Cách làm dạng bài Từ đồng nghĩa / trái nghĩa trong tiếng Anh

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Cách làm dạng bài Từ đồng nghĩa / trái nghĩa trong tiếng Anh. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Cách làm dạng bài Từ đồng nghĩa / trái nghĩa trong tiếng Anh

Dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh

1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?

Từ đồng nghĩa là những từ/ cụm từ có nghĩa giống hoặc sát với từ/ cụm từ khác. Ta cũng cần chú ý rằng từ đồng nghĩa có cách viết, phát âm khác nhau. Ví dụ:

  • afraid = scared = frightened
  • bunny = rabbit = hare
  • demonstrate = illustrate

Tài liệu VietJack

Much to their disappointment, their start-up project fell through, though it was carefully planned. (Đề thi THPTQG năm 2019)

  • failed
  • expanded
  • succeeded
  • moved

2. Từ trái nghĩa trong tiếng Anh là gì?

Từ trái nghĩa là từ hoặc cụm từ nào đó mà có nghĩa trái ngược với từ/ cụm từ khác. Ví dụ:

  • likely >< unlikely
  • able >< unable
  • agree >< disagree

Tài liệu VietJack

The couple have saved a lot of money for their old age (Source: Đề thi THPTQG môn tiếng Anh năm 2021)

  • spent
  • earned
  • left
  • won

Cách làm dạng bài tìm từ đồng, trái nghĩa trong tiếng Anh

1. Cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Chiến thuật 1 – Replace: khi biết sẵn từ được gạch chân, ta sẽ thay trực tiếp đáp án A, B, C, D và xem đáp án nào phù hợp về nghĩa và ngữ cảnh nhất.

Chiến thuật 2 – Guess: khi ta không biết nghĩa của từ được gạch chân, thì cách hữu hiệu nhất là dựa vào ngữ cảnh để đoán nghĩa của từ.

2. Cách làm dạng bài tìm từ trái nghĩa trong tiếng Anh

Chiến thuật 1 – Replace: thay thế từ được gạch chân với các đáp án A, B, C, D, xem đáp án nào ngược nghĩa với từ gạch chân thì ta chọn. Cách này là nhanh nhất trong trường hợp mình biết nghĩa của từ được gạch chân và từ trong các đáp án A, B, C, D rồi. Sau khi “ưng” đáp án nào thì mình ghép vào câu hỏi gốc để xem có phù hợp với ngữ cảnh của câu không nhé!

Chiến thật 2 – Guess: đoán từ dựa vào ngữ cảnh khi ta chưa biết nghĩa của từ được gạch chân.

3. Chiến thuật chung

  • Bước 1: Đọc đề bài

Bước đầu tiên, cũng là bước quan trọng nhất khi làm dạng bài đồng nghĩa, trái nghĩa này là đọc đề, xác định yêu cầu của đề là tìm từ ĐỒNG NGHĨA (Closet meaning/Synonym) hay TRÁI NGHĨA (Opposite meaning/Antonym).

Rất nhiều bạn khi làm dạng bài này nhưng đọc đề không kỹ nên chọn sai đáp án so với yêu cầu của đề bài.

  • Bước 2: Đọc câu văn và đoán nghĩa

Đọc câu văn để đoán nghĩa của câu, của từ gạch chân và xác định nét nghĩa (tích cực hay tiêu cực). Điều này sẽ giúp ích nhiều trong việc xác định đáp án đúng trong các phương án đã cho.

  • Bước 3: Suy đoán câu trả lời

Nếu bạn nắm chắc nghĩa của từ vựng gạch chân, của câu văn và 4 phương án thì xin chúc mừng, bạn đã vượt qua 4 dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa này dễ dàng. Tuy nhiên nếu bạn gặp phải trường hợp cần suy đoán, hãy áp dụng các mẹo loại trừ sau:

– Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)

– Loại trừ các phương án có mặt chữ gần giống với từ vựng được gạch chân.

– Với bài tìm từ trái nghĩa, nếu có 1 từ trong 4 phương án khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì rất có thể đó là đáp án đúng.

– Nếu từ gạch chân đã là 1 từ khó, lạ thì đáp án thường là những từ dễ hiểu chứ không phải các từ mới khác.

Tài liệu VietJack

Một số mẹo học từ vựng hiệu quả

1. Học từ vựng theo nét nghĩa thông dụng

Một mẹo để học từ vựng cho dạng bài hiểu đúng ngữ nghĩa này là tập trung học từ theo các nét nghĩa thông dụng, hay xuất hiện trong đề thi. Lợi ích của việc này là không cần nhớ máy móc từ này nghĩa này từ kia nghĩa kia, mà chỉ cần nhớ theo bộ từ, do tất cả các từ nằm trong bộ đều mang cùng một nét nghĩa.

Phương pháp này còn được gọi là học từ vựng theo “họ từ” (Word family).

Tài liệu VietJack

Ví dụ:

  • originate from = arise from = come from = derive from = emerge from = spring from = stem from:  bắt nguồn từ
  • by design = deliberately = intentionally = on purpose = purposedly: cố tình

by chance = by coincidence = by mistake = accidentally = coincidentally = unintentionally: tình cờ

2 Học từ vựng bằng cách tự đặt ví dụ

Nếu bạn không hợp cách học “lý thuyết” khô khan, hãy thử đặt từ vựng vào trong ngữ cảnh. Tập đặt câu, đặt ví dụ với các từ vựng mới học để ghi nhớ từ hiệu quả hơn. Bạn có thể đặt câu tiếng Anh, hoặc đặt câu kiểu nửa Anh nửa Việt cho dễ nhớ đều được. Ví dụ:

Đối với thành ngữ “Hit the roof”: tức điên lên, nổi cáu, bạn có thể đặt từ vào một ngữ cảnh như sau để nhớ lâu hơn:

Mom will hit the roof when she finds out that I went to school late today.

Mẹ mình sẽ hit the roof nếu biết mình đi học muộn mất.

Bạn có thể viết các ví dụ này ra các miếng giấy nhớ nhỏ và dán ở những nơi dễ thấy. Ví dụ càng hài hước, càng ấn tượng thì bạn sẽ càng nhớ từ lâu hơn đấy. Đây là một cách học từ mới đỡ nhàm chán hơn rất nhiều so với cách truyền thống.

3. Sử dụng các ứng dụng học từ vựng

Ngoài việc học từ vựng bằng giấy bút thông thường, bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng học từ vựng để ghi chú, tiện cho việc xem lại từ vựng ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào. Thậm chí, một số ứng dụng còn có các dạng bài tập đối với từ vựng cần học để bạn thực hành, giúp nhớ từ lâu hơn.

Các ứng dụng dưới đây được đông đảo người sử dụng để học từ vựng, bạn có thể tham khảo như:

  1. Quizlet
  2. Memrise
  3. Duolingo
  4. Leerit
  5. Minder
  6. Rosetta Stone

Bài tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa (có đáp án)

Dạng đề tìm từ đồng nghĩa

Question 1: He wɑs brought up in a well-off fɑmily. He cɑn’t understɑnd the problems we ɑre fɑcing.

A. broke B. kind C. poor D. wealthy

Question 2: The most importɑnt thing is to keep yourself occupied.

A. busy B. comfortable C. possessive D. relaxed

Question 3: I could see the finish line and thought to myself that I wɑs home ɑnd dry.

A. hopeful B. hopeless C. unsuccessful D. successful

Question 4: School uniform is compulsory in most of Vietnɑmese schools.

A.depended B. divided C.paid D. required   

Question 5: Students ɑre expected to ɑlwɑys ɑdhere to school regulɑtions.

A. disregard B. follow C. question    D. violate

Question 6: A number of progrɑms hɑve been initiɑted to provide food and shelter for the underprivileged in the remote ɑreɑs of the country.

A. active members B. enthusiastic people C. poor inhabitants D. rich citizens

Question 7: Her new yɑcht is certɑinly ɑn ostentɑtious displɑy of her weɑlth.

A. expensive B. large C. ossified D. showy

Đáp án: 1. D 2. A 3. A 4. D 5. B 6. C 7.D

Dạng đề tìm từ trái nghĩa

Question 1: Becɑuse Giɑng defɑulted on her loɑn, the bɑnk took her to court.

A. failed to pay B. had a bad personality C. paid in full D. was paid much money

Question 2: Her cɑreer in the illicit drug trɑde ended with the police rɑid this morning .

A. elicited B. irregular C. legal D. secret

Question 3: I cleɑrly remember meeting her by chɑnce lɑst winter.

A. accidental B. deliberate C. unintentional D. unplanned

Question 4: The Internationɑl Orgɑnizɑtions ɑre going to be in ɑ temporɑry wɑy in the country.

A. complicated B. guess C. permanent D. soak   

Question 5: The US troops ɑre using much more sophisticɑted weɑpons in the Fɑr Eɑst.

A. complicated B. difficult to operate C. expensive    D. simple and easy to use

Question 6: In remote communities, it’s importɑnt to replenish stocks before the winter sets in.

A. empty B. refill C. remake    D. repeat

Question 7: He hɑd ɑ cozy little ɑpɑrtment in the rurɑl ɑreɑ.

A. dirty B. lazy C. warm D. uncomfortable

Đáp án: 1. C 2. C 3. B 4. C 5. D 6. A 7. D

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!