Continue with GoogleContinue with Google

Now that là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt với now và bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Now that là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt với now và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Now that là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Phân biệt với now và bài tập vận dụng

Khái niệm now that là gì?

Để làm rõ khái niệm now that là gì, hãy cùng phân tích từng từ có trong cụm từ này. Đây là cụm từ được tạo nên từ hai từ “now” và “that”. Theo từ điển, “now” được xem như là một trạng từ (adverb) chỉ thời gian, có nghĩa là “bây giờ, ngay tại thời điểm này”. Từ “now” thường được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn để chỉ các hành động, sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Còn “that” được coi là một từ hạn định (determiner) được dùng để chỉ một con người, sự vật, hiện tượng… mà chủ thể muốn để cập đến trong câu.  

Tuy nhiên, nếu ghép hai từ này lại với nhau, nhiều người không thể hiểu được “now that” nghĩa là gì. Thực tế, “now that” có thể được dùng với hai nét nghĩa trong hai trường hợp:

1. Đưa ra một sự giải thích, giải trình cho một tình huống mới được tạo ra. Trong trường hợp này, “now that” được dùng với nét nghĩa là “bởi vì”. Ví dụ: 

• Michelle wants to have a baby now that she is older. (Michelle muốn có một đứa con vì bây giờ cô ấy đã lớn tuổi). 

• I don’t see Edward now that he is in Tokyo. (Tôi không gặp Edward vì anh ấy đang ở Tokyo). 

• Lilly doesn’t have to work now that she is having a lot of money from her divorce. (Lilly hiện không phải làm việc vì cô ấy đã có rất nhiều tiền từ việc ly hôn).

2. Đưa ra một kết quả nào đó hay một mối liên kết với sự việc đã/đang xảy ra. Trong trường hợp này, “now that” được dùng với nét nghĩa là “bây giờ thì”. Ví dụ:

• Now that I have graduated from university, I feel very happy. (Bây giờ thì tôi đã tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy rất hạnh phúc). 

• Now that Dalia has broken up with Alex, she is devastated. (Bây giờ thì Dalia đã chia tay Alex, cô ấy rất suy sụp). 

• Now that Albert is grown up, he can decide his own life. (Bây giờ Albert đã lớn, cậu ấy có thể tự quyết định cuộc sống của mình). 

Cách dùng now that trong tiếng Anh là gì?

Sau khi tìm hiểu về khái niệm now that là gì, hãy cùng tìm hiểu cách dùng now that cũng như cấu trúc now that trong tiếng Anh. “Now that” được dùng như một liên từ trong câu để nối các mệnh đề với nhau. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn các cấu trúc của now that là gì ở nội dung bên dưới. 

1. Trường hợp 1

Nhiều người thường thắc mắc không biết trường hợp đầu tiên sử dụng now that là gì. Đó là khi “now that” bắt đầu một câu và theo sau nó là một mệnh đề. 

Now that + Clause

Ví dụ: 

• Now that Tom is so tired, he wants to quit his job. (Bây giờ thì Tom quá mệt mỏi nên anh ấy muốn nghỉ việc). 

• Now that Anna is single, she uses dating apps to find a lover. (Bây giờ thì Anna còn độc thân, cô sử dụng các ứng dụng hẹn hò để tìm người yêu). 

• Now that I’m so angry, I need to find a way to calm down. (Bây giờ thì tôi đang tức giận quá nên tôi cần phải tìm cách bình tĩnh lại). 

2. Trường hợp 2

Bên cạnh trường hợp đầu tiên, nhiều người không rõ ở trường hợp thứ 2 thì cách sử dụng now that là gì. Ở trường hợp này, now that đứng ở vị trí giữa câu làm nhiệm vụ liên kết hai mệnh đề có trong câu:

Clause + now that + clause

Ví dụ: 

• Clara doesn’t want to do housework now that she is very tired. (Clara không muốn làm việc nhà bây giờ vì cô ấy rất mệt). 

• Cindy cannot attend William’s family funeral now that she is about to give birth. (Cindy không thể tham dự đám tang của gia đình William vì cô sắp sinh con). 

• David cannot attend today’s meeting now that he is on his honeymoon. (David không thể tham dự cuộc họp hôm nay vì anh ấy đang đi hưởng tuần trăng mật). 

Bên cạnh đó, khi học tiếng Anh, nhiều người cũng thắc mắc không biết thì đi kèm với now that là gì. Đó chính là các thì: thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc có thể là các thì tương lai. 

Now và now that là gì? Phân biệt now và now that

Nếu bạn vẫn có sự nhầm lẫn giữa hai khái niệm now và now that là gì cũng như muốn tìm cách để phân biệt chi tiết hơn giữa hai từ này, hãy cùng 1900 đối chiếu với bảng dưới đây: 

  Now Now that
Ý nghĩa

• Bây giờ

• Ngay lúc này

• Bởi vì, tại vì 

• Bây giờ thì 

Loại từ Trạng từ (adverb) chỉ thời gian

• Liên từ/từ nối (conjunction)

• Phrasal verb 

Vị trí trong câu Thường ở cuối câu

• Đứng ở đầu câu ghép

• Giữa câu, nối hai mệnh đề

Thì thường sử dụng Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn Now that là gì thường được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc có thể là thì tương lai. 
Ví dụ

• I need to do my homework now. (Tôi cần phải làm bài tập về nhà ngay bây giờ). 

• Kelly can proceed with the project now. (Kelly có thể tiến hành dự án này ngay bây giờ). 

• Maya will be a little late now that she’s stuck in traffic.

 (Maya sẽ đến trễ một chút vì cô ấy đang bị kẹt xe). 

• Now that I have earned a lot of money, I can support my sister’s tuition. (Bây giờ thì tôi đã kiếm được rất nhiều tiền, tôi có thể hỗ trợ học phí cho em gái tôi). 

Từ đồng nghĩa với now that là gì?

Khi đã hiểu ý nghĩa now that là gì, hãy cùng 1900 khám phá một số từ vựng đồng nghĩa với “now that” trong tiếng Anh: 

1. Because of + danh từ/cụm danh từ: Bởi vì. Ví dụ: 

• Henry fell in love with Jasmine from the first time he met because of her beauty. (Henry đã yêu Jasmine ngay từ lần đầu gặp mặt vì vẻ đẹp của cô). 

• Donald won the project this time because of his effort. (Donald đã giành được dự án lần này nhờ nỗ lực của mình). 

2. Because + mệnh đề: vì, do. Ví dụ: 

• Ron was late for the meeting because he stayed up too late last night. (Ron đến cuộc họp muộn vì tối qua anh ấy thức quá muộn). 

• I lost the chess game with Julie because she was so great. (Tôi thua ván cờ với Julie vì cô ấy quá giỏi). 

3. Since + mệnh đề: bởi vì, tại vì. Ví dụ: 

• Sarah doesn’t like being in the countryside since it’s too quiet and lacks amenities. (Sarah không thích ở nông thôn vì nó quá yên tĩnh và thiếu tiện nghi). 

• Kristen likes to take the bus since it saves money and protects the environment. (Kristen thích đi xe buýt vì nó tiết kiệm tiền và bảo vệ môi trường). 

Từ đồng nghĩa: Because, As, Since

Cách sử dụng:

→ Because / As / Since + mệnh đề 1, mệnh đề 2

→ Mệnh đề 1 + because / as / since + Mệnh đề 2.

Ví dụ:

→ Because Tommy and I have a lot in common, we have been close friends for years.

(Vì Tommy và tôi có nhiều điểm chung nên chúng tôi đã là bạn thân được nhiều năm rồi.)

→I don’t like living in big cities since most of them are seriously polluted.

(Tôi không thích sống ở các thành phố lớn vì hầu hết những nơi đó đều bị ô nhiễm nghiêm trọng.)

Từ đồng nghĩa: Because of

Cách sử dụng:

→ Because of +  Danh từ/ Cụm danh từ , Mệnh đề.

→ Mệnh đề + because of + Danh từ/Cụm danh từ.

Ví dụ:

→ Because of the serious pollution, I don’t like living in big cities.

(Vì sự ô nhiễm nghiêm trọng nên tôi không thích sống ở những thành phố lớn.)

→ We don’t visit our grandparents often because of the long distance.

(Chúng tôi không thường ghé thăm ông bà vì khoảng cách xa.)

Bài tập vận dụng với Now that

Bài 1: Dịch những câu sau sang Tiếng Anh

1: Bây giờ thì mọi người ở đây rồi, ta bắt đầu thôi

2: Bạn nên bắt đầu nghĩ về chuyện sinh em bé đi vì giờ bạn đã kết hôn rồi.

3: Tôi có rất nhiều năng lượng bởi vì tôi đã bắt đầu tập thể dục.

4: Bây giờ thì tôi 20 tuổi rồi, tôi thích uống bia với bố tôi.

Đáp án 

1: Now that everyone is here, let’s get started.

2: You should start to think about having kids now that you are married.

3: I have a lot of energy now that I started exercising.

4: Now that I am 20 years old, I like to have a beer with my dad.

Bài 2: Viết lại câu có sử dụng now that

1. Since they have moved to a new city, they are exploring different neighborhoods.

2. As he has a lot of money, he can buy a new car.

3. After the cake is baked, it’s time to decorate it with frosting.

4. Since you are here, can you help me with this?

5. As she has recovered from her illness, she can return to work.

Đáp án

1. Now that they have moved to a new city, they are exploring different neighborhoods.

2. Now that he has a lot of money, he can buy a new car.

3. Now that the cake is baked, it’s time to decorate it with frosting.

4. Now that you are here, can you help me with this?

5. Now that she has recovered from her illness, she can return to work.

Bài 3: Chọn Now that hoặc Now để điền vào chỗ trống:

1. _______ you’ve finished your work, you can go home.

2. I’m busy right _______. Can I call you back later?

3. _______ the rain has stopped, we can go for a walk.

4. _______ I think about it, I realize I was wrong.

5. _______ he has more free time, he can pursue his hobbies.

6. The store is closed _______.

7. _______ we have a map, we won’t get lost.

8. _______ she’s retired, she travels a lot.

9. _______ is the time to act!

10. _______ I’ve explained everything, do you have any questions?

Đáp án:

1. Now that

2. now

3. Now that

4. Now that

5. Now that

6. now

7. Now that

8. Now that

9. Now

10. Now that

Bài 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng "Now that" và từ gợi ý trong ngoặc:

1. (she/find/a job) __________, she can support her family better.

2. (we/have/a map) __________, we won’t get lost.

3. (the rain/stop) __________, we can go out for a walk.

4. (he/pass/his exam) __________, he can apply for university.

5. (you/live/in the city) __________, you can enjoy more entertainment.

Đáp án

1. Now that she has found a job, she can support her family better.

2. Now that we have a map, we won’t get lost.

3. Now that the rain has stopped, we can go out for a walk.

4. Now that he has passed his exam, he can apply for university.

5. Now that you live in the city, you can enjoy more entertainment.

Bài 4: Chọn đáp án đúng sử dụng cấu trúc "Now that".

1. Now that we ___ the instructions, we can assemble the furniture.

a. understand

b. understanding

c. understood

2. Now that you ___ your homework, let’s play some video games.

a. finished

b. finish

c. have finished

3. Now that it’s raining, we ___ to cancel the picnic.

a. have

b. has

c. had

4. Now that I ___ graduated, I’m looking for a job.

a. have

b. has

c. having

5. Now that they are here, let’s ___ the meeting.

a. starting

b. start

c. started

Đáp án

1. a. understand

2. c. have finished

3. a. have

4. a. have

5. b. start

Bài 5: Viết lại câu sử dụng "Now that".

1. The weather is nice. We can go for a picnic.

→ __________ we can go for a picnic.

2. She has recovered from her illness. She can return to work.

→ __________ she can return to work.

3. We’ve bought a new house. We need to decorate it.

→ __________ we need to decorate it.

4. He’s retired. He has more time to spend with his grandchildren.

→ __________ he has more time to spend with his grandchildren.

5. I’ve finished my homework. I can watch TV now.

→ __________ I can watch TV now.

Đáp án

1. Now that the weather is nice, we can go for a picnic.

2. Now that she has recovered from her illness, she can return to work.

3. Now that we’ve bought a new house, we need to decorate it.

4. Now that he’s retired, he has more time to spend with his grandchildren.

5. Now that I’ve finished my homework, I can watch TV now.

Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

1. __________ you’re here, we can start the meeting.

2. __________ he’s graduated, he’s planning to travel.

3. __________ the sun is shining, let’s go to the beach.

4. __________ you have explained it, I finally understand.

5. __________ we have a car, we can travel more easily.

Đáp án

1. Now that

2. Now that

3. Now that

4. Now that

5. Now that

Bài 7: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng "Now that".

1. Bây giờ trời đã tạnh mưa, chúng ta có thể ra ngoài chơi.

→ __________

2. Giờ anh ấy đã có việc làm, anh ấy có thể tiết kiệm tiền.

→ __________

3. Bây giờ tôi đã hoàn thành dự án, tôi có thể nghỉ ngơi.

→ __________

4. Giờ bạn đã biết sự thật, bạn sẽ làm gì?

→ __________

5. Bây giờ họ sống gần đây, chúng ta có thể gặp nhau thường xuyên hơn.

→ __________

Đáp án

1. Now that the rain has stopped, we can go out and play.

2. Now that he has a job, he can save money.

4. Now that I’ve finished the project, I can take a break.

5. Now that you know the truth, what will you do?

6. Now that they live nearby, we can meet more often.

Bài 8: Hoàn thành các câu sau với "Now that" và các từ gợi ý.

1. (we / finish / the project)

Now that __________, we can relax and celebrate.

2. (you / have / a car)

Now that __________, you can drive to work more conveniently.

3. (it / stop / raining)

Now that __________, we can go out for a walk.

4. (she / graduate / university)

Now that __________, she is looking for a job.

Đáp án

1. Now that we have finished the project, we can relax and celebrate.

2. Now that you have a car, you can drive to work more conveniently.

3. Now that it has stopped raining, we can go out for a walk.

4. Now that she has graduated from university, she is looking for a job.

Bài 9: Chọn đáp án đúng.

1. Now that you’ve moved to the city, _____?

a. do you enjoy the new life

b. did you enjoy the new life

c. will you enjoy the new life

2. Now that the exams are over, _____?

a. we are planning a holiday

b. we have planned a holiday

c. we were planning a holiday

3. Now that he has more free time, _____?

a. he is learning to play the piano

b. he was learning to play the piano

c. he will learn to play the piano

4. Now that the kids are asleep, _____?

a. let’s watch a movie

b. let’s go to the park

c. let’s start cleaning the house

Đáp án

1. a. do you enjoy the new life

2. a. we are planning a holiday

3. a. he is learning to play the piano

4. a. let’s watch a movie

Bài 10: Viết lại câu sử dụng "Now that".

1. The school is closed. Students can enjoy their vacation.

→ Now that __________.

2. He has completed the training program. He can start working.

→ Now that __________.

3. It’s summer. We can go to the beach.

→ Now that __________.

4. They have moved to a bigger house. They have more space for their family.

→ Now that __________.

Đáp án 

1. Now that the school is closed, students can enjoy their vacation.

2. Now that he has completed the training program, he can start working.

3. Now that it’s summer, we can go to the beach.

4. Now that they have moved to a bigger house, they have more space for their family.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo