Quá khứ phân từ là gì? | Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng quá khứ phân từ

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Quá khứ phân từ là gì? | Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng quá khứ phân từ. Từ đó giúp bạn học tốt tiếng Anh hơn.

Quá khứ phân từ là gì? | Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ là gì?

Quá khứ phân từ trong tiếng Anh (Past Participle) là một dạng của động từ được sử dụng trong các thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, các cấu trúc câu bị động và tính từ.

Thông thường, quá khứ phân từ được tạo bằng cách thêm hậu tố "-ed" sau các động từ thường, nhưng cũng có một số động từ bất quy tắc khi chuyển sang quá khứ phân từ. Ví dụ: 

  • I have watched the movie. (Tôi đã xem bộ phim.)
  • The book was written by a famous author. (Sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)
  • They had already had dinner when I arrived. (Họ đã ăn tối trước khi tôi đến.)

Cách sử dụng quá khứ phân từ

Vậy quá khứ phân từ sẽ có những cách sử dụng nào? Hãy cùng 1900 tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

1. Dùng trong các thì hoàn thành

1.1. Thì quá khứ hoàn thành

Trong thì quá khứ hoàn thành (past perfect), quá khứ phân từ được sử dụng kết hợp với trợ động từ "had" để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Quá khứ phân từ trong trường hợp này thường được hình thành theo các quy tắc chung hoặc là những từ ở cột thứ 3 trong bảng 360 động từ bất quy tắc. Ví dụ: 

  • They had traveled to many countries before they settled down in France. (Họ đã du lịch đến nhiều quốc gia trước khi định cư ở Pháp.)
  • By the time she arrived at the party, most of the guests had already left. (Khi cô ấy đến buổi tiệc, hầu hết khách đã ra về.)

1.2. Thì hiện tại hoàn thành

Trong thì hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ phân từ (past participle) được sử dụng kết hợp với trợ động từ "have" hoặc "has" để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết đến hiện tại. Ví dụ:

  • She has visited Paris twice in her life. (Cô ấy đã đến Paris hai lần trong cuộc đời.)
  • We have lived in this city for five years. (Chúng tôi đã sống ở thành phố này trong năm năm.)
  • They have already finished the project. (Họ đã hoàn thành dự án rồi.)

2. Dùng với vai trò là tính từ

Quá khứ phân từ cũng sẽ có thể đóng vai trò là một tính từ trong câu. Ví dụ: 

  • The broken window needs to be repaired. (Cửa sổ bị vỡ cần được sửa chữa.)
  • She was impressed by the painted artwork on the wall. (Cô ấy ấn tượng bởi tác phẩm nghệ thuật đã được vẽ trên tường.)
  • The stolen car was found abandoned in a nearby field. (Xe bị đánh cắp đã được tìm thấy bị bỏ rơi trong một cánh đồng gần đó.)

3. Dùng trong câu bị động

Quá khứ phân từ (past participle) được sử dụng trong cấu trúc câu bị động để diễn tả hành động mà chủ thể không thực hiện mà bị hành động ảnh hưởng. Cấu trúc chung của câu bị động là

S + be + quá khứ phân từ

Ví dụ:  

  • The book was written by a famous author. (Sách đã được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)
  • The car was repaired by the mechanic. (Xe hơi đã được sửa chữa bởi thợ cơ khí.)
  • The cake was eaten by the children. (Bánh đã được ăn bởi các em nhỏ.)

Cách hình thành nên quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ trong tiếng Anh có thể được hình thành theo các quy tắc sau:

Quy tắc Ví dụ
Động từ kết thúc bằng "-ed"
  • play (chơi) ➡ played (đã chơi) 
  • walk (đi bộ) ➡ walked (đã đi bộ)
  • listen (nghe) ➡ listened (đã nghe)
Động từ kết thúc bằng các âm "e" ➡ thêm “-d”
  • bake (nướng) ➡ baked (đã nướng) 
  • smile (mỉm cười) ➡ smiled (đã mỉm cười)
  • share (chia sẻ) ➡ shared (đã chia sẻ)
Động từ kết thúc bằng phụ âm đơn sau một nguyên âm ➡ gấp đôi phụ âm thêm “-ed”
  • stop (dừng lại) ➡ stopped (đã dừng lại)
  • plan (lập kế hoạch) ➡ planned (đã lập kế hoạch)
  • ban (cấm) ➡ banned (đã cấm)

Lưu ý: Đây là những quy tắc hình thành nên các quá khứ phân từ với các động từ có quy tắc, còn đối với động từ bất quy tắc thì chúng ta có thể theo dõi ở bảng dưới đây nhé!

Bài tập quá khứ phân từ có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. She likes the film so much. It’s really (amazed/ amazing ).

2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. We will never forget it.

3. My brother reads a (fascinated/ fascinating ) book. It made him (surprised/ surprising) at the

immigrants.

4. People easily (embarrassed/ embarrassing) when we can’t express ourself well in USA.

5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic

advancement.

6. My sister felt (disappointed/ disappointing) very when her visa to England was denied.

7. We used to go (fishing/ fished) together when we were 16 years old.

8. Many baseball players from the US (excited/excited) when they are selected to play for their National

team.

9. (Got/Getting) stuck in traffic, I knew I would be fined for being late for work.

10. (Made/Making) in China, the car was sold at a low price.

Đáp án

1. amazing

2. terrifying

3. fascinating

4. embarrassed

5. hindered

6. disappointed

7. fishing

8. excited

9. getting

10. made

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ

1. A beautiful girl was sitting next to me on the train. I don't talk to her much

=> I didn’t talk much to the …………………………………………………..

2. A taxi was taking my family to the airport. It was badly damaged.

=>The …………………………………………………..

3. There is a shop at the end of this street. That shop sells very good Korean food.

=>At the end of the street there’s a …………………………………………………..

4. A factory has just opened on the town. It employs 250 people.

=> A………………………………………………….. has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure. It contained important confidential information..

=>The company sent me …………………………………………………..

Đáp án

1. I didn’t talk much to the beautiful girl sitting next to me on the train.

2. The taxi taking my family to the airport,was badly damaged.

3. At the end of the street there’s a good Korean food

4. A factory employing 250 people has just opened in the town.

5. The company sent me a brochure containing important confidential information.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với dạng quá khứ phân từ của động từ trong ngoặc

1. She has (finish) her homework.

2. The cake was (eat) by the children.

3. The movie (direct) by him won an award.

4. If they had (know) earlier, they would have helped.

5. The song (sing) by the artist is beautiful.

Đáp án:

1. finished

2. eaten

3. directed

4. known

5. sung

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. The book was (wrote/written) by a famous author.

2. He has (gone/went) to the store.

3. They have (seen/see) this movie before.

4. The letter was (send/sent) yesterday.

5. If she had (study/studied) harder, she would have passed.

Đáp án:

1. written

2. gone

3. seen

4. sent

5. studied

Bài tập 5: Phân biệt quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

1. The (broken/breaking) vase was expensive.

2. The (cooking/cooked) food smells delicious.

3. She was (boring/bored) during the lecture.

4. The (falling/fallen) leaves covered the ground.

5. He looked at the (burning/burned) building with concern.

Đáp án:

1. broken

2. cooked

3. bored

4. fallen

5. burning

Bài tập 6: chọn đáp án đúng

1. I like the film very much. It’s really (amazed/ amazing ).

2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. I will never forget it.

3. I have read a (fascinated/ fascinating ) book. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.

4. Some newcomers are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can’t express themselves well

in English.

5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their slow economic

advancement.

6. Stephan felt (disappointed/ disappointing) very when his visa to the United States was denied.

7. They used to go (fishing/ fished) together when they were young.

8. Many baseball players from the Dominican Republic are (excited/ exciting) when they are selected to

play for a U.S. team.

9. (Got / Getting) stuck in the traffic, Sarah knew she was going to be late for work.

10. (Made / Making) in Japan, the car was on sale at a very competitive price.

Đáp án 

1. amazing

2. terrifying

3. fascinating

4. embarrassed

5. hindered

6. disappointed

7. fishing

8. excited

9. getting

10. made

Bài tập 7: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. The (damaged/damaging) car needed extensive repairs.

2. The letter had already been (send/sent) when he realized his mistake.

3. The (amazed/amazing) scenery of the mountains took our breath away.

4. The treasure was (hide/hidden) in a secret cave.

5. The (entertained/entertaining) audience clapped and cheered.

Đáp án:

1. damaged (Chiếc xe bị hỏng cần sửa chữa một cách kỹ lưỡng.)

2. sent (Bức thư đã được gửi đi trước khi anh ấy nhận ra sai lầm của mình.)

3. amazing (Phong cảnh tuyệt vời của những ngọn núi khiến chúng tôi nghẹt thở.)

4. hidden (Kho báu được giấu trong một hang động bí mật.)

5. entertained (Khán giả đã được giải trí và vỗ tay cùng hoan hô.)

Bài tập 8: Điền dạng đúng của động từ cho sẵn

1. The movie ________ (film) last night was fantastic.

2. She ________ (should/may/could) have ________ (finish) her assignment by now.

3. By the time I arrived, they ________ (already/finish) their meeting.

4. If she ________ (not eat) so much junk food, she ________ (not gain) weight.

5. The book ________ (write) by J.K. Rowling is very popular.

Đáp án:

1. filmed (Bộ phim được quay tối qua thật tuyệt vời.)

2. should have finished (Đáng lẽ bây giờ cô ấy đã phải hoàn thành công việc của mình rồi.)

3. had already finished (Khi tôi đến thì cuộc họp của họ đã kết thúc rồi.)

4. had not eaten, would not have gained (Nếu cô ấy không ăn nhiều đồ ăn vặt như vậy thì cô ấy đã

không tăng cân.)

5. written (Cuốn sách được viết bởi J.K. Rowling rất nổi tiếng.)

Bài tập 9: Chọn đáp án đúng

1. The movie, ________ by a famous director, was a huge success.

a. directing

b. direct

c. directed

d. directs

2. By the time we arrived, they ________ the game.

a. had already finished

b. already finished

c. already have finished

d. had already finishing

3. If you had asked, I ________ you the answer.

a. give

b. gives

c. given

d. would have given

4. She was __________ by the beauty of the mountain scenery.

a. enchanted

b. enchanting

c. enchant

d. enchantment

5. The storm ________ the entire coastline, causing widespread damage.

a. batters

b. had battered

c. battering

d. was battered

Đáp án:

1. c 

2. a 

3. d 

4. a 

5. b 

Bài tập 10: Hãy chuyển các câu sau thành câu chứa mệnh đề phân từ.

1. She saw the accident. She stopped her car immediately.

2. He finished his work. He left the office.

3. She got stuck in traffic. She missed her flight.

4. He had a heavy workload. He couldn’t attend the meeting.

5. The dog heard a noise. It started barking loudly.

6. She lost her wallet. She realized it when she got home.

Đáp án:

1. Seeing the accident, she stopped her car immediately.

2. Having finished his work, he left the office.

3. Getting stuck in traffic, she missed her flight.

4. Having had a heavy workload, he couldn’t attend the meeting.

5. Hearing a noise, the dog started barking loudly.

6. Having lost her wallet, she realized it when she got home.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!