Câu đề nghị là gì? | Định nghĩa, Các cấu trúc câu đề nghị thường gặp và cách dùng - Bài tập vận dụng
Câu đề nghị là gì
Câu đề nghị là loại câu dùng để biểu đạt sự mong muốn hay yêu cầu của một người với người khác. Bên cạnh đó, mẫu câu này cũng được dùng như một cách để nêu ý tưởng hay đề xuất ý kiến của người nói.
Trong tiếng Anh, mẫu câu đề nghị được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là các tình huống giao tiếp hàng ngày. Chính vì vậy, việc nắm chắc cấu trúc cũng như cách dùng của mẫu câu này là vô cùng quan trọng
Một vài ví dụ cơ bản về câu đề nghị:
- Let’s play computer game, I know a new game (Hãy chơi điện tử đi, mình biết một trò mới)
- How about a cup of coffee? (Một tách cafe thì sao nhỉ)
- Shall we go to shopping mall? (Chúng ta cùng đi trung tâm mua sắm nhé)
Các cấu trúc câu đề nghị thường gặp và cách dùng
1. Câu đề nghị với Let’s
Khi bạn muốn đề nghị một ai đó cùng làm một việc gì đó với mình, bạn có thể sử dụng cấu trúc “Let’s”.
Công thức câu đề nghị này thường được dùng nhiều trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, không trang trọng. Nếu bạn muốn đề nghị bạn bè, hay người thân thì bạn có thể sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ:
- Let’s play with us (Hãy chơi cùng chúng tôi nhé)
- Let’s go shopping (Hãy đi mua sắm nào)
- Let’s sing together. It will be better (Hãy hát cùng nhau nhé, sẽ tốt hơn đó)
2. Câu đề nghị với What about / How about
Câu đề nghị sử dụng What about / How about là một dạng câu hỏi nhằm đưa ra một gợi ý cho người nghe.
Mẫu câu này cũng thường được dùng trong tình huống giao tiếp hàng ngày, tuy nhiên nó có phần trang trọng hơn.
Ví dụ:
- What about drinking beer? (Uống bia thì sao nhỉ)
- How about cheese? I think that it is more suitable (Phô mai thì sao nhỉ? Tôi nghĩ nó phù hợp hơn đấy)
3. Câu đề nghị với Why not / Why don’t
Để đề nghị hay gợi ý ai đó một cách lịch sự, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu đề nghị Why not / Why don't.
Tuy nhiên, có một chút khác biệt mà bạn cần lưu ý khi sử dụng hai cấu trúc này. “Why not” thường được dùng cho một lời gợi ý chung chung, “Why don’t” được dùng khi đó là một lời đề nghị cụ thể.
Ví dụ:
- Why not call the police? (Tại sao không gọi cảnh sát đi)
- Why don’t we go to the beach on weekends? (Tại sao chúng ta không đi biển vào cuối tuần?)
4. Câu đề nghị với Do you mind / Would you mind
Đây là mẫu câu đề nghị được dùng để đề nghị với ý nghĩa lịch sự.
Ví dụ:
- Do you mind turning off the fan? (Bạn có phiền tắt quạt đi được không?
- Would you mind getting me a cup of water? (Bạn có phiền lấy giúp tôi một cốc nước được không?)
Ngoài ra, nếu bạn thêm “if ” vào cấu trúc này, nó có thể sử dụng như một lời nhờ vả hay lời xin phép.
Do you mind + if + Clause (present simple)
Would you mind + if + Clause (past simple)
(Bạn có phiền không nếu….)
Ví dụ:
- Do you mind if I sit here? (Bạn có phiền không nếu tôi ngồi đay)
- Would you mind if I borrowed your eraser? (Bạn có phiền không nếu tôi mượn cục tẩy của bạn)
5. Câu đề nghị với Shall we
Cấu trúc câu đề nghị này được sử dụng như một câu hỏi đề nghị, nó giống với cấu trúc “Let’s”, cũng nhằm rủ ai đó làm gì cùng mình.
Ví dụ:
- Shall we hang out tonight? (Chúng ta đi chơi tối nay nhé?)
- Shall we go shopping together? (Chúng ta đi mua sắm cùng nhau nhé?)
6. Một vài cấu trúc câu đề nghị khác
- Would you like + N / to + V? (Bạn có muốn … không?)
Ví dụ:
Would you like to take a walk together? (Bạn có muốn đi dạo cùng nhau không)
Would you like some tea? (Bạn có muốn uống trà không?)
- I suggest we + V / I recommend + V-ing. (Tôi đề nghị chúng ta hãy)
Ví dụ:
I suggest we travel to Da Nang next week. (Tôi đề nghị chúng ta hãy đi du lịch Đà Nẵng vào tuần tới)
I recommend going to the cinema tonight. (Tôi đề nghị đi xem phim tối nay)
- V-ing + could be a good idea. ( … có thể là một ý tưởng hay)
Ví dụ:
Reading books could be a good idea. (Đọc sách có thể là một ý tưởng hay đó)
Cách đáp lại một câu đề nghị
1. Mẫu câu đồng ý lời đề nghị
Dưới đây là một số mẫu câu có thể dùng để trả lời câu đề nghị. Tuy nhiên, bạn cần xem xét đến tình huống để lựa chọn được câu trả lời thích hợp.
- Yes, I’d like/ love to (Đồng ý. Tôi thích điều đó)
Ví dụ:
Why don’t we go to the cinema tonight?
Yes, I’d like/ love to.
- That would be nice. (Vậy được đó)
Ví dụ:
Let’s sing together.
That would be nice.
- Yes, with pleasure. (Rất sẵn lòng)
Ví dụ:
Would you mind getting me a pen?
Yes, with pleasure.
- That sounds like a good idea. (Đó có vẻ là ý hay đó)
Ví dụ:
Why don’t we go to the beach on weekends?
That sounds like a good idea.
- Yes, that’s not a bad idea. (Được, đó không phải ý tưởng tồi đâu)
Ví dụ:
Would you like to take a walk together?
Yes, that’s not a bad idea.
2. Mẫu câu từ chối lời đề nghị
Chúng ta sẽ có nhiều cách để từ chối lời đề nghị khác nhau, tuỳ vào hoàn cảnh mà bạn lựa chọn và đưa ra lời từ chối phù hợp. Dưới đây là một số mẫu câu từ chối câu đề nghị mà bạn có thể tham khảo.
- That’s nice, but… (Cũng được đó, nhưng mà…)
Ví dụ:
Shall we go shopping together on Friday?
That’s nice, but I have a trip on that day. So, I can’t go with you.
- It's a good idea, but …(Ý kiến được đó, nhưng …)
Ví dụ:
How about eating something?
It’s a good idea, but i can't eat now, i’m losing weight.
- I'd love to, but … (Tôi cũng muốn, nhưng…)
Ví dụ:
Shall we hang out tonight?
I ‘d love to, but I have an extra Math class with Thuy tonight.
- I think I have to decline this time. (Tôi nghĩ tôi phải từ chối thôi)
Ví dụ:
Shall we go shopping together?
I think I have to decline this time. I am really busy.
- I don’t think I can. (Tôi không nghĩ rằng tôi có thể)
Ví dụ
Would you mind helping me?
I don’t think I can.
- Sorry. I have something else in mind already. (Xin lỗi, tôi có dự định khác rồi)
Ví dụ:
Would you like to go out tonight?
Sorry. I have something else in mind already.
Bài tập câu đề nghị có đáp án
Bài 1: Dùng từ gợi ý để viết lại những câu sau đây với nghĩa tương tự:
1. Let’s go to the city center next weekend.
=> What about
2. Let’s go shopping on Friday, it's Black Friday.
=> Shall
3. How about hanging out with me and Thuy?
=> Why
4. Would you like to go to the Thien Van hill tomorrow?
=> Let’s
5. Shall we watch the sunset on the beach together?
=> How about
6. Why don’t we go to the bar?
=> How about
Đáp án:
1. What about going to the city center next weekend?
2. Shall we go shopping on Friday, it's Black Friday?
3. Why don’t you hang out with me and Thuy?
4. Let’s go to Thien Van hill tomorrow.
5. How about watching the sunset on the beach together?
6. How about going to the bar?
Bài 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu sau.
1. Shall we…….out to eat breakfast?
A. go
B. to go
C. going
2. I want to buy a new pair of shoes for the party. How about…….shopping?
A. to go
B. going
C. go
3. I’ve bought a new ball. Let’s………soccer.
A. playing
B. to play
C. play
4. What should we do at the weekend? …….we have a picnic?
A. Shall
B. How about
C. Let’s
5. Shall we…….together at the wedding.
A. dancing
B. dance
C. to dance
6. Hello Jenny, I’m going to school. Why………we come together?
A.do
B. don’t
C. not
7. Maybe you’ve got the flu. ……….take some drugs?
A. Why don’t you
B. Would you like
C. Let’s
8. It’s going to rain. Shall we………a taxi?
A. take
B. to take
C. taking
9. Good morning, Sir. How………I help you?
A. Can
B. Would you like
C. Let’s
10. Excuse me. Would you mind (put out) _______________ your cigarette? It’s a non-smoking area here.
A. Putting out
B. put out
C. to put out
Đáp án:
1. A 6. B
2. B 7. B
3. C 8. C
4. B 9. A
5. B 10. A
Bài 3: Sử dụng từ gợi ý để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. Let’s go to school tomorrow.
=> How about_____________________
2. How about going out to have lunch?
=>Why_____________________
3. Why don’t we get up early to enjoy the sunrise on the beach?
=>Shall_____________________
4. What about going to the cinema tonight?
=>Let’s_____________________
5. Let’s have a meeting on Tuesday.
=>Shall _____________________
Đáp án:
1. How about going to school tomorrow?
2. Why don’t we go out to have lunch?
3. Shall we get up early to enjoy the sunrise on the beach?
4. Let’s go to the cinema tonight.
5. Shall we have a meeting on Tuesday?
Bài 4: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống
1. Would you like ______ over for dinner tonight?
a. to come b. coming c. come to
2. ______ you get to my office for coffee tomorrow afternoon?
a. Would b. Will c. Shall
3. Would you like ______ a volleyball game with us? We have an extra ticket.
a. go to b. to go to c. to go
4. Our family is going to the beach this summer. ______ you like to join us?
a. Will b. Why don’t c. Would
5. It’s so hot. Will you ______ and get a cold drink with us?
a. go out b. to go out c. going out
Đáp án
1. a
2. c
3. b
4. c
5. a
Bài 5: Viết lại câu với nghĩa tương tự, sử dụng từ gợi ý
1. Let’s have a night party on Sunday
> Shall
2. How about going to play football with us?
> Why
3. Would you like to go to the movies tomorrow?
> Let’s
4. Shall we get up early to enjoy sunrise on the beach?
> How
5. Why don’t we go out to have dinner?
> How about
Đáp án
1. Shall we have a night party on Sunday?
2. Why don’t you go to play basketball with us?
3. Let’s go to the movies tomorrow.
4. How about getting up early to enjoy sunrise on the beach?
5. How about going out to have dinner?
Bài 6: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây
1. Why don’t we camping at this zoo?
2. What about take a vacation in Ha long?
3. Shall she have an abroad trip in this Spring?
4. How about to lose some weights?
5. Let’s traveling abroad this summer holiday.
Đáp án
1. Camping > camp
2. Take > taking
3. She > we/ you
4. To lose > losing
5. Traveling > travel
Bài 7: Chia động từ trong ngoặc thành dạng đúng.
1. No _______(take) away.
2. Do not ______ (stand) next to me!
3. ____________(Shut) up!
4. Could you please __________(bring) me a cup of coffee?
5. Will you ______ (not/treat) me?
Đáp án
1. taking
2. stand
3. shut
4. bring
5. not to treat
Bài 8: Chọn đáp án đúng.
1. No _____
A. smoke B. to smoke C. smoking
2. Don’t______ it.
A. touch B. to touch C. touching
3. Will you______a coffee please?
A. made B. to make C. make
4. Do________quiet!
A. be B. to be C. being
5. She asked me _______ the report
A. write B. to write C. wrote
Đáp án
1. C
2. A
3. C
4. A
5. B
Bài 9: Đọc tình huống và viết câu hỏi sử dụng từ trong ngoặc.
1. You've written a letter in English. Before you send it, you want a friend to check it for you. What do
you ask?
(think) .............................
2. You want to leave work early. What do you ask your boss?
(mind) .............................
3. The woman in the next room is playing music. It's very loud. You want her to turn it down. What do
you say to her?
(think) .............................
4. You're on a train. The window is open and you're feeling cold. You'd like to close it but first you ask the
woman next to you.
(OK) .............................
5. You're still on the train. The woman next to you has finished reading her newspapers and you'd like to
have a look at it. You ask her:
(think) .............................
Đáp án
1. Do you think you could check this letter.
2. Do you mind if I leave work early?
3. Do you think you could turn the music down? / .... turn it down?
4. Is it OK if I close the window?
5. Do you think I could have I could have a look at your newspaper?
Bài 10: Đọc các tình huống và viết câu hỏi bắt đầu từ Can hoặc Could
1. You're carrying a lot of things. You can't open the door yourself. There's a man standing near
the door.
You say to him: ...............................
2. You phone Sue, but somebody else answers. Sue isn't there. You want to leave a message for
her.
You say: ...............................
3. You're a tourist. You want to go to the station but you don't know how to get there.
You ask at your hotel: ........................
4. You are in a clothes shop. You are some trousers you like and you want to try them on.
You say to the shop assistant: .................
5. You have a car. You have to go the same way as Steve who is on foot. You offer him a lift.
You say to him: .......................
Đáp án
1. Could you open the door, please?
2. Can/ Could I leave a message (for her)?
or Can/ Could you give her a message.
3. Can/ Could you tell me how to get to the station?
or .... the way to the station?
or .... where the station is?
4. Can/ Could I try on these trousers?
5. Can I give/ offer you a lift?
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: