Thực hiện kế hoạch năm học 2024-2025; Căn cứ Công văn số 4620/ĐHQGHN-TCCB ngày 04/12/2023 và Công văn số 4864/ĐHQGHN-TCCB ngày 18/10/2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội về kế hoạch tuyển dụng viên chức của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo tuyển dụng viên chức, cụ thể như sau:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
1.1. Người có đủ các điều kiện sau
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác, không trái với quy định pháp luật theo yêu cầu của vị trí việc làm.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Số lượng, tên vị trí việc làm (VTVL) cần tuyển dụng và tiêu chuẩn, hình thức tuyển dụng
Căn cứ thực hiện: Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Quy định số 588/ĐHQGHN-TCCB ngày 05/3/2021 của ĐHQGHN về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm mới trong công tác tuyển dụng, sử dụng viên chức; Quyết định số 3768/QĐ- ĐHQGHN ngày 22/10/2014 của ĐHQGHN về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động trong ĐHQGHN.
TT | Vị trí | Số lượng | Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và kinh nghiệm liên quan |
Nguồn tài chính để trả thu nhập | Hình thức tuyển dụng | Ghi chú |
1. | Phòng Hành chính – Tổng hợp | |||||
1.1 | Chuyên viên phụ trách về văn thư – lưu trữ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, du lịch, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực Văn thư lưu trữ tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
1.2 | Chuyên viên phụ trách về quản trị văn phòng (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản trị văn phòng, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản trị văn phòng tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
2. | Phòng Tổ chức – Cán bộ | |||||
2.1 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực (Mã số 01.003) |
03 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, quản lý khoa học và công nghệ, giáo dục học, chính sách công, luật, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực tổ chức, nhân sự tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3. | Phòng Thanh tra và Pháp chế | |||||
3.1 | Chuyên viên về thanh tra (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
3.2 | Chuyên viên về pháp chế (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực thanh tra, pháp chế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4. | Phòng Đào tạo | |||||
4.1 | Chuyên viên về quản lý chương trình đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý chương trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
4.2 | Chuyên viên về quản lý hoạt động đào tạo (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, công nghệ thông tin, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) về quản lý hoạt động đào tạo tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
5. | Văn phòng Đảng ủy | |||||
5.1 | Chuyên viên về công tác đảng vụ (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm công tác đảng vụ từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
6. | Phòng Hợp tác và Phát triển | |||||
6.1 | Chuyên viên về hợp tác quốc tế (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, luật kinh tế, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực hợp tác quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
7. | Trung tâm Đảm bảo Chất lượng đào tạo | |||||
7.1 | Chuyên viên về đảm bảo chất lượng đào tạo (Mã số 01.003) |
01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, chính sách công, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
8. | Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học | |||||
8.1 | Chuyên viên về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ (Mã số 01.003) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
9. | Viện Chính sách và Quản lý | |||||
9.1 | Chuyên viên về tổng hợp | 01 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn, quản lý giáo dục, giáo dục học, phù hợp vị trí việc làm cần tuyển. – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) và đang thực hiện công việc phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng. |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
10. | Phòng Kế hoạch Tài chính | |||||
10.1 | Kế toán viên về kế hoạch tài chính (Mã số 06.031) |
02 | – Tốt nghiệp thạc sĩ trở lên, các chuyên ngành kế toán, quản lý công, tài chính – ngân hàng, phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển – Có kinh nghiệm làm việc từ đủ 24 tháng trở lên (có đóng BHXH) trong lĩnh vực kế hoạch tài chính tại các cơ sở giáo dục đại học |
Từ nguồn ngân sách nhà nước do ĐHQGHN cấp và nguồn thu sự nghiệp của Trường | Xét tuyển viên chức | |
Tổng cộng: 18 chuyên viên; 02 kế toán viên |
3. Tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học và các tiêu chuẩn khác.
TT |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu chức danh nghề nghiệp chuyên viên, kế toán viên |
|
Trình độ ngoại ngữ |
– Có khả năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ công việc (có minh chứng ngoại ngữ trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có bằng đại học, sau đại học về ngoại ngữ; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài; hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng Tiếng nước ngoài ở Việt Nam). – Riêng vị trí chuyên viên tại Phòng Hợp tác và Phát triển: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. |
|
Tin học |
Có khả năng ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ công việc (Có chứng chỉ tin học quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và truyền thông; hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán – tin trở lên). |
|
Yêu cầu khác về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương hoặc cam kết có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên và tương đương trong thời hạn 01 năm kể từ khi ký hợp đồng làm việc. |
|
Kỹ năng |
– Kỹ năng giao tiếp – Kỹ năng làm việc nhóm – Kỹ năng soạn thảo văn bản |
|
Phẩm chất |
– Có phẩm chất đạo đức tốt |
|
Ngoại hình/sức khoẻ |
– Có đủ sức khỏe |
4. Thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
4.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
– Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản sao công chứng các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ có liên quan đến chuyên môn cần tuyển. Các văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt, có công chứng. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có bản sao công chứng Giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Bản minh chứng liên quan đến quá trình công tác: Quyết định tuyển dụng, sổ bảo hiểm xã hội hoặc sổ bảo hiểm xã hội điện tử, hợp đồng, các quyết định lương.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp: Hoàn thiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển.
Lưu ý:
Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp sau khi có kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong kỳ tuyển dụng tiếp theo. Hồ sơ đã nhận không trả lại.
4.2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
– Thời gian: Từ ngày 24/10/2024 đến hết ngày 23/11/2024 (các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần), buổi Sáng từ 08h30 đến 11h30; buổi chiều từ 14h00 đến 16h30.
– Địa điểm: Phòng Tổ chức Cán bộ (Phòng 602, Nhà E), Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
– Điện thoại liên hệ: 0243.8585246.
4.3. Lệ phí dự tuyển:
500.000 đồng/người dự tuyển (Năm trăm nghìn đồng).
5. Hình thức, nội dung, nguồn tuyển dụng:
5. 1. Hình thức: Xét tuyển viên chức
5.2. Nội dung xét tuyển:
– Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
– Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ, chuyên ngành: Theo hình thức vấn đáp về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
– Thời gian: 30 phút /ứng viên;
– Điểm được tính theo thang điểm 100.
– Nội dung vấn đáp: Các quy định có liên quan theo yêu cầu của ví trị việc làm cần tuyển và các hiểu biết về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, về Đại học Quốc gia Hà Nội, về ngành, lĩnh vực, vị trí tuyển dụng.
5.3. Nguồn tuyển dụng và cách thức tiếp cận nguồn:
– Nguồn tuyển: Các ứng viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện tuyển dụng.
– Cách thức tiếp cận nguồn: Đăng tin tuyển dụng trên báo in hoặc báo điện tử, website của Trường, thông báo bằng văn bản tại nơi làm việc của Trường.
6. Thời gian xét tuyển viên chức:
Sẽ được thông báo trên Website: http://ussh.vnu.edu.vn/.
7. Địa điểm xét tuyển viên chức:
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Đề nghị các thí sinh thường xuyên truy cập Website của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN tại địa chỉ http://ussh.vnu.edu.vn/ để cập nhật thông tin kịp thời.
Nguồn tin: ussh.vnu.edu.vn
Ngày 27/8/1992, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định cho phép thành lập Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV). SCTV là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước trên cơ sở liên doanh giữa Đài Truyền hình Việt Nam (VTV) và Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist). Ngày 08/01/2010 công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV Co., Ltd) theo quyết định số 55/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh.
Với chức năng thiết kế, thi công, lắp đặt hạ tầng mạng truyền hình cáp hai chiều, băng thông rộng, cung cấp đa dịch vụ, SCTV là doanh nghiệp Nhà nước đầu tiên tại Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ và Bộ Thông tin Truyền thông cấp phép thiết lập hạ tầng mạng Truyền thông - Viễn thông trong toàn lãnh thổ Việt Nam với công nghệ mạng 1GHz (node 500), Internet băng thông rộng Docsis 3.0 sử dụng đa dịch vụ Truyền thông – Viễn thông. Sau 30 năm xây dựng và phát triển, SCTV tự hào là mạng truyền hình cáp đứng đầu Việt Nam với với thị phần truyền hình trả tiền đứng đầu cả nước, diện phủ sóng rộng khắp toàn quốc đến 53/63 Tỉnh Thành tại Việt Nam.
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng các chính sách như BHYT, BHXH, BHTN, …. theo quy định của Nhà Nước
Các hoạt động ngoại khóa
- Được tham gia các hoạt động ngoại khóa: văn nghệ, thể thao,...
- Du lịch nội bộ cùng công ty
Lịch sử thành lập
- Ngày 27/8/1992, UBND TPHCM ban hành Quyết định 2204/QĐ-UB thành lập liên doanh: Công ty Liên doanh Truyền hình Cáp Sài Gòn (Saigontourist Cable television Co., - SCTV), trực thuộc UBND TPHCM, trụ sở đặt tại 102 Nguyễn Huệ - Quận 1.
- Ngày 17/5/1993, Đài phát sóng MMDS được lắp đặt tại Khách sạn Hữu Nghị (PALACE) 56 - 66 Nguyễn Huệ - Quận 1, TPHCM, phát sóng liên tục 24 giờ/ngày, bán kính phủ sóng 10 Km (Ăngten cao 65 mét) và bước đầu SCTV thực hiện khai thác, kinh doanh - dịch vụ truyền hình cáp tại các khách sạn thuộc Công ty Du lịch TPHCM.
- Ngày 03/12/1994, UBND TPHCM ban hành Quyết định 08/QĐ-UB thành lập doanh nghiệp nhà nước: Công ty Truyền hình Cáp Saigontourist - SCTV.
- Tháng 4/1995, Đài MMDS được lắp đặt tại số 1 Quang Trung, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TPHCM. Phát 13 kênh, 50W/ kênh, bán kính phủ sóng 50 Km.
- Năm 1996, SCTV sử dụng hệ thống mã khóa GI (General Instructment) để nâng cao công tác quản lý khách hàng truyền hình cáp.
- Ngày 29/3/1997, UBND TPHCM ban hành Quyết định 1409/QĐ-UB-NC xếp Doanh nghiệp Nhà nước hạng II cho SCTV.
- Tháng 12/1999, SCTV chuyển về 31 - 33 Đinh Công Tráng, Quận 1, TPHCM, bước đầu triển khai xây dựng Trung tâm Thu - Phát sóng (HEADEND), và tiến hành thay hệ thống mã GI bằng mã Vtech.
- Ngày 31/12/2000, khách hàng truyền hình cáp đạt con số 2.500 thuê bao.
- Ngày 04/9/2002, UBND TPHCM ban hành Quyết định số 3607/QĐ-UB xếp Doanh nghiệp Nhà nước Hạng I cho SCTV.
- Năm 2005, năm đầu tiên SCTV đạt con số khai thác khách hàng trên 100.000 hộ thuê bao truyền hình cáp, khẳng định hướng đi đúng đắn của SCTV. Cũng năm 2005, SCTV hợp tác với công ty EVN Telecom và ADTEC, đầu tư khai thác dịch vụ Internet băng thông rộng trên nền mạng truyền hình cáp với gần 32.000 khách hàng.
- Ngày 19/10/2007, UBND TPHCM ra Quyết định 4760/QĐ-UBND tái xếp hạng Công ty Nhà Nước Hạng I cho SCTV.
- Năm 2008, SCTV nhận Huân chương lao động hạng 3 của Chủ tịch Nước CHXHCN Việt Nam.
- Năm 2010, Đạt con số 1.000.000 khách hàng truyền hình cáp và 72.000 khách hàng Internet.
- Năm 2011, Đạt con số 1.250.000 khách hàng truyền hình cáp và 105.000 khách hàng Internet, nộp ngân sách nhà nước 220 tỷ.
- Năm 2012, SCTV đã truyền dẫn phát sóng 72 kênh Analog, 132 kênh Kỹ thuật số đầu tiên tại Việt Nam, trong đó có 25 kênh HD. SCTV nhận Huân chương lao động hạng nhì của Chủ tịch Nước CHXHCN Việt Nam.
- Năm 2013, Số lượng thuê bao truyền hình cáp SCTV đứng đầu cả nước với gần 2 triệu khách hàng; thuê bao Internet SCTV đứng hàng thứ 4 cả nước với hơn 150 ngàn khách hàng.
- Năm 2014, Truyền dẫn phát sóng 140 kênh Kỹ thuật số, trong đó có trên 30 kênh HD chất lượng cao; trở thành công ty tiên phong tại Việt Nam thử nghiệm phát sóng thành công dịch vụ truyền hình chất lượng 4K; cũng trong năm 2014, SCTV là doanh nghiệp truyền hình đầu tiên tại Việt Nam được cấp phép triển khai loại hình dịch vụ Video theo yêu cầu (VOD – Video On Demand) trên hạ tầng cáp truyền hình sẵn có, thông qua thiết bị Hybrid box SCTV-VOD do SCTV tự nghiên cứu và phát triển.
- Năm 2015, Phát triển công nghệ truyền hình 4K
- Năm 2016 - 2017, Truyền dẫn phát sóng gần 200 kênh Kỹ thuật số, trong đó có trên 50 kênh HD siêu nét; trở thành công ty tiên phong tại Việt Nam phát sóng thành công dịch vụ truyền hình chất lượng 4K; đẩy mạnh dịch vụ Video theo yêu cầu VOD trên hạ tầng cáp truyền hình sẵn có, thông qua thiết bị SMART BOX SCTV-VOD do SCTV tự nghiên cứu và phát triển và phát triển truyền hình xem trên các thiết bị di động SCTV Online, cùng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng OTT. Khánh thành trụ sở mới và phim trường quy mô lớn tại Q.2.
- Năm 2018 - 2020: Triển khai giải pháp phát triển dịch vụ truyền hình số mặt đất DVB-T2 ứng dụng trên hạ tầng mạng cáp; Triển khai kết nối dự án hạ tầng mạch 2 toàn quốc (backup cho mạch 1)
Mission
- Cung cấp dịch vụ truyền hình cáp chất lượng cao và đa dạng, đáp ứng nhu cầu giải trí và thông tin của khách hàng. SCTV cam kết mang đến cho khách hàng những chương trình truyền hình đa dạng, chất lượng và phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng người dùng.
Review TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST SCTV
Lương thấp, công ty kém uy tín
Lương thấp, môi trường làm việc khó phát triển
Môi trường làm việc