Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) trong tiếng Anh | Cấu trúc, cách dùng và bài tập chi tiết

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh đầy đủ các kiến thức bao gồm: Cấu trúc, cách dùng và bài tập chi tiết, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) trong tiếng Anh | Cấu trúc, cách dùng và bài tập chi tiết

Trạng từ quan hệ là gì?

Các trạng từ như Where, When, Why được dùng để cung cấp thông tin về người, địa điểm hay hiện tượng được gọi là trạng từ quan hệ.

Chúng có chức năng bổ sung thông tin cho câu tường thuật và nối các mệnh đề để tránh lặp lỗi trong câu.

Chúng có thể kết nối một danh từ hoặc một đại từ với một mệnh đề quan hệ.

Mặc dù trạng từ quan hệ có thể được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nhưng trạng từ tương đối không thể được sử dụng làm chủ ngữ. Chúng thường thay trạng ngữ chỉ không gian và thời gian nên không dùng được với động từ hoặc tạo thành câu.

E.g:

  • The place where we spend our holiday was really beautiful. 
  • The last time when I saw her, she looked very beautiful. 

Cách sử dụng của trạng từ quan hệ

Trạng từ quan hệ được dùng để nối hai câu hoặc hai mệnh đề lại với nhau. Chức năng của chúng là thay thế danh từ chỉ thời gian, địa điểm, lý do và giới thiệu đề quan hệ theo sau đó

  • Dùng trạng từ where để thay thế cho các danh từ như: place, street, there, here
  • Dùng trạng từ when để thay thế cho các danh từ: time, period, day, month,…
  • Dùng trạng từ why  để thay thế cho danh từ reason.

Cấu trúc sử dụng trạng từ quan hệ

N + relative adverbs

E.g 1:

  • That is the restaurant. We met for the first time in that place. → That is the restaurant where we met for the first time. (Đó là nhà hàng nơi mà chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên).
  • She remembers the day. She first met him that day. → She remembers the day when she first met him. (Cô ấy nhớ ngày đó là khi cô ấy gặp anh ấy lần đầu tiên).

Cấu trúc sau đây bạn có thể sử dụng khi cần sự trang trọng trong giao tiếp:

N + giới từ (in/on/at) + which

E.g 1:

  • That is the restaurant where we met for the first time. → That is the restaurant in which we met for the first time. 
  • She remembers the day when she first met him. → She remembers the day in which she first met him.

Những trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh

1. Trạng từ when

Trạng từ When dùng để nối hai mệnh đề bổ sung thông tin về thời gian diễn ra hành động với nghĩa là lúc nào, khi nào.

Cấu trúc:

Danh từ (chỉ thời gian) + When + S + Động từ…

E.g: 

  • Do you remember the time when we first meet? (Bạn có nhớ thời gian khi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên?)
  • Weekend is the time when I spend all day on my bed. (Cuối tuần là thời gian khi mà tôi dành cả ngày trên giường của mình).

2. Trạng từ where

Trạng từ Where được dùng trong câu mệnh đề quan hệ với ý nghĩa là ở đâu, chỗ nào. Trạng từ này được sử dụng để bổ sung ý nghĩa về địa điểm diễn ra hành động được nhắc đến trong câu. 

Cấu trúc: 

Danh từ (chỉ nơi chốn) + Where + S + Động từ…

E.g: 

  • Do you remember the place where we went last summer holiday? (Bạn có nhớ địa điểm nơi mà chúng ta đã đi vào kỳ nghỉ hè trước không?)
  • I want to take a trip to Đà Nẵng city where I can visit the Golden Bridge. (Tôi muốn có một chuyến du lịch đến thành phố Đà Nẵng nơi mà tôi có thể ghé thăm cây cầu Vàng).

3. Trạng từ why

Khi muốn cung cấp một thông tin và làm rõ lý do mà hành động, sự việc trong câu xảy ra, bạn có thể liên kết hai câu đơn với trạng từ quan hệ. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why” khi muốn diễn đạt theo cách trang trọng hơn.

Cấu trúc: 

Danh từ (chỉ lý do) + Why + S + Động từ…

E.g: 

  • Can you tell me why we should agree with your idea for our final project? (Bạn có thể nói cho tôi tại sao chúng tôi nên đồng ý với ý kiến của bạn cho kế hoạch cuối cùng này?)
  • I have no idea why he chose to go to the cinema instead of watching it at home. (Tôi không hiểu tại sao anh ấy chọn đi ra ngoài rạp xem phim thay vì xem chúng ở nhà)

Bài tập trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng

1. This is the high school __________ she went to last year.

A. When

B. Where

C. Why

D. Which

2. It was winter _________ Nam went on vacation.

A. Where

B. When

C. Why

D. That

3. Tell the teacher __________ you didn’t get homework completed.

A. Where

B. When

C. Why

D. Who

4. Answer the questions __________ the lecture tells you to.

A. Where

B. When

C. Why

D. What

5. I want to know _________ you didn’t go to the party last night.

A. Where

B. When

C. Why

D. Which

Đáp án: 1-B, 2-B, 3-C, 4-A, 5-C 

Bài 2: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ

1. Astronomers will never forget this day. They found a new constellation that day.

→ ………………………………………………………………………………………….

2. The children often go for picnics on Sundays. They have a lot of free time then.

→ ………………………………………………………………………………………….

3. He doesn’t know the reason. You didn’t go to the party last night for that reason.

→ ………………………………………………………………………………………….

4. Do you remember the place? We went on holiday there last year.

→ ………………………………………………………………………………………….

Đáp án

1. Astronomers will never forget this day when they found a new constellation.

2. The children often go for picnics on Sundays when they have a lot of free time.

3. He doesn’t know the reason why you didn’t go to the party last night.

4. Do you remember the place where we went last year?

Bài 3: Điền một trong những trạng từ quan hệ “when, where, why" vào ô trống mỗi câu dưới đây. 

1. Mr.Gordon works in a small company _______ he has a lot of friendly colleagues.

2. I will telephone and tell you ______ I will arrive at the bus station.

3. The boss asked _______ I wanted to work in his company and I told him I needed money.

4. The time is mentioned on the poster, but I can't see _______ the concert will take place.

5. You should tell the taxi driver _______ you want to go as soon as you get into the car.

6. Have you found an answer _______ the sky is blue?

7. Do you know _______ this photograph was taken? I will find out how old I was then.

8. Who can tell me _______ World War I started and finished?

9. The tourist didn't know _______ to find fishing equipment so I took them to the shop by the harbour.

10. We want to go to a beach _______ we can sunbathe and swim.

11. Parents should seek and find the reasons _______ their children play computer games for long hours.

12. They want to learn the day _______ they will receive their cup for the volleyball championship.

13. Do you know the reason _______ Joseph and Lilly argued yesterday?

14. Is there a good barber shop _______ I can have my hair cut?

15. Can you remember the day ______ Mr. and Mrs.Russell moved to London?

16. I know a wonderful place _______ we can take photographs of beautiful butterflies and flowers.

17. The school director asked _______ the two kids were crying?

Đáp án: 

1. where

2. when

3. why

4. where

5. where

6. why

7. when

8. when

9. where

10. where

11. why

12. when

13. why

14. where

15. when

16. where

17. why

 

 

Bài 4. Chọn ý đúng

1. This is the school __________ I went last year.

A. When

B. Where

C. Why

2. It was summer _________ I went on vacation.

A. Where

B. When

C. Why

3. Tell the teacher __________ you didn’t get it complete.

A. Where

B. When

C. Why

4. Answer the questions __________ the teacher tell you to.

A. Where

B. When

C. Why

5. I want to know _________ you didn’t go to the game last night.

A. Where

B. When

C. Why

Đáp án:

where

when

why

where

why

Bài 5: Nối một câu ở cột A với một câu ở cột B sao cho phù hợp.  

A

B

1. The scientists will search the reasons (.......)

2. I was the happiest man in the world (.......)

3. This is the best restaurant in the town (.......)

4. It was the most difficult day for me (.......)

5. Samuel really doesn't know a book shop (.......)

6. His parents want to know (.......)

7. He is looking for a nice hotel (.......)

8. The firemen are trying to find (.......)

a. where you can taste traditional dishes.

b. when I had a surgical operation last summer.

c. why people catch the flu so easily

d. where he can stay for two weeks.

e. when I had a baby girl two years ago.

f. why the house burnt down so quickly.

g. where he can find a book about pyramids.

h. why he failed in the Science exam.

 

Đáp án: 

1-c, 2-e, 3-a, 4-b, 5-g, 6-h, 7-d, 8-f 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Cách đọc giờ trong tiếng Anh | Các cách nói giờ tiếng Anh chuẩn

Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng

Talk about festival in Vietnam | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3

Start là gì | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

TOP 100 Bài tập trọng âm, phát âm và cách làm chính xác nhất

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm gia sư, trợ giảng Tiếng anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm biên / phiên dịch Tiếng anh dành cho sinh viên mới nhất

Việc làm thực tập sinh Tiếng anh mới nhất

Mức lương của Thực tập sinh Tiếng anh là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!