into the water.
A. had the ship touched the shore than
B. had the ship touched the shore when
C. the ship had touched the shore then
D. the ship touched the shore than
Đáp án:
1. C
2. A
3. A
4. D
5. A
Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng No Sooner Than
1. My sister reached the bus station. The bus came at once.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Câu điều kiện loại 1 (First Conditional) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Speaking Forecast 2023 | Bộ đề dự đoán chi tiết mới nhất cung cấp cho người học một loạt các chủ đề, câu hỏi và phương pháp luyện tập để giúp họ nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Talk about festival in Vietnam - một trong những chủ đề vô cùng thông dụng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi thực chiến. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.