Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) năm 2024 mới nhất

Cập nhật Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) năm 2024 mới nhất, mời các bạn đón xem:
1 180 lượt xem


Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) năm 2024 mới nhất

A. Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 - 2025

1. Học phí dự kiến cho khóa tuyển sinh năm 2024 tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

Có sự khác biệt rõ rệt giữa các ngành và khối ngành, với mức học phí tăng dần qua các năm học. Các ngành trong khối V và IV như Công nghệ kỹ thuật Hóa học, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học Máy tính (Chương trình Tiên tiến) có học phí cao hơn, dao động từ 31.000.000 đồng đến 59.600.000 đồng trong năm đầu tiên, và có thể tăng lên đến 82.830.000 đồng vào năm học cuối cùng.

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh) có học phí cao nhất, bắt đầu từ 51.800.000 đồng năm đầu tiên và tăng lên đến 64.600.000 đồng năm cuối. Ngành Công nghệ Vật liệu, Kỹ thuật điện tử - viễn thông cũng có mức học phí cao, dao động từ 31.000.000 đồng đến 45.500.000 đồng qua các năm học.

Ngược lại, các ngành như Địa chất học, Hải dương học, và các ngành thuộc khối VII như Quản lý tài nguyên và môi trường có mức học phí thấp hơn, dao động từ 24.700.000 đồng đến 37.400.000 đồng qua các năm học.

Học phí của các ngành khác như Vật lý y khoa, Công nghệ giáo dục, và Kỹ thuật Địa chất cũng nằm ở mức trung bình, dao động từ 24.700.000 đồng đến 41.600.000 đồng qua các năm học.

2. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội

Có học phí chia làm ba mức: 30.000.000 đồng/năm, 25.000.000 đồng/năm, và 15.000.000 đồng/năm.

Mức học phí 30.000.000 đồng/năm áp dụng cho các ngành Báo chí, Tâm lý học, Quốc tế học, Quản trị khách sạn, Quan hệ công chúng, và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Mức học phí 25.000.000 đồng/năm cho các ngành Khoa học quản lý, Đông phương học, Quản lý thông tin, Quản trị văn phòng, và Văn học.

Mức học phí 15.000.000 đồng/năm áp dụng cho các ngành Chính trị học, Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hàn Quốc học, Hán Nôm, Lịch sử, Lưu trữ học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Nhật Bản học, Thông tin - Thư viện, Tôn giáo học, Triết học, Văn hóa học, Việt Nam học, Xã hội học, và Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng.

3. Học phí dự kiến cho sinh viên chính quy năm học 2024-2025 tại Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội 

Được chia thành hai mức: 40.000.000 đồng/năm và 32.000.000 đồng/năm.

Mức học phí 40.000.000 đồng/năm áp dụng cho các ngành thuộc khối công nghệ và kỹ thuật, bao gồm Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính, Vật lý kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ hàng không vũ trụ, Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật năng lượng, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật Robot, và Nông nghiệp.

Mức học phí 32.000.000 đồng/năm áp dụng cho các ngành thuộc khối thiết kế và trí tuệ nhân tạo, bao gồm Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Trí tuệ nhân tạo, và Thiết kế công nghiệp và đồ họa.

4. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Các ngành Ngôn ngữ và Sư phạm có sự khác biệt rõ rệt về mức học phí hàng tháng.

Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc đều có học phí là 3.800.000 đồng/tháng.

Ngôn ngữ Nga và Ngôn ngữ Ả Rập có học phí thấp hơn, lần lượt là 2.100.000 đồng/tháng, trong khi ngành Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia có học phí thấp nhất là 1.500.000 đồng/tháng.

Chương trình đào tạo quốc tế ngành Kinh tế - Tài chính có học phí cao nhất là 6.250.000 đồng/tháng.

Các chương trình đào tạo ngành Sư phạm có học phí theo quy định của Nhà nước.

5. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 

Học phí cho các chương trình đào tạo trong nước được tính theo tháng và tăng dần qua các năm, bắt đầu từ 4.400.000 đồng/tháng (44.000.000 đồng/năm) cho năm học 2024-2025 và tăng lên 5.000.000 đồng/tháng (50.000.000 đồng/năm) cho năm học 2027-2028.

Các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài, như ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học St.Francis, Hoa Kỳ, có học phí cao hơn đáng kể. Chẳng hạn, học phí cho khóa học chuẩn 121 tín chỉ là 358.334.160 đồng (14.484 USD) cho toàn bộ khóa học. Sinh viên trúng tuyển chính thức được cấp học bổng 54.551.700 đồng, giảm học phí xuống còn 303.782.460 đồng (12.279 USD). Đối với sinh viên có điều kiện, học bổng là 37.110.000 đồng, giảm học phí còn 321.224.160 đồng (12.984 USD).

Tương tự, ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ, có học phí là 351.308.000 đồng (14.200 USD) cho khóa học chuẩn 122 tín chỉ. Học bổng cho sinh viên trúng tuyển chính thức là 20.311.540 đồng, giảm học phí xuống còn 330.996.460 đồng (13.379 USD). Sinh viên có điều kiện nhận học bổng 11.133.000 đồng, giảm học phí còn 340.175.000 đồng (13.750 USD).

So với các chương trình trong nước, các chương trình liên kết quốc tế có mức học phí cao hơn nhưng cũng đi kèm với các gói học bổng hấp dẫn. Học phí của các chương trình trong nước ổn định hơn và tăng theo từng năm học, trong khi các chương trình quốc tế có mức học phí cao hơn nhưng mang lại cơ hội học tập và trải nghiệm quốc tế.

6. Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội

Có học phí dự kiến cho sinh viên chính quy năm học 2024-2025 là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành học, mỗi năm học có 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí sẽ thực hiện theo quy định của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội. Học phí phải nộp theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, cùng với Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 81.

Sinh viên sư phạm được hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định. Ngoài ra, sinh viên còn được tiếp cận các quỹ học bổng và nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công.

7. Học phí năm học 2024-2025 tại Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Được chia làm hai mức: 58.000.000 đồng/năm và 25.000.000 đồng/năm, thu theo học kỳ với mỗi năm có hai học kỳ.

Các ngành có mức học phí 58.000.000 đồng/năm bao gồm: Nhật Bản học, Khoa học và Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản), Công nghệ thực phẩm và sức khỏe, Nông nghiệp thông minh và bền vững. Đây đều là các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị và học phí tính theo định mức kinh tế kỹ thuật. Nhà trường cam kết không tăng học phí trong toàn khóa học nếu hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo.

Ngành Kỹ thuật xây dựng có mức học phí 25.000.000 đồng/năm.

Mặc dù có sự chênh lệch về học phí, cả hai mức học phí đều chưa bao gồm các phí phát sinh thêm và yêu cầu sinh viên phải hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo để không bị tăng học phí.

8. Tại Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngành Y khoa có học phí cao nhất với 5.500.000 đồng/tháng, tương đương 55.000.000 đồng/năm. Học phí ngành Dược học là 5.100.000 đồng/tháng, tương tương 51.000.000 đồng/năm.

Mức học phí đối với các ngành còn lại gồm Răng Hàm Mặt; Kỹ thuật xét nghiệm y học; Kỹ thuật hình ảnh y học; Điều dưỡng là 2.760.000 đồng/tháng, tương đương 27.600.000/năm.

9. Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Có mức học phí tăng dần theo từng năm học, mỗi khóa học kéo dài 4 năm.

Ngành Luật và Luật Thương mại quốc tế có tổng học phí thấp nhất là 114.903.000 đồng cho toàn khóa học, với học phí từ 23.970.000 đồng/năm trong năm học 2024-2025 đến 33.473.000 đồng/năm trong năm học 2027-2028.

Ngành Luật Kinh doanh có tổng học phí là 121.662.000 đồng cho toàn khóa học, với học phí từ 25.380.000 đồng/năm trong năm học 2024-2025 đến 35.442.000 đồng/năm trong năm học 2027-2028.

10. Học phí các trường, khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội

Tại Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội, chương trình đào tạo Cử nhân Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET) và Cử nhân Quản trị và An ninh (MAS) có học phí 70.000.000 đồng/năm.

Chương trình Cử nhân Marketing và Truyền thông (MAC) và Cử nhân Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT) có học phí 60.000.000 đồng/năm.

Sinh viên nộp học phí 2 kỳ/năm, trước ít nhất 2 tuần trước khi kỳ học bắt đầu theo thông báo của HSB. Học phí có thể điều chỉnh theo quy định của nhà nước hoặc tình hình lạm phát/giảm phát của nền kinh tế nhưng không quá 10%/năm, trừ trường hợp đặc biệt.

Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội có học phí dự kiến dao động từ 170.000.000 đồng đến 231.250.000 đồng cho cả khóa học trong các chương trình đào tạo do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng. Ngành có học phí thấp nhất là Phân tích dữ liệu kinh doanh với tổng học phí 170.000.000 đồng. Năm học 2024-2025, ngày này có học phí 35.250.000 đồng/năm. Ngành có học phí cao nhất là Kỹ sư Tự động hóa và Tin học với học phí năm học 2024-2025 là 41.000.000 đồng/năm, tổng học phí 231.250.000 đồng.

Học phí các chương trình khác như Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, và Tin học có mức học phí ổn định qua các năm, với tổng học phí dao động từ 192.000.000 đồng đến 202.400.000 đồng.

Ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh có sự tăng học phí rõ rệt qua các năm, từ 35.250.000 đồng năm đầu tiên đến 50.250.000 đồng năm cuối, tổng cộng 170.000.000 đồng.

Chương trình Marketing song bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học HELP, Malaysia có học phí 322.000.000 đồng/khóa, trong khi chương trình Quản lý song bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Keuka, Mỹ có học phí 450.800.000 đồng/khóa.

Học phí củaTrường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nộiđược tính theo tháng hoặc theo tín chỉ. Các ngành thuộc khối ngành thiết kế và nghệ thuật có xu hướng có mức học phí thấp hơn so với các ngành quản lý và công nghệ.

Số tín chỉ của các chương trình dao động từ 145 đến 170 tín chỉ. Mức học phí theo tín chỉ dao động từ 720.000 đồng đến 825.000 đồng cho mỗi tín chỉ. Mức học phí theo tháng dao động từ 2.700.000 đồng đến 2.820.000 đồng mỗi tháng.

Ngành có mức học phí theo tín chỉ cao nhất là Kiến trúc & thiết kế cảnh quan với 825.000 đồng/tín chỉ. Ngành có mức học phí theo tín chỉ thấp nhất là Nghệ thuật thị giác với 720.000 đồng/tín chỉ.

Về mức học phí theo tháng, các ngành thuộc khối ngành III và khối ngành V có mức học phí 2.820.000 đồng/tháng, trong khi các ngành thuộc khối ngành II có mức học phí 2.700.000 đồng/tháng.

11. Khoa Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Có hai chương trình đào tạo cử nhân là Kinh doanh số và Truyền thông số.

Đối với ngành Kinh doanh số, học phí cho năm học 2024-2025 là 1.410.000 đồng/tháng, tương đương 14.100.000 đồng/năm. Tới năm học 2027-2028, học phí dự kiến tăng thành 1.990.000 đồng/tháng, tương đương 19.900.000 đồng/năm.

Ngành Truyền thông số có học phí cao hơn ngành Kinh doanh số, với mức học phí cho năm học 2024-2025 là 1.500.000 đồng/tháng, tương đương 15.000.000/năm. Năm học 2027-2028, học phí dự kiến cho ngành này là 2.100.000 đồng/tháng, tương đương 21.000.000 đồng/năm.

 

B. Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024

Mức học phí của các khoa, trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

TT

Khoa/trường trực thuộc

Học phí năm học 2023-2024

1

Trường Đại học công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

28,5 – 35 triệu đồng

2

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

15,2 – 35 triệu đồng

3

 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

15 – 35 triệu đồng

4

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

15 – 60 triệu đồng

5

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

24,5 – 85 triệu đồng

6

Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

9,8 – 11,7 triệu đồng

7

Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội

58 triệu đồng

8

Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

27,6 – 55 triệu đồng

9

Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội

24 – 28 triệu đồng

10

Trường Quốc Tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

35,2 – 112,7 triệu đồng

11

Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội

58,8 – 70 triệu đồng

12

Khoa các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội

27 – 28,2 triệu đồng

C. Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 - 2023

Trong năm 2022 – 2023 mức, mức học phí dự kiến của từng trường thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội năm với sinh viên chính quy các chương trình đào tạo chuẩn sẽ dao động từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/ năm/sinh viên. Đối với các chương trình đặc thù, chất lượng cao, mức học phí dự kiến từ 30 – 60 triệu đồng/năm/sinh viên

STT Tên trường thành viên thuộc ĐHQG Hà Nội Mức học phí chương trình chuẩn  Học phí chương trình chất lượng cao
1 Đại học khoa học Công nghệ (UET) Ngành hàng không
  • Khoảng 97.860.000 VNĐ/Sinh viên Việt Nam.
  • Khoảng 140.500.000 VNĐ/sinh viên quốc tế
Chương trình song bằng
  • Khoảng 70.000.000 VNĐ/sinh viên Việt Nam
  • Khoảng 93.200.000 VNĐ/sinh viên quốc tế
Các ngành khác
  • Khoảng 46.600.000 VNĐ/sinh viên Việt Nam
  • Khoảng 69.900.000 VNĐ/sinh viên quốc tế
 
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS)  Khoảng 21.000.000 – 27.000.000 VNĐ/năm Khoảng 32.000.000 – 47,000.000 VNĐ/năm
3 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH) Khoảng 12.000.0000 VNĐ/năm Khoảng 35.000.000 VNĐ/năm
4 Trường Đại học Ngoại Ngữ (ULIS) Khoảng 980.000 VNĐ/tháng (dựa theo QĐ của Nhà nước) Khoảng 3.500.000 VNĐ/tháng (học phí sẽ không thay đổi trong cả khóa học) 
5 Trường Đại học Kinh tế (UEB) Khoảng 42.000.000 VNĐ/năm Đối chương trình do đại học liên kết với trường Troy (Hoa Kỳ – Mỹ) giảng dạy, học phí sẽ được trường này công bố theo từng khóa tuyển sinh (dự kiến không quá 10%/năm)
6 Trường Đại học Giáo dục (UEd) Khoảng 1.078.000 – 1.287.000 VNĐ/tháng  – 
7 Trường Đại học Việt – Nhật (VJU) Khoảng 58.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học  – 
8 Trường Đại học Y Dược (UMP) Khoảng 13.000.000 VNĐ/năm  45.000.000 VNĐ/năm

D. Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 - 2022

Theo công bố về mức học phí của ĐH Quốc gia Hà Nội, năm học 2021 - 2022, mức học phí dự kiến với sinh viên chính quy các chương trình đào tạo chuẩn là từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/ năm/sinh viên và từ 30 - 60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các chương trình đặc thù, chất lượng cao

1 180 lượt xem