Thực hiện kế hoạch năm học 2024-2025; Căn cứ Công văn số 4620/ĐHQGHN-TCCB ngày 04/12/2023 và Công văn số 4864/ĐHQGHN-TCCB ngày 18/10/2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội về kế hoạch tuyển dụng viên chức của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo tuyển dụng viên chức, cụ thể như sau:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Người có đủ các điều kiện sau
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác, không trái với quy định pháp luật theo yêu cầu của vị trí việc làm.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Số lượng, tên vị trí việc làm (VTVL) cần tuyển dụng và tiêu chuẩn, hình thức tuyển dụng
Căn cứ thực hiện: Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Quy định số 588/ĐHQGHN-TCCB ngày 05/3/2021 của ĐHQGHN về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm mới trong công tác tuyển dụng, sử dụng viên chức; Quyết định số 3768/QĐ- ĐHQGHN ngày 22/10/2014 của ĐHQGHN về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động trong ĐHQGHN.
TT | Vị trí | Số lượng | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm liên quan |
Nguồn tài chính để trả thu nhập | Hình thức tuyển dụng | Ghi chú |
1. | Phòng Hành chính – Tổng hợp | |||||
1.1 | Chuyên viên phụ trách về văn thư – lưu trữ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, du lịch, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực Văn thư lưu trữ tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
1.2 | Chuyên viên phụ trách về quản trị văn phòng (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản trị văn phòng, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản trị văn phòng tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
2. | Phòng Tổ chức – Cán bộ | |||||
2.1 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực (Mã số 01.003) |
03 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản lý khoa học và công nghệ, giáo dục học, chính sách công, luật, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực tổ chức, nhân sự tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3. | Phòng Thanh tra và Pháp chế | |||||
3.1 | Chuyên viên về thanh tra (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3.2 | Chuyên viên về pháp chế (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4. | Phòng Đào tạo | |||||
4.1 | Chuyên viên về quản lý chương trình đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý chương trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4.2 | Chuyên viên về quản lý hoạt động đào tạo (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, công nghệ thông tin, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý hoạt động đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
5. | Văn phòng Đảng ủy | |||||
5.1 | Chuyên viên về công tác đảng vụ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm công tác đảng vụ từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
6. | Phòng Hợp tác và Phát triển | |||||
6.1 | Chuyên viên về hợp tác quốc tế (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật kinh tế, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực hợp tác quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
7. | Trung tâm Đảm bảo Chất lượng đào tạo | |||||
7.1 | Chuyên viên về đảm bảo chất lượng đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
8. | Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học | |||||
8.1 | Chuyên viên về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
9. | Viện Chính sách và Quản lý | |||||
9.1 | Chuyên viên về tổng hợp | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) và đang thực hiện công việc phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
10. | Phòng Kế hoạch Tài chính | |||||
10.1 | Kế toán viên về kế hoạch tài chính (Mã số 06.031) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các chuyên ngành kế toán, quản lý công, tài chính – ngân hàng, phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực kế hoạch tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
Tổng cộng: 18 chuyên viên; 02 kế toán viên |
3. Tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học và các tiêu chuẩn khác.
TT |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu chức danh nghề nghiệp chuyên viên, kế toán viên |
|
Trình độ ngoại ngữ |
– Có khả năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ công việc (có minh chứng ngoại ngữ trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có bằng đại học, sau đại học về ngoại ngữ; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài; hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng Tiếng nước ngoài ở Việt Nam). – Riêng vị trí chuyên viên tại Phòng Hợp tác và Phát triển: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
|
Tin học |
Có khả năng ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ công việc (Có chứng chỉ tin học quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và truyền thông; hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên). |
|
Yêu cầu khác về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương hoặc cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương trong thời hạn 01 năm kể từ khi ký hợp đồng làm việc. |
|
Kỹ năng |
– Kỹ năng giao tiếp – Kỹ năng làm việc nhóm – Kỹ năng soạn thảo văn bản |
|
Phẩm chất |
– Có phẩm chất đạo đức tốt |
|
Ngoại hình/sức khoẻ |
– Có đủ sức khỏe |
4. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
4.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản sao công chứng các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ có liên quan đến chuyên môn cần tuyển. Các văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt, có công chứng. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có bản sao công chứng Giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản minh chứng liên quan đến quá trình công tác: Quyết định tuyển dụng, sổ bảo hiểm xã hội hoặc sổ bảo hiểm xã hội điện tử, hợp đồng, các quyết định lương.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp: Hoàn thiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển.
Lưu ý:
Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp sau khi có kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ tuyển dụng tiếp theo. Hồ sơ đã nhận không trả lại.
4.2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
– Thời gian: Từ ngày 24/10/2024 đến hết ngày 23/11/2024 (các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), buổi Sáng từ 08h30 đến 11h30; buổi chiều từ 14h00 đến 16h30.
– Địa điểm: Phòng Tổ chức Cán bộ (Phòng 602, Nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
– Điện thoại liên hệ: 0243.8585246.
4.3. Lệ phí dự tuyển:
500.000 đồng/người dự tuyển (Năm trăm nghìn đồng).
5. Hình thức, nội dung, nguồn tuyển dụng:
5. 1. Hình thức: Xét tuyển viên chức
5.2. Nội dung xét tuyển:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ, chuyên ngành: Theo hình thức vấn đáp về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
– Thời gian: 30 phút /ứng viên;
– Điểm được tính theo thang điểm 100.
– Nội dung vấn đáp: Các quy định có liên quan theo yêu cầu của ví trị việc làm cần tuyển và các hiểu biết về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, về Đại học Quốc gia Hà Nội, về ngành, lĩnh vực, vị trí tuyển dụng.
5.3. Nguồn tuyển dụng và cách thức tiếp cận nguồn:
– Nguồn tuyển: Các ứng viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện tuyển dụng.
– Cách thức tiếp cận nguồn: Đăng tin tuyển dụng trên báo in hoặc báo điện tử, website của Trường, thông báo bằng văn bản tại nơi làm việc của Trường.
6. Thời gian xét tuyển viên chức:
Sẽ được thông báo trên Website: http://ussh.vnu.edu.vn/.
7. Địa điểm xét tuyển viên chức:
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Đề nghị các thí sinh thường xuyên truy cập Website của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN tại địa chỉ http://ussh.vnu.edu.vn/ để cập nhật thông tin kịp thời.
Nguồn tin: ussh.vnu.edu.vn
Công ty TNHH SX & TM Hồng Ký là doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm máy hàn, máy khoan, động cơ điện, mát cắt, máy tiện và máy chế biến gỗ. Hồng Ký luôn cung cấp những sản phẩm chất lượng, tiên tiến đáp ứng được nhu cầu của cả khách hàng cá nhân lẫn khách hàng doanh nghiệp, cả khách hàng trong nước lẫn nước ngoài. Với những sáng kiến cải tiến và sự đổi mới liên tục, ứng dụng công nghệ hiện đại, Hồng Ký đang ngày một vươn xa hơn và khẳng định vị thế tiên phong trên lĩnh vực này.
Là một đơn vị đa ngành và uy tín ở Việt nam, Hồng Ký có năng lực về tài chính mạnh, khả năng huy động vốn nhanh, đáp ứng kịp thời các lô hàng lớn.
Sản phẩm Hồng Ký, hàng Viêt Nam chất lượng cao, có mặt tại hầu hết các tỉnh thành trong cả nước và thị trường nước ngoài.
Hồng Ký có lực lượng nhân sự hùng mạnh với hơn 500 nhân viên có trình độ, chuyên môn, tay nghề cao trong lĩnh vực cơ khí. Trong đó, công ty có nhân viên quản lý chất lượng người Nhật, nhân viên kinh doanh người Ấn Độ, Myanmar,...
Công ty cũng rất chú trọng đến phát triển nhân sự thông qua đào tạo bên trong công ty và đi học bên ngoài, kể cả gửi nhân sự đi nước ngoài đào tạo.
Những cột mốc đáng chú ý:
Năm 1986, Hồng ký khởi nghiệp theo mô hình kinh tế hộ gia đình, chỉ có vài chủng loại máy công cụ nhỏ được giới thiệu bán ở thành phố Hồ Chí Minh với sản lượng thấp.
Năm 1995, Hồng ký thay đổi mô hình và quy mô sản xuất, phát triển thành cơ sở sản xuất nhỏ, chế tạo thêm một số chủng loại máy mới.
Năm 2001, từ cơ sở sản xuất nhỏ đã thành lập Công ty TNHH SX & TM Cơ khí Hồng Ký. Đây là thời kỳ Hồng Ký bắt đầu đổi mới toàn diện về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ. Đây cũng được xem là giai đoạn Hồng Ký vươn lên làm chủ khoa học công nghệ, khẳng định năng lực của mình trong ngành.
Năm 2008, với đà phát triển của mình, Hồng Ký thâm nhập vào lĩnh vực nghiên cứu phát triển sản phẩm máy hàn điện tử.
Năm 2009, cho ra đời chiếc máy hàn điện tử “Made in Vietnam” đầu tiên và đây là chiếc máy do công sức và trí tuệ của người Việt tạo ra.
Năm 2012, bắt đầu có sản phẩm xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
Năm 2007, ứng dụng công nghệ CNC vào dây chuyền sản xuất. Đến nằm 2015, Hồng Ký tiếp tục đưa robot tự động để hỗ trợ sản xuất. Việc gia tăng tự động hóa trong quá trình sản xuất đã tạo nên sự phát triển đáng kể về độ chính xác và chất lượng của các linh kiện.
Từ năm 2010 – nay, Hồng Ký liên tục nghiên cứu và thay đổi công nghệ mới để phát triển hơn 10 chủng loại máy hàn điện tử, phục vụ cho ngành công nghiệp xây dựng và chế tạo.
Năm 2015, Hồng Ký giữ vững tốc độ tăng trưởng nhanh, tăng trưởng gấp đôi so với cùng kỳ năm trước.
Triết lý kinh doanh:
- Lấy chất lượng sản phẩm làm tiêu chí hàng đầu trong sản xuất và kinh doanh.
- Tạo ra sự khác biệt và độc đáo trong các sản phẩm để mang đến giá trị cộng thêm cho khách hàng.
- Luôn hướng đến mong muốn và sự hài lòng của khách hàng.
Sứ mệnh – Tầm nhìn:
- Sứ mệnh
Sự lớn mạnh của Hồng Ký gắn liền với sự lớn mạnh của ngành cơ khí Việt Nam. Trong tương lai, Hồng Ký vẫn sẽ tiếp tục giữ vững vị trí đầu ngành của mình.
- Tầm nhìn
Với kinh nghiệm hoạt động 30 năm trong lĩnh vực cơ khí, chúng tôi tin tưởng sẽ thực hiện được những mục tiêu đặt ra trong 10 năm tới. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là nghiên cứu, phát triển và chế tạo thành công nhiều chủng loại máy tự động hóa.
Các thành tựu nổi bật
* Chứng chỉ và chứng nhận có uy tín:
Một doanh nghiệp muốn khẳng định chất lượng sản phẩm ổn định, liên tục tăng trưởng, doanh nghiệp đó nhất định phải có một hệ thống quản lý chất lượng khoa học theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 để sử dụng và phát huy hiệu quả nguồn lực hiện có.
Năm 2013, Hồng Ký đạt chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn.
CE Making được Uỷ ban Châu Âu quy định như là "Giấy thông hành" cho phép sản phẩm tự do lưu thông trên thị trường chung Châu Âu. CE Marking cũng chứng minh chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu, đó là tuyên bố rõ ràng cho khách hàng/đối tác về chất lượng sản phẩm.
* Doanh nghiệp Việt Nam mang sản phẩm cơ khí xuất khẩu sang nước ngoài.
Năm 2012, nhận thấy Myanmar là một quốc gia mở cửa, lại vừa gia nhập vào kinh tế thị trường, Hồng Ký chọn quốc gia này để xuất khẩu các sản phẩm máy hàn điện tử, máy khoan bàn, máy cắt sắt, động cơ điện. Từ đó đến nay, các sản phẩm của Hồng Ký đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng Myanmar và được thị trường này đánh giá cao.
Hiện tại, ngoài Myanmar, Hồng Ký còn mở rộng thị trường, xuất khẩu sang Nhật Bản, Châu Âu.
* Đơn vị đầu tiên và duy nhất thiết kế mạch điện tử, sản xuất máy hàn điện tử tại Việt Nam.
* Là đơn vị đầu tiên thiết kế chế tạo thành công máy tiện CNC tại Việt Nam.
* Dẫn đầu cả nước về quy mô sản xuất máy chế biến gỗ.
Hiện tại Hồng Ký đã cung cấp máy cho hàng ngàn công ty sản xuất đồ gỗ trong cả nước. Đặc biệt, đội ngũ nhân sự của Hồng Ký có thể thiết kế chế tạo máy theo yêu cầu riêng của từng công ty giúp cho khách hàng tăng năng suất.
* Giữ vững vị trí đứng đầu Việt Nam về quy mô sản xuất máy hàn, máy khoan và máy chế biến gỗ.
* Giữ vững tốc độ tăng trưởng cao hàng năm với hàng chục ngàn khách hàng khắp cả nước. Đây là kết quả rõ ràng nhất để bảo chứng cho chất lượng sản phẩm của Hồng Ký. Các sản phẩm này đang được khách hàng ưa chuộng và luôn đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng, kể cả những khách hàng khó tính.
* Thu hút được nhiều nguồn lực hổ trợ từ bên ngoài. Đã có nhiều tổ chức nước ngoài như JICA (Nhật Bản), CBI (Hà Lan), PUM (Hà Lan) cử chuyên gia người nước ngoài đến tư vấn cho Hồng Ký nâng cao hiệu quả quản trị cho xưởng sản xuất, bộ phận kinh doanh, marketing và nghiên cứu phát triển (R&D).
* Hệ thống phân phối rộng khắp với độ phủ 63 tỉnh thành trong cả nước.
Hiện tại, trong nước, Hồng Ký có 4 nhà máy chính, có quy mô lớn cùng các Trạm bảo hành, chi nhánh:
* Nhà máy cơ điện (Bình Trị 1) tại: 54 Tây Lân, khu phố 7, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
* Trung tâm Kinh doanh (Bình Trị 2) tại: 38 Tây Lân, khu phố 7, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
* Nhà máy Cơ khí: Ấp 4, xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
* Nhà máy Thép: 3A37 Tỉnh lộ 10, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
* Phòng trưng bày: số 15 Đinh Tiên Hoàng, phường 3, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
* Văn phòng đại diện: số 569A Tam Trinh, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
* Cùng nhiều đại lý chính thức có mặt tại khắp các tỉnh thành Việt Nam.