Take A Rest Là Gì? | Cấu trúc- Phân biệt take a rest và get some rest và bài tập vận dụng (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Take A Rest Là Gì? | Cấu trúc- Phân biệt take a rest và get some rest và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn học tốt tiếng Anh hơn.

Take A Rest Là Gì? | Cấu trúc - Phân biệt take a rest và get some rest và bài tập vận dụng

Take a rest là gì?

Take a rest là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là nghỉ ngơi. Cụm từ này được sử dụng khi muốn khuyên ai đó hoặc chính bản thân cần dừng lại các hoạt động để thư giãn, phục hồi sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. 

Cụm từ take a rest có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh, từ giao tiếp hàng ngày đến các tình huống trang trọng. Nó thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc dừng lại để hồi phục sau một khoảng thời gian làm việc dài hoặc gặp áp lực.

Ngoài ra, take a rest còn có thể được dùng để khuyên người khác không nên cố gắng quá mức, vì nghỉ ngơi đúng cách là một phần quan trọng để duy trì sức khỏe tốt.

Ví dụ: You should take a rest after such a long day at work. (Bạn nên nghỉ ngơi sau một ngày làm việc dài.)

Cấu trúc và cách sử dụng take a rest

Take a rest có thể được sử dụng ở nhiều thì khác nhau để diễn tả hành động nghỉ ngơi theo thời điểm hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai. Dưới đây là bảng tổng hợp cách sử dụng của cụm từ này trong các thì khác nhau:

Thì Cấu trúc Ý nghĩa Ví dụ
Hiện tại S + take(s) + a rest Diễn tả hành động nghỉ ngơi ở thời điểm hiện tại. He takes a rest every afternoon after lunch. (Anh ấy nghỉ ngơi mỗi buổi chiều sau bữa trưa.)
Quá khứ S + took + a rest Diễn tả hành động nghỉ ngơi đã xảy ra trong quá khứ. Yesterday, I took a rest after finishing the project. (Hôm qua, tôi đã nghỉ ngơi sau khi hoàn thành dự án.)
Tương lai S + will take + a rest Diễn tả hành động nghỉ ngơi sẽ diễn ra trong tương lai. I will take a rest after my meeting tomorrow. (Tôi sẽ nghỉ ngơi sau cuộc họp ngày mai.)

Dưới đây là bảng tóm tắt cách sử dụng cấu trúc take a rest trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn và bị động:

Loại câu Cấu trúc Ví dụ 
Khẳng định S + take/takes/took/will take + a rest She takes a rest every afternoon. (Cô ấy nghỉ ngơi mỗi buổi chiều.)
Phủ định S + do/does/did not take + a rest He did not take a rest yesterday. (Anh ấy đã không nghỉ ngơi hôm qua.)
Nghi vấn Do/Does/Did + S + take + a rest? Did you take a rest after the workout? (Bạn có nghỉ ngơi sau buổi tập không?)
Bị động A rest + is/was/will be taken + by + S A short rest was taken by the employees after the meeting. (Một khoảng thời gian nghỉ ngơi đã được các nhân viên dành sau cuộc họp.)

1. Ở thì hiện tại

Cấu trúc “take a rest” thường chỉ sử dụng với các thì Hiện tại đơn (Present Simple), Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) và Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), hầu như rất ít sử dụng với thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous).

Ví dụ:

  • I still feel tired although I have already take a 15-minute rest. (Tôi vẫn cảm thấy khá mệt mỏi dù đã nghỉ ngơi chừng 15 phút rồi.)
  • My mother often takes a short rest after lunch. (Mẹ tôi thường nghỉ một lúc nhanh sau bữa cơm trưa.)

2. Ở thì quá khứ

Tương tự như ở thì Hiện tại, cấu trúc “take a rest” thường chỉ sử dụng với các thì Quá khứ đơn (Past Simple), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) và Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), hầu như rất ít sử dụng với thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).

Ví dụ:

  • I took a rest right after the morning class ended. (Tôi đã có chút thời gian nghỉ ngơi ngay sau khi kết thúc lớp học buổi sáng.)
  • You couldn’t contact Tina at that time because she was taking a rest then. (Bạn không thể liên lạc được với Tina vào thời điểm đó vì lúc ấy cô ấy đang nghỉ ngơi một chút.)

3. Ở thì tương lai

Cấu trúc “take a rest” ở tương lai thường được sử dụng với thì Tương lai đơn (Future Simple) hoặc Tương lai tiếp diễn (Future Continuous).

Ví dụ:

  • I will take a short rest after this meeting to recharge my battery - I had to wake up too early this morning. (Tôi sẽ nghỉ ngơi nhanh một chút sua buổi họp này để nạp lại năng lượng - sáng nay tôi phải dậy sớm quá.)
  • Linh will take a 2-day rest after she finishes her midterm - as she said. (Linh sẽ nghỉ ngơi khoảng 2 ngày sua khi hoàn thành kỳ thi giữa kỳ - như cô ấy nói là vậy.)

4. Ở câu khẳng định, phủ định

Cấu trúc: S + take a rest (chia động từ “take” theo đúng thì)

Ví dụ:

  • You should have taken a quick rest this morning. (Đáng nhẽ ra sáng nay bạn nên nghỉ ngơi một chút.)

Ở câu phủ định

Cấu trúc: S + trợ động từ phủ định + take a rest (chia động từ “take” theo đúng thì)

Ví dụ:

  • I haven’t taken even a small rest since yesterday - my exams are coming soon. (Tớ đã không được nghỉ ngơi từ ngày hôm qua rồi - tớ sắp phải thi rồi.)

5. Ở câu nghi vấn

Cấu trúc: Trợ đông từ + S + take a rest (chia động từ “take” theo đúng thì).

Ví dụ:

  • Why do you look so tired? Have you taken a lunch rest? (Sao trông cậu mệt vậy? Cậu đã nghỉ trưa chưa?)

6. Ở câu bị động

Cấu trúc “take a rest” không thể sử dụng ở dạng bị động, vì bản thân cấu trúc này đã bao gồm một tân ngữ “rest” của động từ “take” - không có sự vật, hiện tượng nào bị tác động bởi hành động “take a rest”.

Ví dụ:

  • I will take a 10-minute rest after the presentation. (Tôi sẽ nghỉ ngơi chừng 10 phút sau buổi thuyết trình.)

=> I will be taken a rest after the presentation. (SAI, do chủ ngữ I không bị tác động bởi hành động “take a rest”, mà trực tiếp thực hiện hành động đó.)

Phân biệt take a rest và get some rest

Hãy để 1900 giúp bạn phân biệt giữa take a rest và get some rest nhé

Bảng này giúp phân biệt rõ ràng giữa take a rest (nghỉ ngắn) và get some rest (nghỉ dài hơn hoặc đi ngủ).

Ý nghĩa Ý nghĩa Ví dụ
Take a rest Thường mang nghĩa nghỉ ngơi trong một khoảng thời gian ngắn, có thể là để nạp lại năng lượng giữa giờ làm việc hoặc trong quá trình hoạt động. Let’s take a rest before continuing the hike. (Hãy nghỉ ngơi trước khi tiếp tục leo núi.)
Get some rest Mang tính chất nhẹ nhàng hơn, thường chỉ việc nghỉ ngơi dài hơn, có thể là đi ngủ hoặc ngồi thư giãn trong một thời gian dài hơn. You’ve been working late every day this week. You should go home and get some rest before you burn out.(Bạn đã làm việc muộn mỗi ngày trong tuần này. Bạn nên về nhà nghỉ ngơi một chút trước khi kiệt sức.)

Nhiều thí sinh thường nhầm lẫn giữa take a rest và get some rest, và có thể sử dụng chúng thay thế nhau trong mọi hoàn cảnh. Tuy nhiên, vẫn có một số sự khác biệt mà người học tiếng Anh nên lưu ý giữa 2 từ vựng này, để sử dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả nhất.

  • Take a rest mang ý nghĩa nghỉ ngơi một lúc sau khi làm xong một việc gì đó, nghỉ ngơi để tiếp tục làm việc, thường mang nghĩa tương đồng như “take a break” (nghỉ một lúc).
  • Everyone should take a rest/break in the middle of this 3-hour session. (Tất cả mọi người nên nghỉ ngơi một lúc vào giữa phiên 3 tiếng này.)
  • Trong khi đó, get some rest thường mang ý nghĩa nghỉ ngơi nói chung, thường do ai đó trông mệt mỏi hoặc không đủ sức.
  • You look exhausted. You should get some rest to refresh yourself first. (Trông cậu mệt mỏi và kiệt sức quá. Cậu nên nghỉ ngơi chút để nạp lại năng lượng đã.)
  • Mai is on a leave for 1 week. She is trying to get some rest after all. (Mai đang nghỉ phép 1 tuần. Cô ấy đang cố gắng nghỉ ngơi sau tất cả.)

Các cụm từ đi với take thường gặp 

Cụm từ với Take Nghĩa
Take/ have a bath Tắm
Take a bow Cúi chào
Take a break/rest Nghỉ ngơi
Take a call Nhận cuộc gọi
Take a look Nhìn
Take a nap Nằm nghỉ
Take a photo/ photograph Chụp ảnh
Take a pity on someone Giúp ai đó vì bản thân cảm thấy thương hại với họ
Take a stroll = Go for a stroll Đi dạo
Take a taxi/bus/train/plane Đi xe/tàu hoả/máy bay
Take advantage of = make use of Lợi dụng, tận dụng
Take an hour/a month/… to… Mất 1 giờ/1 tháng/… để làm gì
Take an interest in Trở nên quan tâm, thích thú, tò mò
Take place Diễn ra
Take the plunge Làm điều gì đó khó khăn
Take a dim view of Tiêu cực, thể hiện sự không tán thành hoặc không ủng hộ
Take it easy Thư giãn, bình tĩnh
Take your time Làm việc gì đó từ từ, không vội
Take charge of Chỉ việc đứng ra lãnh đạo, quản lý, hoặc kiểm soát một tình huống để đạt được mục tiêu nhất định
Take turns Thay phiên

Bài tập vận dụng cấu trúc Take a rest

Bài 1: Điền từ vào chỗ trống với thì phù hợp

1. I usually ______ (take a rest) after lunch.

2. We ______ (take a rest) right now.

3. She often ______ (take a rest) after a meeting.

4. They ______ (not take a rest) because they are busy.

5. I ______ (take a rest) several times today.

6. I ______ (not take a rest) during the last meeting.

7. He ______ (not take a rest) since this morning.

8. She ______ (take a rest) after the long trip yesterday.

9. They ______ (take a rest) when the phone rang.

10. By the time we arrived, they ______ (take a rest) already.

11. I ______ (take a rest) tomorrow after finishing the report.

12. We ______ (take a rest) at this time tomorrow.

Đáp án

1. take

2. are taking

3. takes

4. are not taking

5. have taken

6. did not take

7. has not taken

8. took a rest

9. were taking

10. had taken

11. will take a rest

12. will be taking

Bài 2: Viết lại các câu sau đây bằng cách sử dụng cấu trúc Take a rest.

1. After a stressful week, she decided to get some rest this weekend.

2. You should have a rest after such a long day of work.

3. He needs to recharge before the next meeting starts.

4. They plan to get some downtime after finishing the project.

5. She advised me to take a break after completing the assignment.

Đáp án

1. After a stressful week, she decided to take a rest this weekend.

2. You should take a rest after such a long day of work.

3. He needs to take a rest before the next meeting starts.

4. They plan to take a rest after finishing the project.

5. She advised me to take a rest after completing the assignment.

Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống với cấu trúc "take a rest".

1. After finishing the project, you should ________ for a while.

2. Don’t forget to ________ before continuing the long journey.

3. He has been working non-stop for 8 hours, so he needs to ________.

4. The doctor advised her to ________ to recover faster.

5. If you feel tired, just ________ and drink some water.

Đáp án:

1. take a rest

2. take a rest

3. take a rest

4. take a rest

5. take a rest

Bài 4: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc "take a rest".

1. You should stop working and relax.

2. She paused her work to recover her energy.

3. He stopped for a short break after climbing the mountain.

4. I think you need to relax for a bit.

5. The kids paused playing to have some water.

Đáp án:

1. You should take a rest.

2. She took a rest to recover her energy.

3. He took a rest after climbing the mountain.

4. I think you need to take a rest for a bit.

5. The kids took a rest to have some water.

Bài 5: Chọn đáp án đúng

1. If you feel unwell, you should ________.

A. take a rest

B. take the rest

C. take rest

2. He needs to ________ after his long meeting.

A. take resting

B. take a rest

C. take the rest

3. The teacher suggested that the students ________ before the next session.

A. took a rest

B. take a rest

C. taking rest

4. She’s been working hard all day and deserves to ________.

A. take rest

B. take a rest

C. take the rest

5. After hiking for 5 hours, they decided to ________ under the tree.

A. take a rest

B. taking a rest

C. take the rest

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. B

5. A

Bài 6: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau (nếu có):

1. He needs to takes a rest before continuing.

2. Let’s take the rest for 15 minutes.

3. You should taking a rest after working so hard.

4. She decided to take a rest in order to feel refreshed.

5. The manager suggested everyone to take rest.

Đáp án:

1. takes → take

2. the rest → a rest

3. taking → take

4. (Đúng, không cần sửa)

5. take rest → take a rest

Bài 7: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc "take a rest".

1. Bạn nên nghỉ ngơi một chút sau khi học cả ngày.

2. Anh ấy quyết định nghỉ ngơi trước khi làm việc tiếp.

3. Họ dừng lại để nghỉ ngơi dưới bóng cây.

4. Nếu bạn mệt, hãy nghỉ ngơi một chút.

5. Cô ấy cần nghỉ ngơi để phục hồi sức khỏe.

Đáp án:

1. You should take a rest after studying all day.

2. He decided to take a rest before continuing his work.

3. They stopped to take a rest under the shade of the tree.

4. If you’re tired, take a rest.

5. She needs to take a rest to recover her health.

Bài 8: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc "take a rest" đúng cách:

1. You look tired. Why don’t you _________?

2. I had a long day at work. I think I need to _________.

3. After studying for 4 hours straight, she decided to _________.

4. The doctor advised him to _________ because of his back pain.

Đáp án:

1. take a rest

2. take a rest

3. take a rest

4. take a rest

Bài 9: Phát hiện lỗi sai và sửa lại câu sử dụng đúng cấu trúc "take a rest":

1. She is tired, so she takes a rest now.

2. I will take a rest after finish this project.

3. You should to take a rest before driving further.

4. Let’s take rest and continue later.

Đáp án:

1. She is tired, so she is taking a rest now.

2. I will take a rest after finishing this project.

3. You should take a rest before driving further.

4. Let’s take a rest and continue later.

Bài 10: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc "take a rest":

1. She stopped working for a while because she was tired.

2. After running for an hour, they decided to relax.

3. He needs to stop what he’s doing to relax his mind.

4. We paused our hike to regain energy.

Đáp án:

1. She took a rest because she was tired.

2. After running for an hour, they decided to take a rest.

3. He needs to take a rest to relax his mind.

4. We took a rest during our hike to regain energy.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo