Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Time is money |
Thời gian là tiền bạc |
My time is money for me and the firm (Thời gian của tôi là tiền bạc đối với tôi và công ty).
|
The truth will out |
Cái kim trong bọc có ngày lòi ra => sự thật sẽ lộ ra, không thể che đậy sự thật |
The truth will out sometimes (Sự thật đôi khi sẽ lộ ra).
|
Walls have ears |
Tai vách mạch rừng => tưởng an toàn, vô sự nhưng rất dễ bị lộ ra, lan truyền ra. |
Take care. This place is like a village. Assume all walls have ears (Bảo trọng. Nơi này giống như một ngôi làng. Giả sử tất cả sẽ dễ dàng bị lộ ra).
|
Everyone has their price |
Cái gì cũng có giá của nó |
Don’t be discouraged. Everyone has their price, so we’ll get him to help us eventually (Đừng nản lòng. Cái gì cũng có cái giá của nó. Vì vậy cuối cùng chúng ta sẽ nhờ anh ấy giúp đỡ.)
|
It’s a small world |
Trái đất tròn (tình cờ gặp ai đó ở nơi xa/ khám phá ra cả 2 đều quen 1 người) |
Did you know David went to school with my brother? It’s a small world, isn’t it? (Bạn có biết David học cùng trường với anh trai tôi không? Đúng là trái đất tròn, phải không?).
|
You’re only young once |
Thanh xuân không thể nào quay lại, hãy sống hết mình vì nó, làm việc, tận hưởng khi còn có thể |
I decided to sell my things and buy a one-way ticket to India. You’re only young once, after all (Tôi quyết định bán đồ đạc của mình và mua vé một chiều đến Ấn Độ. Rốt cuộc, thanh xuân chỉ có một lần).
|
Ignorance is bliss |
Vô tri thì sung sướng/ Ngu si hưởng thái bình |
He never keeps up with the news or cares about the troubles in the world because he believes that ignorance is bliss.
(Anh ta không bao giờ cập nhật tin tức hay quan tâm đến những rắc rối trên thế giới bởi vì anh ta tin rằng vô minh là hạnh phúc).
|
No pain, no gain |
Không có gì đạt được một cách dễ dàng |
I’ve work for hours on those irregular French verbs, but no pain no gain.
(Tôi đã vật lộn với đống động từ tiếng Pháp bất quy tắc hàng giờ đồng hồ rồi, nhưng vẫn phải cố gắng thôi).
|
One swallow doesn’t make a summer |
Nhắc nhở mọi người chỉ vì một điều tốt xảy ra không có nghĩa là mọi việc đều suôn sẻ |
One swallow does not a summer make, but a visit to the Hotel Metropole in Ipswich goes a long way to improving that city’s reputation.
(Một con én không làm nên mùa hè, nhưng chuyến viếng thăm khách sạn Metropole ở Ipswich sẽ góp phần nâng cao danh tiếng của thành phố đó).
|
A bad beginning makes a bad ending |
Đầu xuôi đuôi lọt |
Don’t worry. A bad beginning makes a bad ending, right (Đừng lo lắng quá. Đầu xuôi đuôi sẽ lọt thôi mà.)
|
A clean fast is better than a dirty breakfast |
Giấy rách phải giữ lấy lề/ Đói cho sạch, rách cho thơm |
A clean fast is better than a dirty breakfast. Although my family was poor, I’ve never stolen anything. (Đói cho sạch, rách cho thơm. Mặc dù gia đình nghèo khó nhưng tôi chưa từng ăn cắp thứ gì.)
|
Calamity is man’s true touchstone |
Lửa thử vàng gian nan thử sức |
You’re our official staff. Calamity is man’s true touchstone, right. (bạn đã trở thành nhân viên chính thức của công ty. Lửa thử vàng gian nan thử sức đúng chứ.)
|