Talk about a natural disaster | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3

1900.com.vn tổng hợp bài viết chủ đề Talk about a natural disaster gồm dàn bài, các mẫu siêu hay + từ vựng giúp các bạn tham khảo. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Talk about a natural disaster | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3

Câu trả lời mẫu Speaking Part 1: Talk about a natural disaster

Nếu gặp các câu hỏi liên quan đến chủ đề Talk about a natural disaster trong bài thi Speaking Part 1 thì bạn sẽ xử lý như thế nào? 

1. What kind of disasters are there in Vietnam?

I think the most serious catastrophe that could be seen in my country is flooding, especially in Central Vietnam. However, in the drying areas, droughts are oft

  • catastrophe (n): thảm họa
  • flooding (n): thảm họa
  • drought (n): hạn hán

2. How can disasters be warned about in your country?

Cách 1:

There are many ways that the residents could be informed of the dangerous incidents. The government often updates the latest situation via TV. At the same time, the local authority would hang posters guiding people how to protect themselves.

  • informed of sth: được thông báo về cái gì
  • authority (n): chính quyền

Cách 2:

Every time there is a catastrophe coming, all channels on TV as well as on the official website of the Department of Science and Technology broadcast some predictions about the pattern of it. Simultaneously, the government usually designates the army to evacuate those living in the affected regions.

3. Where do you usually hear about the news on upcoming disasters? 

Cách 1: TV is always the most prominent device that everyone uses to keep track of the latest information. One more common tool is digital newspapers, where there is a real-time update of the incident. However, this way is only convenient for people who have access to the internet, which is not really effective in remote areas.

  • keep track of sth: theo dõi cái gì đó
  • Real-time (adj): thời gian thực

Cách 2:

Well, there are a wide variety of channels where I read or hear about catastrophes in Vietnam. The official method is to watch the news on TV every evening at around 7pm, or I always update myself with news from my facebook news feeds where my friends always share the latest information about almost everything in life. 

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Talk about a natural disaster

1. Bài mẫu 1

Đề bài: Talk about a natural disaster

Describe a disaster that affected your country/ region. You should say:

  • What kind of disaster it was 
  • Where it happened
  • What the consequences were

And why you remember it.

In 2020, when the highest rate of precipitation was recorded in 60 years, a series of floods struck Central Vietnam from October to November. Actually, there’s a reason why I consider this a disaster. 

I saw the news on TV reporting the damage that incident had caused to my people, which was heart-broken. For the entire month, that disaster took over the news coverage. The heavy rain created an extended landslide, destroying thousands of houses. This led to the obstruction of traffic in general, making it hard for rescue teams to reach the unfortunate.

However, that was not the saddest part of this catastrophe. Although the government tried to evacuate the residents there, many people had passed away due to the floods and so many more are now still missing. 

After about one to two months, the people there could stabilize their living conditions a little bit,  but I knew it was going to be challenging since most of them were farmers. It was claimed by the state television network that a lot of livestock were swept away during the floods, so this would negatively affect their livelihoods. As I wanted to help the people in the central area, I donated some of my money so that their life would be easier. 

Anyways, I know my dream is a bit unrealistic, but I hope in the future, there won’t be a disaster in the central area of my country anymore. Seeing them suffering every year like that breaks my heart at some points.

Dưới đây là một số từ vựng ăn điểm được sử dụng trong bài mẫu Talk about a natural disaster IELTS Speaking Part 2:

  • precipitation (n): lượng mưa
  • news coverage (n): mức độ bao phủ tin tức
  • obstruction (n): sự cản trở
  • Catastrophe (n): thảm họa
  • evacuate (v): sơ tán
  • livestock (n): gia súc
  • livelihood (n): kế sinh nhai

2. Bài mẫu 2

Describe a disaster that affected you country/region (Mô tả một thảm họa đã ảnh hưởng đến quốc gia / khu vực của bạn) 

You should say:

→ What kind of disaster it was (Đó là loại thảm họa nào) 

→ Where it happened (Nó đã xảy ra ở đâu)

→ What the consequences were (Hậu quà là gì)

And why you remember it (Tại sao bạn lại nhớ nó) 

If my memory serves me right, there have been countless disasters happening here in my beloved country, Vietnam. However, the most devastating one that I have ever witnessed was the storm 2 years ago which struck the middle part of Vietnam.

A week prior to the invasion of the storm, all TV channels broadcast the news about it, and the government called for the evacuation of people living in the way of the storm’s movement. It was really tough to take people out there within just one week, so the army as well as volunteers joined hands together to accomplish this impossible task. Luckily, around 90% of the population made their way out of the region in time.

Subsequently, a huge tidal wave crashed down the coastal areas and swept away all houses and other architectural structures. The volume of water was so enormous that nothing could remain unharmed under the destructive force of it. This storm came and brought along the pouring rain for 5 consecutive days, which flooded a vast swathe of land. 

After the storm had subsided, the damage was estimated in terms of casualties and infrastructure. Due to the early evacuation, the number of deaths was limited to a minimal extent, while no building was intact at all. Immediately, all the volunteers and soldiers commenced rebuilding houses, saving injured people and providing survivors with food and fresh water. 

To summarize, this disaster was the most horrible one to ever happen in history and jeopardized almost everything. Therefore, I will never forget this catastrophic event and will learn survival skills to save myself and my family in the future in case of an emergency.

Dịch:

Nếu trí nhớ của tôi đúng thì đã có vô số thảm họa xảy ra ở đây trên đất nước Việt Nam thân yêu. Tuy nhiên, sự tàn khốc nhất mà tôi từng chứng kiến ​​là cơn bão cách đây 2 năm đổ bộ vào miền Trung Việt Nam.

Một tuần trước khi cơn bão ập tới, tất cả các kênh truyền hình đều phát tin tức về cơn bão và chính phủ cũng kêu gọi sơ tán những người sống trên đường di chuyển của cơn bão. Thực sự rất khó khăn để đưa mọi người ra khỏi đó chỉ trong vòng một tuần, vì vậy quân đội cũng như các tình nguyện viên đã chung tay cùng nhau để hoàn thành nhiệm vụ bất khả thi này. May mắn thay, khoảng 90% dân số đã kịp thời rời khỏi khu vực. Sau đó, một đợt thủy triều khổng lồ ập xuống các khu vực ven biển và cuốn trôi tất cả nhà cửa cũng như các công trình kiến ​​trúc khác. Khối lượng của nước khổng lồ đến nỗi không gì có thể bình yên dưới sức tàn phá của nó. Cơn bão này đến và mang theo cơn mưa như trút nước trong 5 ngày liên tiếp, làm ngập một vùng đất rộng lớn.

Sau khi bão tan, thiệt hại đã được ước tính về người và của. Do được sơ tán sớm nên số người chết được hạn chế ở mức tối thiểu, trong khi không có tòa nhà nào còn nguyên vẹn. Ngay lập tức, tất cả các tình nguyện viên và binh lính bắt đầu xây dựng lại nhà cửa, cứu những người bị thương và cung cấp thực phẩm và nước ngọt cho những người sống sót.

Tóm lại, thảm họa này là thảm họa khủng khiếp nhất từng xảy ra trong lịch sử và gây nguy hại cho hầu hết mọi thứ. Vì vậy, tôi sẽ không bao giờ quên sự kiện thảm khốc này và sẽ học các kỹ năng sinh tồn để có thể cứu bản thân và gia đình trong trường hợp khẩn cấp.

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Talk about a natural disaster

1. What kinds of disasters are popular these days?

To my knowledge, all kinds of disasters take place in different regions. To be more specific, in mountainous areas, landslides or avalanches happen quite frequently, killing thousands of people living at the foot of mountains. When it comes to delta regions, floods or wildfires are more common, notably in dry seasons. As for cities or large areas, sinkholes, tornadoes or drought could also be observed. All those kinds of catastrophes are not rare these days and are happening more frequently as a result of human activities.

Dịch:

Theo hiểu biết của tôi, tất cả các loại thiên tai đều diễn ra ở các vùng khác nhau. Cụ thể hơn, ở các khu vực miền núi, tình trạng sạt lở đất hay lở tuyết xảy ra khá thường xuyên, khiến hàng nghìn người dân sống dưới chân núi thiệt mạng. Khi nói đến các vùng đồng bằng, lũ lụt hoặc cháy rừng phổ biến hơn, đặc biệt là vào mùa khô. Đối với các thành phố hoặc các khu vực rộng lớn, các hố sụt, lốc xoáy hoặc hạn hán cũng có thể được quan sát thấy. Ngày nay, tất cả những loại thảm họa này không hiếm và đang xảy ra thường xuyên hơn do hế quả từ các hoạt động của con người.

Hoặc:

In recent years, the rate of wildfires has been rising due to global warming. One of the noticeable examples is the incident in Australia from 2019 to 2020. The determinant was the drying condition of this continent, destroying the flora and fauna of the area.

2. How can we limit the bad effects of disasters on our lives? (Làm thế nào chúng ta có thể hạn chế những tác động xấu của thiên tai đối với cuộc sống của chúng ta?)

Well, to my mind, it is not an easy task to accomplish by any individual country or organization, but it requires the collaboration of the whole world. What I mean by this is that as the world is suffering atrocious consequences from human activities, it is every nation’s responsibility to tackle the problem altogether. The first step should be taken from where the climate change originates, which is to decrease the greenhouse gas emissions. Another measure is to focus on developing technologies which assist us in saving humans from disasters. In order to achieve these goals, scientists have to join hands to work on new inventions to save this planet.

Dịch:

Theo suy nghĩ của tôi, đó không phải là một nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành bởi bất kỳ quốc gia hay tổ chức cá nhân nào, mà nó đòi hỏi sự chung tay của cả thế giới. Ý tôi muốn nói ở đây là khi thế giới đang phải gánh chịu những hậu quả tàn khốc từ các hoạt động của con người, trách nhiệm của mỗi quốc gia là phải giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Bước đầu tiên cần được thực hiện từ nơi bắt nguồn của biến đổi khí hậu, đó là giảm phát thải khí nhà kính. Một biện pháp khác là tập trung vào phát triển các công nghệ hỗ trợ chúng ta trong việc cứu con người khỏi thảm họa. Để đạt được những mục tiêu này, các nhà khoa học phải chung tay thực hiện những phát minh mới nhằm cứu lấy hành tinh này.

Sau khi đọc xong bài viết trên, các bạn có thể thấy chủ đề này không còn quá “khoai” và dễ “bí” phải không nào. Nhưng kiến thức sẽ rất dễ quên nếu bạn không ôn luyện và củng cố nó mỗi ngày, vì vậy hãy lưu lại bài viết và thường xuyên mở nó ra để ôn tập nhé. Chúc cho các bạn sẽ đạt được điểm thi IELTS Speaking cao trong kỳ thi sắp tới đây.

3. Why has the world suffered from natural disasters more than ever before?

I guess these occurrences happening more often before could be attributed to the combination of natural and man-made factors. For example, global warming has caused the temperature to increase, which may cause severe storms. Also, there are some natural phenomena that also change climate patterns like El Nino. So I guess we cannot blame one side only.

  • occurrence (n): sự cố
  • climate pattern (n): mô hình khí hậu

4. How can we limit the bad effects of disasters on our lives?

Actually, being well-prepared can help people a lot when it comes to reducing the loss in terms of both people and money. Before the catastrophe, the government should build an evacuation plan so that the locals’ safety could be guaranteed. At the same time, the media should keep the news updated around the clock, so others will not approach dangerous places. 

  • guarantee (v): đảm bảo
  • around the clock: suốt ngày suốt đêm

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!