Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Thành ngữ (Idioms) tiếng Anh về cuộc sống hay, thông dụng nhất
Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống | Ý nghĩa | Ví dụ |
Time is money | Thời gian là tiền bạc |
My time is money for me and the firm (Thời gian của tôi là tiền bạc đối với tôi và công ty).
|
The truth will out | Cái kim trong bọc có ngày lòi ra => sự thật sẽ lộ ra, không thể che đậy sự thật |
The truth will out sometimes (Sự thật đôi khi sẽ lộ ra).
|
Walls have ears | Tai vách mạch rừng => tưởng an toàn, vô sự nhưng rất dễ bị lộ ra, lan truyền ra. |
Take care. This place is like a village. Assume all walls have ears (Bảo trọng. Nơi này giống như một ngôi làng. Giả sử tất cả sẽ dễ dàng bị lộ ra).
|
Everyone has their price | Cái gì cũng có giá của nó |
Don’t be discouraged. Everyone has their price, so we’ll get him to help us eventually (Đừng nản lòng. Cái gì cũng có cái giá của nó. Vì vậy cuối cùng chúng ta sẽ nhờ anh ấy giúp đỡ.) |
It’s a small world | Trái đất tròn (tình cờ gặp ai đó ở nơi xa/ khám phá ra cả 2 đều quen 1 người) |
Did you know David went to school with my brother? It’s a small world, isn’t it? (Bạn có biết David học cùng trường với anh trai tôi không? Đúng là trái đất tròn, phải không?).
|
You’re only young once | Thanh xuân không thể nào quay lại, hãy sống hết mình vì nó, làm việc, tận hưởng khi còn có thể |
I decided to sell my things and buy a one-way ticket to India. You’re only young once, after all (Tôi quyết định bán đồ đạc của mình và mua vé một chiều đến Ấn Độ. Rốt cuộc, thanh xuân chỉ có một lần).
|
Ignorance is bliss | Vô tri thì sung sướng/ Ngu si hưởng thái bình |
He never keeps up with the news or cares about the troubles in the world because he believes that ignorance is bliss.
(Anh ta không bao giờ cập nhật tin tức hay quan tâm đến những rắc rối trên thế giới bởi vì anh ta tin rằng vô minh là hạnh phúc).
|
No pain, no gain | Không có gì đạt được một cách dễ dàng |
I’ve work for hours on those irregular French verbs, but no pain no gain. (Tôi đã vật lộn với đống động từ tiếng Pháp bất quy tắc hàng giờ đồng hồ rồi, nhưng vẫn phải cố gắng thôi). |
One swallow doesn’t make a summer | Nhắc nhở mọi người chỉ vì một điều tốt xảy ra không có nghĩa là mọi việc đều suôn sẻ |
One swallow does not a summer make, but a visit to the Hotel Metropole in Ipswich goes a long way to improving that city’s reputation.
(Một con én không làm nên mùa hè, nhưng chuyến viếng thăm khách sạn Metropole ở Ipswich sẽ góp phần nâng cao danh tiếng của thành phố đó).
|
A bad beginning makes a bad ending | Đầu xuôi đuôi lọt |
Don’t worry. A bad beginning makes a bad ending, right (Đừng lo lắng quá. Đầu xuôi đuôi sẽ lọt thôi mà.) |
A clean fast is better than a dirty breakfast | Giấy rách phải giữ lấy lề/ Đói cho sạch, rách cho thơm |
A clean fast is better than a dirty breakfast. Although my family was poor, I’ve never stolen anything. (Đói cho sạch, rách cho thơm. Mặc dù gia đình nghèo khó nhưng tôi chưa từng ăn cắp thứ gì.) |
Calamity is man’s true touchstone | Lửa thử vàng gian nan thử sức |
You’re our official staff. Calamity is man’s true touchstone, right. (bạn đã trở thành nhân viên chính thức của công ty. Lửa thử vàng gian nan thử sức đúng chứ.) |
Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống | Ý nghĩa | Ví dụ |
Beauty is only skin deep | Tốt gỗ hơn tốt nước sơn |
Of course that gorgeous model didn’t tip you – beauty is only skin deep, after all (Tất nhiên, cô người mẫu lộng lẫy đó không mách nước cho bạn – suy cho cùng thì vẻ đẹp cũng chỉ nằm ở bề ngoài mà thôi).
|
Catch the bear before you sell his skin | Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng |
I don’t like somebody who’s over-optimistic. Catch the bear before you sell his skin. (Tớ không thích một số người quá tự mãn. Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng.) |
Diamond cuts diamond | Vỏ quýt dày có móng tay nhọn |
It’s always diamond cut diamond when those two schemers get together (Luôn luôn là vỏ quýt dày có móng tay nhọn khi hai kẻ âm mưu đó gặp nhau).
|
Diligence is the mother of success | Có công mài sắt có ngày nên kim |
Diligence is the mother of good luck, and he does spend most of every single day writing (Có công mài sắt có ngày nên kim, và anh ấy dành phần lớn thời gian mỗi ngày để viết).
|
Each bird loves to hear himself sing | Mèo khen mèo dài đuôi |
I know each bird loves to hear himself sing. But anyway I’m so proud of myself after finishing it. ( Tôi biết là mèo khen mèo dài đuôi nhưng dẫu sao thì tôi vẫn thấy tự hào khi hoàn thành nó.) |
Far from the eyes, far from the heart | Xa mặt cách lòng |
Far from eye, far from heart. So I we can stay as now forever (Xa mặt cách lòng. Nên tôi hi vọng chúng ta cứ bên nhau như thế này mãi.) |
Fine words butter no parsnips | Có thực mới vực được đạo |
Well, fine words butter no parsnips, you know (Chà, có thực mới vực được đạo, bạn biết đấy).
|
Give him an inch and he will take a yard | Được voi đòi tiên |
If you let the kids stay up later on the weekends, they’ll want to do it all the time. Give them an inch and they’ll take a yard.
(Nếu bạn để bọn trẻ thức khuya hơn vào cuối tuần, chúng sẽ muốn làm điều đó mọi lúc. Chúng sẽ được voi đòi tiên).
|
Grasp all, lose all | Tham thì thâm |
I know you try to hoard all the money you make, but I’ve heard that having a scarcity mindset actually gives you a greater risk of losing money in the end. Grasp all, lose all.
(Tôi biết bạn cố gắng tích trữ tất cả số tiền bạn kiếm được, nhưng tôi nghe nói rằng suy nghĩ khan hiếm thực sự khiến bạn có nguy cơ mất tiền cao hơn. Tham thì thâm).
|
Habit cures habit | Lấy độc trị độc |
My best friend felt hot, so he took a bath with hot water because he thought “habit cures habit”.
Bạn thân tôi cảm thấy nóng nên anh ấy đã tắm bằng nước nóng vì nghĩ rằng “lấy độc trị độc”.
|
Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống | Ý nghĩa | Ví dụ |
Haste makes waste | Dục tốc bất đạt | Don’t rush me. Haste makes waste (Đừng hối thúc tôi. Dục tốc bất đạt). |
Robbing a cradle | Trâu già mà gặm cỏ non |
His friends accused him of robbing the cradle when they saw how young his girlfriend was.
(Bạn bè của anh ta buộc tội anh ta trâu già mà gặm cỏ non khi họ nhìn thấy bạn gái của anh ta còn rất trẻ).
|
Raining cats and dogs | Mưa như trút nước | I think I’ll stay home today. It’s raining cats and dogs and I don’t want to drive (Tôi nghĩ hôm nay tôi sẽ ở nhà. Trời mưa như trút và tôi không muốn lái xe). |
A stranger nearby is better than a far away relative | Bán anh em xa mua láng giềng gần |
I feel so thankful for Peter as he helped me repair the fridge. A stranger nearby is better than a far-away relative, right. (Tôi rất biết ơn Peter vì anh ấy đã giúp tôi sửa chiếc tủ lạnh. Đúng là bà con xa không bằng láng giềng gần.) |
Silence is golden | Im lặng là vàng |
There are some times when silence is golden (Có những lúc im lặng là vàng).
|
The tongue has no bone but it breaks bone | Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo | I know “The tongue has no bone but it breaks bone” but I still believe he’ll try hard for this event (Biết “cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo” nhưng vẫn tin anh sẽ cố gắng cho sự kiện lần này). |
A wolf won’t eat wolf | Hổ dữ không ăn thịt con | I know you don’t like Jone and I hope you can help him finish this race. A wolf won’t eat wolf (Tôi biết bạn không thích Jone và tôi hy vọng bạn có thể giúp anh ấy hoàn thành cuộc đua này. Hổ dữ không ăn thịt con). |
Don’t put off until tomorrow what you can do today | Việc hôm nay chớ để ngày mai |
You’ll enjoy your weekend more if you do it now. Remember, never put off until tomorrow what you can do today! (Bạn sẽ tận hưởng ngày cuối tuần của mình nhiều hơn nếu bạn làm điều đó ngay bây giờ. Hãy nhớ rằng, đừng bao giờ để đến ngày mai những gì bạn có thể làm hôm nay!). |
Still waters run deep | Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi | Young Einstein was a very quiet child but still waters run deep (Einstein thời trẻ là một đứa trẻ tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi). |
Men make houses, women make homes | Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm |
I think now is the modern life, so it’s not true with “Men make house, women make home“. (Tôi nghĩ bây giờ cuộc sống hiện đại rồi nên không đúng với câu “Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm”). |
Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống | Ý nghĩa | Ví dụ |
East or West, home is best | Ta về ta tắm ao ta (Không đâu tốt bằng ở nhà) | You may think that traveling all the time is fun. But eventually, you’ll discover that east or west, home is best (Bạn có thể nghĩ rằng đi du lịch mọi lúc là vui. Nhưng cuối cùng, bạn sẽ khám phá ra rằng dù đông hay tây, nhà vẫn là tốt nhất). |
Many a little makes a mickle | Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ | Do not despise what I do today. Many a little makes a mickle (Đừng coi thường những gì tôi làm hôm nay. Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ). |
Penny wise pound foolish | Tham bát bỏ mâm | Avoiding those minor sources would be penny-wise and pound-foolish (Tránh những nguồn nhỏ đó sẽ là tham bát bỏ mâm). |
Don’t judge a book by its cover | Đừng trông mặt mà bắt hình dong |
Don’t be falling in love with that girl so fast. Wait until you get to know her better. Don’t judge a book by its cover. (Đừng yêu cô gái đó quá nhanh. Chờ cho đến khi bạn hiểu rõ hơn về cô ấy. Đừng trông mặt mà bắt hình dong). |
Like father, like son | Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh | Oh, your son behaves like you a lot. Like father like son! (Oh, con trai của bạn cư xử như bạn rất nhiều. Cha nào con nấy!). |
Beauty is in the eye of the beholder | Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng |
It is not how the dog looks, but how he ‘Puppy Looks’ at his owner and she at him. Beauty is in the eyes of the beholder and the beheld. Vấn đề không phải là con chó trông như thế nào, mà là cách nó ‘Chó con nhìn’ chủ của nó và cô ấy nhìn nó. Vẻ đẹp nằm trong mắt của kẻ si tình và kẻ được ngắm nhìn. |
Time and tide wait for no man | Thời gian và sóng biển không chờ đợi ai | A couple of years may seem like a century away, but time and tide wait for no man (Một vài năm có thể giống như một thế kỷ, nhưng thời gian và sóng biển không chờ đợi ai). |
Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are | Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào | Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are (Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào) |
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận