Thông tin tuyển dụng giảng viên cơ hữu trường đại học Kinh tế-luật , cụ thể như sau:
I/ VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG
1. Yêu cầu chung
– Trình độ chuyên môn: đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với chức danh giảng viên đại học và các yêu cầu về trình độ chuyên môn cụ thể của từng vị trí tuyển dụng được liệt kê trong Mục 2.
– Có bằng cử nhân loại khá trở lên. Ưu tiên ứng viên tốt nghiệp từ các cơ sở đào tạo uy tín tại nước ngoài.
– Trình độ tin học: có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu.
– Có chứng chỉ về nghiệp vụ giảng dạy bậc đại học.
– Năng lực nghiên cứu: ưu tiên ứng viên có công trình khoa học được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước và quốc tế, đặc biệt là tạp chí thuộc danh mục ISI, Scopus.
– Kinh nghiệm: ưu tiên có kinh nghiệm giảng dạy đại học và nghiên cứu khoa học.
2. Vị trí tuyển dụng và yêu cầu cụ thể
Stt |
Khoa |
Bộ môn |
Yêu cầu về trình độ |
Môn học giảng dạy |
Số lượng |
Link đăng tuyển |
1 |
Khoa
Kinh tế |
Bộ môn Kinh tế học |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế học hoặc Kinh tế chính trị.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Kinh tế học vi mô;
– Kinh tế học vĩ mô; – Phân tích lợi ích – chi phí. |
01 |
|
– Kinh tế chính trị;
– Lịch sử các học thuyết kinh tế; – Toàn cầu hóa và quan hệ kinh tế quốc tế. |
01 |
|||||
2 |
Khoa
Kinh tế đối ngoại |
Bộ môn
Kinh tế quốc tế |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại, Ngoại thương.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Kinh tế quốc tế nâng cao;
– Chính sách tài chính quốc tế; – Lý thuyết và chính sách thương mại. |
01 |
|
– Quản trị xuất nhập khẩu;
– Giao dịch thương mại quốc tế; – Thuế và thủ tục hải quan. |
01 |
|||||
Bộ môn
Kinh doanh quốc tế |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại, Ngoại thương, Logistics, Quản trị chuỗi cung ứng, Quản trị nhân sự.
– Có bằng cử nhân loại giỏi trở lên. – Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Quản lý kho hàng và phân phối;
– Quản trị mua hàng toàn cầu; – Quản trị chuỗi cung ứng. |
01 |
|||
– Quản trị đa văn hóa;
– Quản trị nhân sự quốc tế. |
01 |
|||||
3 |
Khoa Tài chính -Ngân hàng |
Bộ môn Ngân hàng |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Khoa học dữ liệu hoặc Khoa học máy tính.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Mô hình định giá tài sản;
– Đánh giá tín dụng; – Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính. |
01 |
|
4 |
Khoa
Kế toán – Kiểm toán |
Bộ môn
Kế toán |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ hoặc thạc sĩ tốt nghiệp ở nước ngoài chuyên ngành Kế toán.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. – Ưu tiên có các chứng chỉ nghề nghiệp của các Hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến ngành Kế toán – Kiểm toán (ACCA, CPA, ICAEW-ACA, CIMA…). |
– Kế toán máy tính;
– Kế toán tài chính; – Hợp nhất báo cáo tài chính. |
01 |
|
Bộ môn Kiểm toán |
– Lý thuyết kiểm toán;
– Kiểm toán phần hành; – Kiểm toán (CFAB). |
01 |
||||
– Kiểm toán nội bộ;
– Kiểm soát nội bộ; – Phân tích dữ liệu trong Kế toán – Kiểm toán. |
01 |
|||||
5 |
Khoa
Hệ thống thông tin |
Bộ môn Hệ thống thông tin quản lý |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành gần hoặc liên quan tới: Khoa học dữ liệu/Quản trị thông tin; Hệ thống thông tin/Hệ thống thông tin quản lý; Khoa học máy tính/Kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin và truyền thông; Công nghệ tài chính.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Phân tích dữ liệu với R/Python;
– Machine learning/Deep Learning; – Data Mining, Big Data và ứng dụng |
01 |
|
– Cơ sở dữ liệu;
– Phân tích và thiết kế hệ thống; – Trí tuệ doanh nghiệp và hệ hỗ trợ ra quyết định. |
01 |
|||||
Bộ môn Thương mại điện tử |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành gần hoặc liên quan tới: Hệ thống thông tin/Hệ thống thông tin quản lý; Khoa học máy tính/Kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin và truyền thông; Thương mại điện tử, Kinh doanh điện tử; Quản trị Logistics.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Thiết kế đồ họa và đa phương tiện;
– Quản trị chuỗi cung ứng trong thương mại điện tử; – Phát triển web kinh doanh. |
01 |
|||
– Phát triển thương mại di động;
– An toàn và bảo mật thương mại điện tử. |
01 |
|||||
– Thương mại điện tử;
– Quản trị bán hàng trực tuyến; – Công nghệ marketing. |
01 |
|||||
6 |
Khoa
Quản trị kinh doanh |
Bộ môn Quản trị |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Quản trị dự án (giảng dạy bằng tiếng Anh);
– Quản trị chất lượng (giảng dạy bằng tiếng Anh); – Quản trị chuỗi cung ứng. |
01 |
|
Bộ môn Quản lý công |
– Tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Quản lý công.
– Trình độ ngoại ngữ: ưu tiên có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Quản lý nguồn nhân lực xã hội;
– Quan hệ lao động trong khu vực công; – Quản lý sự thay đổi trong khu vực công. |
01 |
|||
– Tổ chức và điều hành công sở;
– Văn hóa công sở; – Kỹ năng ra quyết định quản lý. |
01 |
|||||
– Quản lý dự án đầu tư công;
– Quản lý chiến lược khu vực công; – Quản lý tài chính công. |
01 |
|||||
Bộ môn Marketing |
– Tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tiến sĩ chuyên ngành Marketing.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Marketing nội dung;
– Marketing mạng xã hội; – Công nghệ marketing. |
01 |
|||
7 |
Khoa Luật |
Bộ môn Luật Dân sự |
– Tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ (tốt nghiệp nước ngoài) chuyên ngành: Luật học, Luật Dân sự và Tố tụng dân sự.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Luật Dân sự 1 – Những vấn đề chung về Luật Dân sự (giảng dạy bằng tiếng Anh);
– Luật Dân sự 2 – Luật Tài sản (giảng dạy bằng tiếng Anh); – Luật Dân sự 3 – Nghĩa vụ ngoài hợp đồng (giảng dạy bằng tiếng Anh). |
01 |
|
Bộ môn Luật Hành chính – Nhà nước |
– Tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ (tốt nghiệp nước ngoài) chuyên ngành: Luật học, Luật Hành chính – Hiến pháp.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Luật Hiến pháp (dạy bằng tiếng Anh);
– Những vấn đề cơ bản về nhà nước pháp quyền. |
01 |
|||
– Tổ chức chính quyền địa phương;
– Luật Tố tụng hành chính; – Thủ tục hành chính. |
01 |
|||||
Bộ môn Luật Tài chính – Ngân hàng |
– Tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ (tốt nghiệp nước ngoài) chuyên ngành: Luật Kinh tế, Luật học, Luật Kinh doanh quốc tế, Luật Tài chính – Ngân hàng.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Pháp luật về tài chính doanh nghiệp;
– Luật Môi trường; – Luật Thuế quốc tế. hoặc: – Pháp luật về giao dịch điện tử; – Pháp luật về đầu tư công; – Pháp luật kinh doanh bảo hiểm. hoặc: – Luật So sánh; – Phương pháp nghiên cứu luật học; – Kỹ năng thực hành luật. |
01 |
|||
8 |
Khoa Luật Kinh tế |
Bộ môn Luật Kinh doanh |
– Tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ (ưu tiên tốt nghiệp nước ngoài) chuyên ngành: Luật, Luật Kinh tế, Luật Thương mại quốc tế.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Luật Hợp đồng;
– Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. |
01 |
|
– Luật Thương mại;
– Mua bán sáp nhập doanh nghiệp. |
01 |
|||||
– Pháp luật kinh doanh bảo hiểm;
– Pháp luật doanh nghiệp. |
01 |
|||||
– Luật Đấu thầu;
– Luật Cạnh tranh. |
01 |
|||||
Bộ môn Luật Thương mại quốc tế |
– Tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ (ưu tiên tốt nghiệp nước ngoài) chuyên ngành: Luật, Luật Kinh tế, Luật Quốc tế, Luật Thương mại quốc tế.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Luật Hàng hải;
– Pháp luật bảo hiểm quốc tế. |
01 |
|||
– Các phương thức giải quyết tranh chấp thay thế;
– Kỹ năng hòa giải và trọng tài thương mại. |
01 |
|||||
– Trọng tài thương mại;
– Nghiệp vụ xuất nhập khẩu. |
01 |
|||||
– Pháp luật thương mại điện tử |
01 |
|||||
9 |
Khoa Toán Kinh tế |
Bộ môn Toán kinh tế |
– Tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ ngành Toán ứng dụng.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Toán tài chính;
– Toán tài chính nâng cao; – Data Visualization. |
01 |
|
Bộ môn Phân tíchdữ liệu |
– Tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ ngành Toán ứng dụng.
– Trình độ ngoại ngữ: có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp ở nước ngoài chương trình đào tạo bằng tiếng Anh; có thể giao tiếp, giảng dạy bằng tiếng Anh. |
– Định phí bảo hiểm;
– Khai phá dữ liệu. |
01 |
|||
– Dự báo kinh tế;
– Thống kê trong kinh doanh nâng cao. |
01 |
II/ THÔNG TIN CHUNG
1. Quyền lợi
– Thu nhập theo quy định Nhà nước của viên chức và thu nhập tăng thêm, phụ cấp khác.
– Chế độ thăng cấp, tăng lương hấp dẫn.
– Thưởng những ngày lễ trong năm và kết quả hoạt động của Trường.
– Đóng BHXH, BHYT đầy đủ theo quy định nhà nước.
– Được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng phục vụ công việc.
– Chế độ du lịch trong và ngoài nước theo kết quả thi đua – khen thưởng và thâm niên công tác.
– Cơ sở vật chất, sân tập hiện đại và các hoạt động thể thao, chăm sóc sức khỏe phong phú.
– Được xem xét ở Nhà công vụ – Đại học Quốc gia TP.HCM đối với viên chức trẻ khi công tác từ 01 năm trở lên (ưu tiên theo thâm niên công tác và điều kiện gia đình).
– Áp dụng chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao: hỗ trợ 150.000.000 đồng đối với nhân sự không quá 45 tuổi có học vị Tiến sĩ; 250.000.000 đồng đối với nhân sự không quá 50 tuổi có học vị Phó Giáo sư; 350.000.000 đồng đối với nhân sự không quá 50 tuổi có học vị Giáo sư và cam kết làm việc tại Trường tối thiểu 05 năm.
2. Hồ sơ ứng tuyển trực tuyến trên website: https://hr.uel.edu.vn/
3.Thời hạn nộp hồ sơ: đến ngày 30/9/2024. Ưu tiên hồ sơ nộp sớm.
Liên hệ Phòng Nhân sự: 699 Quốc lộ 1A, Khu phố 6, Phường Linh Xuân, TP.Thủ Đức, TP.HCM; email: [email protected]; điện thoại: 028 37244 555 (6531).
Tên chính thức: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Tên tiếng Anh: Dong Nai Technology University
Tên viết tắt: Tiếng Việt: ĐH CNĐN, Tiếng Anh: DNTU
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai thành lập theo Quyết định số 929/QĐ-TTG ngày 16 tháng 6 năm 2011 trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai có trụ sở tại khu phố 5, phường Trảng Dài, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.