Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Phân biệt WHICH và WHERE trong mệnh đề quan hệ | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Định nghĩa Which và Where

1. Which là gì?

Về bản chất, Which là một đại từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, mang nghĩa là nào, cái gì hay những cái gì. Which thường xuất hiện trong câu hỏi với vai trò từ để hỏi và đứng đầu câu, hoặc xuất hiện trong một mệnh đề quan hệ.

2. Where là gì?

Giống với Which, Where là một đại từ phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên nó khác với Which bởi mang nghĩa là ở đâu, ở một địa điểm nào. Where cũng xuất hiện trong phần đầu của một câu hỏi với chức năng là từ để hỏi, và cũng có thể được sử dụng trong một mệnh đề quan hệ.

Cách dùng which và where

1. Which

Trong mệnh đề quan hệ, Which là đại từ quan hệ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc. Nó đảm nhiệm vai trò của chủ ngữ hoặc tân ngữ trong một câu. Chính vì vậy, sau which là một chủ ngữ hoặc động từ.

Which + S/ V

Ví dụ:

  • The place to which I used to go for a walk is now a restricted area (Nơi mà tôi thường đến đi dạo giờ đã là một khu vực cấm).
  • This girl showed me round the city, which was very kind of her (Cô gái ấy chỉ cho tôi vòng quanh thành phố, nơi rất tốt với cô ấy).

2. Where

Đại từ quan hệ where trong một mệnh đề quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Theo sau where luôn là một mệnh đề.

Where + mệnh đề

Ví dụ:

  • The place where I used to go for a walk is now a restricted area (Nơi mà tôi thường đến đi dạo giờ đã là một khu vực cấm).
  • My mom like to have dad next to her where my mom can keep an eye on him (Mẹ tôi thích có bố bên cạnh để mẹ tôi có thể để mắt đến ông ấy).

Cấu trúc Which và Where trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Which

Cấu trúc:

Which + N + is/are + S

 

Ví dụ: Which artist is your favorite?

  Which + N + do/does + S + V?

 

Ví dụ: Which sport do you like best?

Which + do/does + S + V?

 

Ví dụ: Which do you like more, the pink one or the white one?     

Which + is/are + S?

 

Ví dụ: Which is your preferred choice?

 Which + S/V

 

Ví dụ:

  • The teddy bear, which I used to love as a kid, was lost during my move-in. (Con gấu bông mà tôi đã từng rất thích khi còn nhỏ đã bị lạc mất khi tôi chuyển nhà.)

  • My sister insisted on going to the new coffee shop, which is pretty far from our house. (Em gái tôi nằng nặc đòi đi thử quán cà phê mới mở, nơi mà cách khá xa nhà của chúng tôi.)

  • The PC which keeps breaking down is under guarantee until March (Chiếc máy tính mà suốt ngày hỏng đó vẫn đang còn hạn bảo hành đến tận tháng 3).
  • The pair of shoes which she lost cost her a fortune to buy (Đôi giày mà cô ấy làm mất đã khiến cô ấy tốn rất nhiều tiền để mua).

Lưu ý: Khi which thay thế cho một tân ngữ, bạn có thể lược bỏ nó trong câu.

Ví dụ: The bicycle (which) her father bought a few months ago is very useful now. (Cái xe đạp bố cô ấy mua vài tháng trước hiện giờ rất hữu ích).

2. Cấu trúc Where

Cấu trúc:

Where + do/does + S + V?

 

Ví dụ: Where do you live?

 Where + is/are + S?

 

Ví dụ: Where is your house?

  Where + S + V

 

Ví dụ: The factory where I used to work for 5 years was closed due to the pandemic. (Công ty mà tôi đã làm trong 5 năm qua đã bị đóng cửa vì đại dịch.)          

Ví dụ: 

  • Texas is the place where I would like to visit (Texas là nơi mà tôi muốn đến thăm).
  • Ha returned to her hometown where she was born and raised (Hà quay trở về quê nhà của mình nơi mà cô ấy sinh ra và lớn lên).

Phân biệt Which và Where trong mệnh đề quan hệ

1. Khi được dùng để bắt đầu câu hỏi

Điểm giống

Which và Where đều là các từ để hỏi và đứng đầu mỗi câu hỏi.

Which/Where + do/does + S + V?

Which/Where + is/are + N?

 

Ví dụ: Which pen is yours?

Where is the post office?

Điểm khác

Trong khi Which mang ý nghĩa là cái gì, cái nào thì Where mang nghĩa ở đâu, tại địa điểm nào.

Ví dụ:

  • Which is your favorite drink? (Đồ uống yêu thích của bạn là gì?)

  • Where is the nearest train station? (Ga tàu gần nhất ở đâu vậy?)

Ngoài ra, đi sau từ để hỏi Which còn có thể là một danh từ.

Which + N + trợ động từ….

Ví dụ: Which country do you want to travel to?

2. Khi được dùng để bắt đầu mệnh đề tính ngữ

Which thường được dùng để mở đầu mệnh đề tính ngữ, đóng vai trò bổ sung thêm về mặt ý nghĩa, cung cấp thêm thông tin cho danh từ chỉ sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

Ví dụ: The film which I watched yesterday was bizarre but interesting. (Bộ phim mà tôi coi ngày hôm qua rất kỳ lạ nhưng rất cuốn hút.)

Ngoài ra, Which còn được dùng để bắt đầu cho mệnh đề tính ngữ giải thích cho toàn bộ mệnh đề đứng trước nó.

Ví dụ: She did not come first in the competition but received a job offer from a big company after that, which was a blessing in disguise. (Cô ấy đã không đạt giải nhất trong cuộc thi nhưng cô ấy nhận được một cơ hội việc làm từ một công ty lớn sau đó, thật là trong cái rủi có cái may.)

→ Which thay thế cho cả cụm “She did not come first in the competition but received a job offer from a big company after that” trước đó mà vẫn không làm cho người đọc cảm thấy bị rối hay khó hiểu.

Where đứng đầu mệnh đề tính ngữ, được dùng để bổ sung thêm về mặt ý nghĩa, cung cấp thêm thông tin cho danh từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ: The house where I live with my extended family is very big and spacious. (Căn nhà nơi mà tôi sống cùng với đại gia đình của mình thì rất to và rộng rãi.) 

3. Khi được dùng để bắt đầu mệnh đề danh ngữ

Điểm giống

Which và Where được dùng để bắt đầu mệnh đề danh ngữ (mệnh đề phụ đóng vai trò như một danh từ).

Điểm khác

*Về mặt ý nghĩa

Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng Where mang ý nghĩa như một cụm danh từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ: She offered me a trip to the town where she was born. (Cô ấy mời tôi về thăm quê của cô ấy, nơi mà cô ấy được sinh ra.)

Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng Which mang ý nghĩa như một cụm danh từ chỉ sự vật, sự việc.

Ví dụ: I don't know which one she would like. (Tôi không biết cô ấy thích cái nào.)

*Về mặt cấu trúc

Đối với đại từ quan hệ Which có 2 trường hợp:

Sau Which là một danh từ:

Which + S + V

Ví dụ: He did not know which ring would fit her best. (Anh ấy không biết chiếc nhẫn nào sẽ vừa với cô ấy nhất.)

Sau Which là động từ:

Which + V

Ví dụ: She can’t decide which is more delicious, a strawberry cake or a tiramisu. (Cô ấy không thể quyết định được cái nào ngon hơn, bánh dâu hay tiramisu.)

Đối với đại từ quan hệ Where:

Where + S + V

Ví dụ: Your dress is so stunning. Could you tell me where you bought that dress from? (Cái váy của bạn lộng lẫy quá. Bạn có thể cho tôi biết chỗ bạn mua được không?)

Lưu ý: Khi which và where cùng được sử dụng với mục đích chỉ nơi chốn, ta có:

  • Sau where luôn là một mệnh đề. Ví dụ: This is the library where we first met (Đây là thư viện nơi chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên).
  • Which được đặt sau một giới từ (from, on, at, in…) và sau which cũng là một mệnh đề. Ví dụ: This is the library at which we first met (Đây là thư viện nơi chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên).
  • Thông thường, cấu trúc preposition + which mang hàm ý khiến câu văn chính xác và trịnh trọng hơn so với where. 

Từ/ cụm từ đi kèm với Which và Where trong tiếng Anh

Từ/ cụm từ Ý nghĩa Ví dụ
where someone is coming from Hiểu ý của ai đó I don’t agree with you entirely, but I understand where you’re coming from (Tôi không hoàn toàn đồng ý với bạn, nhưng tôi hiểu bạn).
where the action is Nơi tràn đầy nhựa sống, nơi phù hợp để làm gì My grandmother lives in Da Lat. She can tell us where the action is (Bà tôi sống ở Đà Lạt. Bà có thể nói với chúng tôi đây là nơi tràn đầy nhựa sống).
where there’s a will there’s a way Có chí thì nên Don’t tell me it’s impossible. Where there’s a will, there’s a way. And we’re going to find that way (Đừng bảo tôi điều đó là không thể. Có chí thì nên. Và chúng ta sẽ tìm ra cách thôi).
where there’s muck there’s brass Ở đâu có bùn, ở đó có đồng When they saw his enormous house and flash car they looked at each other, both thinking ‘Where there’s muck there’s brass.’ (Khi họ nhìn thấy ngôi nhà khổng lồ và chiếc xe hơi chớp nhoáng của anh ấy, họ nhìn nhau, cả hai đều nghĩ “ở đâu có bùn ở đó có đồng”.
which is which Không thể phân biệt được cái gì với cái gì For the first few months the babies looked so alike I couldn’t tell which was which (Trong vài tháng đầu tiên, các em bé trông rất giống nhau, tôi không thể phân biệt được ai với ai).
which way to turn Phải làm gì hoặc yêu cầu ai giúp đỡ Economic uncertainty left many companies not knowing which way to turn (Kinh tế bấp bênh khiến nhiều công ty không biết phải làm gì).

Bài tập phân biệt which và where

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

1. …………………… dress should I wear to the party - the red one or the white one?

2. …………………….do you come from?

3. I want to come back to Quy Nhon, the place ……………….we spent our last summer holiday.

4. The hotel …………………….. we stayed has a huge swimming pool and a lovely garden.

5. ……………………… they found the body remains a secret.

6. She did not remember ………………… car she drove for last night before the accident.

Đáp án

1. which

2. where

3. where

4. where

5. Where

6. which

Bài 2: Viết lại câu sử dụng Which hoặc Where:

1. She broke the vase. It was her mom’s favourite vase.

2. I used to go to that school. It was bulldozed last year.

3. My daughter loves reading stories. They have happy endings.

4. She opened the cupboard. She kept all her grandma’s antique glasses in there.

5. This is the house. Many paranormal activities took place in that house.

Đáp án

1. She broke the vase, which was her mom’s favourite vase. (Cô ấy làm vỡ chiếc bình hoa yêu thích của mẹ cô ấy.)

2. The school where I used to go was bulldozed last year. (Ngôi trường nơi mà tôi từng theo học đã bị dỡ bỏ từ năm ngoái.)

3. My daughter loves reading stories which have happy endings. (Con gái tôi rất thích đọc những câu chuyện mà có kết thúc có hậu.)

4. She opened the cupboard where she kept all her grandma’s antique glasses. (Cô ấy mở tủ búp phê nơi mà cô cất giữ những đồ thủy tinh cổ của bà cô ấy.)

5. This is the house where many paranormal activities took place. (Đây là ngôi nhà nơi đã xảy ra rất nhiều hiện tượng siêu nhiên.)

Bài 3: Lựa chọn và điền Which hoặc Where cho phù hợp

  • Thank you for the restaurant ______ you recommended
  • The arena ______ warriors used to fight is located in Roma
  • The post office ______ she often sends letters has been demolished
  • They had interesting sightseeing in the garden ______ their uncle bought
  • The hill ______ the family used to grow trees now has a lot of graves

Đáp án

which – where – where – which – where

Bài 4: Dùng Which, Where để nối các câu dưới đây

  • We broke a vase. It belonged to my uncle.
  • Kim dropped a cup. It was new.
  • Phuong loves books. They have happy endings.
  • I live in a village. There are many paddy fields in my village.
  • The notebook is on the table. It belongs to An.

Đáp án

  • We broke a vase which belonged to my uncle.
  • Kim dropped a cup which was new.
  • Phuong loves books which have happy endings.
  • I live in a village where there are many paddy fields.
  • The notebook which belongs to An is on the table.

Bài 5: Lựa chọn đáp án đúng

1. I visited the park __________ I used to play as a child.

a. which

b. where

2. My house, __________ has a blue door, is for sale.

a. which

b. where

3. I found the keys in the drawer __________ I left them.

a. which

b. where

4. This is the city __________ I was born.

a. which

b. where

5. This Chinese restaurant, __________ we had dinner last night, is fantastic.

a. which

b. where

6. This is the book __________ I told you about.

a. which

b. where

7. The Nha Trang beach, __________ we spent our vacation, is very beautiful.

a. which

b. where

8. I visited the museum __________ had a fascinating exhibition.

a. which

b. where

9. This is the town __________ I grew up.

a. which

b. where

10. The Star Wars movie, __________ we watched last night, is amazing.

a. which

b. where

Đáp án

1. I visited the park where I used to play as a child. (b)

2. My house, which has a blue door, is for sale. (a)

3. I found the keys in the drawer where I left them. (b)

4. This is the city where I was born. (b)

5. This Chinese restaurant, where we had dinner last night, is fantastic. (b)

6. This is the book which I told you about. (a)

7. The Nha Trang beach, where we spent our vacation, is very beautiful. (b)

8. I visited the museum which had a fascinating exhibition. (a)

9. This is the town where I grew up. (b)

10. The Star Wars movie, which we watched last night, is amazing. (a)

Bài 6: Lựa chọn và điền Which hoặc Where cho phù hợp

1. Thank you for the restaurant ______ you recommended

2. The arena ______ warriors used to fight is located in Roma

3. The post office ______ she often sends letters has been demolished

4. They had interesting sightseeing in the garden ______ their uncle bought

5. The hill ______ the family used to grow trees now has a lot of graves

Đáp án

1. which

2. where

3. where

4. which

5. where

Bài 7: Điền which hoặc where vào các câu sau sao cho phù hợp

1. This is the park ________ I go for a run every morning.

2. Can you tell me ________ I can find the nearest ATM?

3. Do you remember the place ________ we first met?

4. Have you seen the movie ________ won the Academy Award for Best Picture?

5. ________ beach resort offers the most activities for families with children?

6. ________ is the best place to go for a weekend getaway near the beach? I’m looking for a relaxing destination with beautiful scenery.

7. ________ historical site would you recommend visiting during a trip to Europe?

8. My friends are going to stay at the hotel ________ my family stayed last summer.

9. Have you been to the café ________ they serve the best pastries in town?

10. The car ________ I bought last month has excellent fuel efficiency.

Đáp án

1. where
2. where
3. where
4. which
5. which
6. where
7. which
8. where
9. where
10. which

Bài 8: Điền “which” hoặc “where” vào chỗ trống

1. Do you know the restaurant ______ serves the best pizza in town?

2. The book ______ I lent you is on the table.

3. Can you tell me ______ the nearest bus stop is?

4. She couldn’t decide ______ dress to wear to the party.

5. The park ______ we had our picnic last weekend is beautiful.

6. I can’t find the keys, do you know ______ I left them?

7. The museum ______ we visited last summer had a great collection of art.

8. The car ______ we rented for our trip broke down on the highway.

Đáp án

1. which

2. which

3. where

4. which

5. where

6. where

7. which

8. where

Bài 9: Hoàn thành câu với “which” hoặc “where”

1. The city ______ I was born is famous for its historic landmarks.

2. The movie ______ we watched last night was really entertaining.

3. Can you tell me ______ bus goes to the airport?

4. I can’t decide ______ dress to buy for the party.

5. The restaurant ______ we had dinner had excellent seafood.

6. Do you remember the name of the book ______ you recommended to me?

7. I’m not sure ______ we should go on vacation this year.

Đáp án

1. where

2. which

3. which

4. which

5. where

6. which

7. where

Bài 10: Chọn từ đúng (“which” hoặc “where”) để hoàn thành các câu sau

1. The park ______ we had a picnic was very crowded.

2. I can’t decide ______ restaurant to choose for our anniversary dinner.

3. Can you show me ______ the nearest ATM is?

4. The hotel ______ we stayed during our vacation was right by the beach.

5. Do you remember the name of the movie ______ we saw last weekend?

6. She couldn’t remember ______ she left her keys.

Đáp án

1. where

2. which

3. where

4. where

5. which

6. where

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!